Xem mẫu
- 10/27/2012
Mục 3.1:
Chương 3: Cơ s k thu t c a
Cơ s k thu t b o hi m B o hi m
1 2
2
3.1.1. S ra i và phát tri n Lu t s l n 3.1.1. Sự ra đời và phát triển Luật số lớn
• tv n : Luật số lớn cho rằng:
khi ch n ng u nhiên các giá tr (m u th ) nếu thực hiện nghiên cứu trên 1 đám đông đủ
trong m t dãy các giá tr (t ng th ), ta lớn => sẽ có xác suất xảy ra 1 biến cố nào đó ở
th y: kích thư c m u càng l n thì các c mức độ đủ chính xác. và nói chung, có thể làm
trưng th ng kê c a m u th càng "g n" chủ được biến cố ngẫu nhiên đó.
v i các c trưng th ng kê c a t ng th .
3
3 4
3.1.2. Lu t s l n: Lu t y u và lu t m nh 3.1.3. Vận dụng luật số lớn trong bảo hiểm
- Xét n bi n ng u nhiên: X1, X2, ..., Xn c l p, cùng
• Gi d A và B u có th b tai n n trong năm
phân ph i v i phương sai h u h n và kỳ v ng E(X), v i xác su t là 0,2, tương ng thi t h i 5 tr.
=> các nhà K.H c ưa ra 2 d ng Lu t s l n:
T n th t kỳ v ng m i ngư i:
* Lu t y u: s h i t c a các bi n ng u nhiên ch
= (0,2 × 5 + 0,8 × 0) = 1tr.
ti n n g n giá tr kỳ v ng.
l ch chu n t n th t m i ngư i:
* Lu t m nh: s h i t c a các bi n ng u nhiên h u
Std = √[0,8 ×(0-1)² + 0,2 ×(5-1)² ] = 2
như ch c ch n n giá tr kỳ v ng.
=> N u 2 ngư i l p chung 1 qu d phòng t n
th t, thì:
5
5 6
1
- 10/27/2012
3.1.3. Vận dụng luật số lớn trong bảo hiểm 3.1.3. Vận dụng luật số lớn trong bảo hiểm
Bảng x.suất và phân bổ tổn thất khi lập quỹ 2 người: Như vậy, việc lập quỹ và chia sẻ đã làm thay đổi tổn
Tình hu ng T ng 1 ngư i Xác su t thất mà mỗi người phải gánh chịu,
t n th t gánh ch u => làm giảm xác suất chịu tổn thất lớn nhất và nhỏ
nhất của mỗi người;
1. C hai không b 0 0 0,8×0,8 = 0,64
=> độ lệch chuẩn tổn thất mỗi người sẽ giảm:
2. A b , B không 5 2,5 0,2×0,8 = 0,16 Std = √[0,64×(0-1)² + 0,32 ×(2,5-1)² + 0,04×(5-1)² ]
3. A không, B b 5 2,5 0,8×0,2 = 0,16 = √2 = 1,4142
4. C hai đ u b 10 5 0,2×0,2 = 0.04 lưu ý: giá tr kỳ v ng v n là 1tr.
7 8
3.1.3. Vận dụng luật số lớn trong bảo hiểm 3.1.3. Vận dụng luật số lớn trong bảo hiểm
Như v y, l ch chu n t n th t c a m i
ngư i càng gi m khi s ngư i tham gia qu Tóm lại, việc tham gia Quỹ (BH) sẽ đem lại:
càng tăng. • Tính bấp bênh trong dự báo tổn thất của mỗi
Theo Lu t s l n (Lu t y u), khi s ngư i thành viên không còn lớn nữa.
tham gia → ∞, thì l ch chu n s → 0. • Thông qua Quỹ, mỗi thành viên không chỉ chia
sẻ tổn thất với nhau, mà rủi ro (tổn thất) của
t c là t n th t trung bình m i ngư i →
từng thành viên cũng giảm đi
giá tr kì v ng = 1 tr.
9 10
3.1.4. Thống kê tần suất xảy ra rủi ro
3.1.4. Thống kê tần suất xảy ra rủi ro
• Luật số lớn chỉ ra: từng sự cố riêng lẻ thì ko
tiên liệu được, nhưng khi kết hợp số lớn các Giả sử trong một thời kỳ đủ dài, quan sát và thống kê
trên N đối tượng chịu tác động của cùng một rủi ro
tr.hợp tương đồng thì có thể dự báo, tiên liệu; (biến cố) X, số lần xuất hiện biến cố X là n, tổng giá trị
=> Rút ra: Nhà BH có thể: tổn thất là S:
+ dự báo được mức độ phải chi trả; Tần suất xuất hiện biến cố: F = n / N
+ tính được mức phí tương ứng. Trong đó:
n là số lượng biến cố
- Vấn đề là phải thống kê thật khoa học các lần
xảy ra rủi ro trong quá khứ. N là kích thước mẫu
=> T.Kê là cơ sở kỹ thuật quan trọng của BH
11 12
12
2
- 10/27/2012
3.1.4. Thống kê tần suất xảy ra rủi ro
Mục 3.2
Tổn thất trung bình: C = S/n
Trong đó: - S là tổng giá trị tổn thất; Các vấn đề
- n là số lần xuất hiện biến cố. mang tính nguyên tắc
Trong kỳ, nếu cùng tham gia chia sẻ tổn thất thì mỗi
người chỉ đóng góp một khoản P là: về mặt kỹ thuật
S S n
P= = × =C×F
N n N
13
13 14
3.2.1.T p h p s l n các r i ro ng nh t 3.2.1.T p h p s l n các r i ro ng nh t
a) Tập hợp số lớn các rủi ro:
- Luật số lớn đã giải thích: phải tập hợp số lớn b) Lựa chọn rủi ro:
ko x y ra r i ro khi tính toán; Rủi ro đồng nhất, là:
Rủi ro có cùng một bản chất;
- Phải tập hợp số lượng tối đa người tham gia Rủi ro gắn liền với cùng một đối tượng;
BH, phải thường xuyên tìm khách hàng mới, vì Rủi ro có cùng mức trầm trọng.
khách hàng cũ sẽ không tồn tại vĩnh viễn => bổ
sung đầu vào để bù đắp đầu ra
15
15 16
16
3.2.1.T p h p s l n các r i ro ng nh t 3.2.2. Phân tán r i ro và phân chia r i ro
Phân tán rủi ro
Trên thực tế, để đảm bảo đồng nhất các rủi ro,
nhà BH thực hiện:
a) Sắp xếp các rủi ro theo nhóm phí tương ứng;
b) Tăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thường; Phân tán về Phân tán v
không gian th i gian
c) Giảm phí cho rủi ro tốt hơn múc bình thường;
d) Từ chối bảo đảm rủi ro mà khả năng xảy ra tổn
“ko tr ng trong cùng 1 gi ”. Ví d : n u x y ra lũ l t t i
thất gần như chắc chắn. m t vùng? ho c các r i ro x y ra cùng một thời điểm, thì
li u m t nhà BH có m b o ư c kh năng thanh toán?
17
17 18
18
3
- 10/27/2012
3.2.2. Phân tán r i ro và phân chia r i ro 3.2.3. Đồng Bảo hiểm
Phân chia rủi ro: Định nghĩa:
Là tránh việc chấp nhận bảo đảm cho một rủi ro có giá
Đồng BH là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một
rủi ro giữa nhiều nhà BH với nhau.
trị quá lớn. (quá sức) Như vậy, mỗi nhà đồng BH chấp nhận mức rủi
=> Nhà BH chỉ nhận bảo đảm một phần rủi ro, phần còn ro theo một tỷ lệ (%) nào đó (STBH), để nhận
lại sẽ phân chia cho các nhà BH khác đảm nhận. được 1 tỷ lệ phí (PBH) tương ứng; và nếu xảy
ra thiệt hại thì phải chịu bồi thường (STBT)
=> bằng hình thức: Đồng BH và Tái BH.
theo tỷ lệ đó.
19
19 20
20
3.2.3. Đồng Bảo hiểm 3.2.3. Đồng Bảo hiểm
Mối quan hệ trong Đồng BH Phương diện pháp lý:
HĐ đồng BH là hợp đồng giữa người được BH
Ngöôøi ñöôïc BH và các nhà đồng BH.
Người tham gia BH phải biết tất cả các nhà
Công ty Công ty Công ty Công ty đồng BH, khi có tổn thất phải đòi bồi thường
ng BH A ng BH B ng BH C ng BH D
với từng nơi đã ký kết trong hợp đồng
Mỗi nhà BH phải xác định một ”Mức chấp nhận”, là số Các nhà đồng BH không chịu trách nhiệm
tiền tối đa họ có thể chấp nhận đảm bảo đối với một với nhau.
rủi ro nhất định
21
21 22
22
3.2.3. Đồng Bảo hiểm 3.2.4. Tái B o hi m
Phương diện ứng dụng:
Định nghĩa:
Thực tế, người được BH chỉ có một hợp đồng
BH duy nhất có tên của tất cả các nhà đồng BH Tái BH là một nghiệp vụ, qua đó một nhà BH
và tỷ lệ rủi ro mà họ chấp nhận đảm bảo. chuyển cho một nhà BH khác một phần rủi ro
mà anh ta đã chấp nhận bảo đảm.
Bản hợp đồng do một trong các nhà đồng BH
đứng ra quản lý, đại diện trong mối quan hệ với => Tái Bảo hiểm là Bảo hiểm lại cho nhà bảo
khách hàng. ( nhà BH chủ trì hay Tổ chức chủ trì). hiểm.
23
23 24
24
4
- 10/27/2012
3.2.4. Tái Bảo hiểm 3.2.4. Tái Bảo hiểm
Sự cần thiết phải tiến hành Tái BH:
Phương diện pháp lý: Đứng trước tình huống các rủi ro (có thể) xảy
• Người được BH chỉ cần biết nhà BH gốc là ra liên tục, vượt quá khả năng tài chính => nhà BH
người duy nhất chịu trách nhiệm đảm bảo cho chuyển một phần trách nhiệm cho nhà BH khác
rủi ro của mình. - Bằng cách nhượng lại một phần phí BH
• Không cần biết đến người nhận Tái BH. - Thông qua hợp đồng tái BH.
=> tái BH là sự BH cho những rủi ro mà nhà
BH phải gánh chịu.
25
25 26
26
3.2.4. Tái Bảo hiểm 3.2.4. Tái Bảo hiểm
Tái BH đem lại:
Về nhược điểm:
₋ An toàn, yên tâm cho nhà BH;
₋ Góp phần ổn định tỷ lệ bồi thường, tránh biến Phải chuyển nhượng 1 phần chi phí (thậm chí
động, giảm ảnh hưởng của các sự cố lớn, thảm là phần lớn) cho Cty tái BH.
họa… => Do đó làm tăng hoặc giảm đáng kể các chỉ
₋ Tăng năng lực để chấp nhận dịch vụ BH; tiêu tài chính của Cty BH.
₋ Lợi ích “vĩ mô” trên thị trường BH: chi phí rủi ro
được phân tán trong toàn thị trường BH thế
giới.
27
27 28
28
3.2.4.1. Phân loại Tái Bảo hiểm
3.2.4. Tái Bảo hiểm
a) Tái BH tạm thời:
3.2.4.1. Phân loại Tái BH • Để giải quyết phân tán RR một cách tạm thời.
• C.ty BH gốc chuyển nhượng từng dịch vụ, hay từng
Có 3 lo i
HĐ BH riêng lẻ, có quyền lựa chọn rủi ro cần Tái BH
với tỷ lệ bao nhiêu;
• C.ty TBH cũng có quyền nhận hoặc từ chối TBH cho
Tái BH mở Tái BH c nh rủi ro đó, hay chỉ nhận với một tỷ lệ mà họ cho là
Tái BH tạm sẵn hay b t bu c thích hợp.
thời
29
29 30
30
5
- 10/27/2012
3.2.4.1. Phân loại Tái Bảo hiểm 3.2.4.1. Phân loại Tái Bảo hiểm
Đặc điểm Tái BH tạm thời: b) Tái Bảo hiểm cố định (TBH bắt buộc):
Mỗi rủi ro phát sinh cần TBH phải tiến một lần • Là phương pháp TBH cho toàn bộ tổng lượng rủi ro;
thương lượng -> phát sinh chi phí lớn. • C.ty nhượng phải nhượng tất cả đơn vị rủi ro BH gốc
Hợp đồng TBH không nhất thiết phải thống nhất mà 2 bên đã thỏa thuận trước, cho đến 1 hạn mức
với điều khoản Hợp đồng gốc => gây bất lợi cho trách nhiệm tối đa đã thỏa thuận;
nhà BH gốc. • C.ty nhận tái BH cũng phải chấp nhận toàn bộ các
Người nhận TBH chủ động nghiên cứu kỹ lưỡng đơn vị rủi ro.
rủi ro trước khi quyết định => ép phí.
31
31 32
32
3.2.4.1. Phân loại Tái Bảo hiểm
3.2.4.1. Phân loại Tái Bảo hiểm
Đặc điểm Tái BH cố định:
Có tính chất bắt buộc đối với C.ty BH gốc và c) Taí BH mở sẵn (TBH Dự ước):
C.ty Tái BH. • Đây là loại TBH kết hợp giữa TBH Tạm thời và
Tái BH toàn bộ các rủi ro theo hợp đồng bảo TBH Cố định.
hiểm gốc. • Là hình thức TBH mà C.ty BH gốc thường cố
Hợp đồng TBH mang tính chất lâu dài (một gắng thu xếp mỗi khi những rủi ro cần TBH
năm hoặc vô hạn định) và chặt chẽ. trong một ngành kinh tế lên tới một mức độ
nào đó.
33
33 34
34
3.2.4.1. Phân loại Tái Bảo hiểm 3.2.4.2. Các phương th c TBH:
Đặc điểm của TBH mở sẵn;
Chỉ áp dụng cho một loại nghiệp vụ đặc biệt.
C.ty BH gốc có quyền tự do lựa chọn phương thức Taùi baûo hieåm
TBH, nhưng C.ty Tái BH bắt buộc phải nhận mọi dịch
vụ mà bên nhựơng chuyển giao.
Taùi BH tyû Taùi BH
Kỳ hạn của HĐ TBH không nhất thiết trùng với kỳ leä khoâng tyû leä
hạn của HĐ gốc.
=>Ưu điểm: C.ty Tái BH có điều kiện thu nhập nguồn
TBH vượt
phí lớn hơn hình thức TBH tạm thời, nhưng cần phải TBH số thành TBH mức đôi
TBH vượt
mức tỷ lệ tổn
mức tổn thất
có nguồn lực lớn. thất
35
35 36
36
6
- 10/27/2012
a) Tái BH tỷ lệ:
Là hình thức TBH thực hiện việc phân chia rủi ro
theo tỷ lệ trên số tiền BH. Tái bảo hiểm số thành:
Người nhận tái theo tỷ lệ (%) của số tiền BH = tỷ
Là phương thúc TBH mà m i nghi p v
lệ (%) nhận phí BH = tỷ lệ (%) chịu trách nhiệm
gi a nhà BH g c và nhà TBH đ u đư c
bồi thường.
phân chia theo t l c đ nh.
Gồm 2 loại:
T lê (%) đư c xác đ nh ngay t khi ký
- Tái BH số thành
k t h p đ ng.
- Tái BH mức dôi (thặng dư)
37
37 38
38
Ví dụ: Cty BH (A) ký hợp đồng BH rủi ro hỏa hoạn với số
tiền BH là 10.000 USD, phí BH là 5.000 USD, thiệt hại Tái BH mức dôi (thặng dư):
3.000 USD. Cty BH (A) giữ lại 20%, TBH cho Cty BH (B) Là: nhà BH gốc xác định một mức giữ lại nhất
80% số tiền HĐ. đinh cho mỗi rủi ro, phần vượt quá (phần dôi)
- Bảng phân chia như sau:
chuyển giao cho nhà TBH.
S ti n BH Phí BH Thi t h i Trách nhiệm của các bên dựa trên tỷ lệ giữa số
Cty A (20%) 2.000 1.000 600 tiền mỗi bên nhận trên tổng trách nhiệm của HĐ.
- Mỗi HĐ TBH mức dôi thực hiện theo một bội
Cty B (80%) 8.000 4.000 2.400 số lần mức giữ lại của nhà BH gốc.
39
39 40
40
b) Tái Bảo hiểm không tỷ lệ:
Ví dụ: Một HĐ BH tai nạn con người có giá trị 240.000 • Là hình th c TBH th c hi n
USD. C.ty BH gốc giữ lại 20.000. phần dôi TBH cho vi c phân chia r i ro theo s
C.ty A theo HĐ dôi lần 1: 10 lần mức giữ lại, lần 2: ti n b i thư ng t n th t.
15 lần.
=> Mức dôi là: 240.000 – 20.000 = 220.000 USD
+ HĐ dôi 1: 20.000 × 10 = 200.000 USD. Tái BH không tỷ lệ
+ HĐ dôi 2: 220.000 - 200.000 = 20.000 USD Taùi BH vöôït möùc toån thaát.
Taùi BH vöôït möùc tyû leä toån thaát.
41
41 42
42
7
- 10/27/2012
Ví dụ:
Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất:
Công ty BH gốc ký HĐ TBH xác định mức bồi
• Nhà BH gốc giữ lại một số tiền bồi thường nhất
định. Phần thiệt hại vượt quá số tiền bồi thường giữ lại là 150 triệu. Nếu tổn thất xảy ra
thường giữ lại được chuyển cho nhà tái BH. lớn hơn 150 triệu, C.ty BH gốc bồi thường 150
Nếu thiệt hại nhỏ hơn hoặc bằng mức giữ lại => triệu; C.ty nhận TBH bồi thường phần vượt
nhà BH gốc bồi thường toàn bộ. quá 150 triệu.
Nếu thiệt hại lớn hơn mức giữ lại => nhà tái BH HĐ TBH vượt mức tổn thất cũng thực hiện
bồi thường phần chênh lệch đó. theo từng lớp tổn thất vượt mức được xác
định trước.
43
43 44
44
Ví dụ: C.ty BH X ký HĐ TBH vượt mức tổn thất với nhà
TBH. Trách nhiệm của người nhận tái được xác định theo Gi i:
các lớp như sau: • TS tiền bồi thường mà C.ty X phải trả theo thứ tự
+ Lớp 1: từ 401 vượt 249 triệu đồng các sự cố:
+ Lớp 2: từ 651 vượt 349 triệu đồng (230 + 400 + 400 + 400 + 400 + 400) = 2.230
+ Lớp 3: từ 1.001 triệu đồng trở lên
• TS tiền b.thường nhà nhận tái lớp 1 phải trả:
Thiệt hại xảy ra trong năm (theo sự cố) như sau: (0 + 240 + 250 + + 250 + 150 + 250) = 1.140
A - Trị giá : 230 tr.đ D - Trị giá : 1.140 tr.đ • TS tiền b.thường nhà nhận tái lớp 2 phải trả:
B - Trị giá : 640 tr.đ E – Trị giá : 550 tr.đ
(0 + 0 + 225 + 350 + 0 + 110) = 685
C - Trị giá : 875 tr.đ F – Trị giá : 760 tr.đ
• TS tiền b.thường nhà nhận tái lớp 3 phải trả:
Yêu cầu: Phân chia số tiền bồi thường .
= 140
45 46
Tái BH vượt mức tỷ lệ tổn thất:
Ví dụ: C.ty BH gốc ký HĐ Tái BH giữ lại trách nhiệm bồi
• Nhà BH gốc chỉ giữ lại trách nhiệm bồi thường theo thường là 60%; C.ty nhận TBH chịu trách nhiệm trong
một tỷ lệ ≤ 1 tỷ lệ bồi thường nhất định. Phần tỷ lệ khoảng 60 – 150%.
vượt quá tỷ lệ giữ lại được chuyển cho nhà TBH.
T. hợp 1:
• Tùy khả năng thực tế, tổ chức nhận TBH có thể
Tổn thất với tỷ lệ 90%, phân chia trách nhiệm như sau:
nhận bồi thường trong khoảng tỷ lệ (%) nhất định
(chứ ko phải vô hạn). • C.ty BH gốc bồi thường 60%;
• C.ty nhận TBH bồi thường 30%.
T l t n th t = (S ti n b i thư ng/phí thu)×100%
47
47 48
48
8
- 10/27/2012
T. hợp 2:
Phí BH trả cho tổ chức nhận tái BH vượt
Tổn thất với tỷ lệ 160%, phân chia trách nhiệm
như sau: mức tỷ lệ tổn thất thường được tính dựa trên số
liệu thống kê tình hình tổn thất trong 10 năm
•C.ty BH gốc bồi thường 60%;
trước;
•C.ty nhận TBH bồi thường 150% - 60% = 90%.
•Phần còn lại: 160% - 150% = 10%, C.ty BH gốc
phải gánh chịu trách nhiệm bồi thường
49
49 50
50
3.3.1. Khoản đóng góp vào Quỹ bảo hiểm:
Mục 3.3
Nguồn hình thành quỹ
Nguồn hình thành quỹ
BHXH, BHYT:
S hình thành và qu n BH Thương Mại:
Đóng góp của người tham
Đóng góp của người
lý Qu B o hi m tham gia BH
gia BH.
Tiền sinh lợi của hoạt động
Các khoản lợi nhuận từ
đầu tư quỹ.
hoạt động kinh doanh
Hỗ trợ của nhà nước.
Các nguồn thu hợp
pháp khác. Các nguồn thu hợp pháp
khác.
51
51 52
52
Phân loại Phí bảo hiểm thương mại:
3.3.1. Khoản đóng góp vào Quỹ bảo hiểm:
Quỹ BH hình thành chủ yếu từ đóng góp của Phí BH thuần: là khoản tiền bên mua phải
các thành viên, gọi là: Phí bảo hiểm. đóng, tương ứng với phần tổn thất của thành
- Căn cứ để xác định khoản đóng góp này là kỹ viên này trong cộng đồng chia sẻ RR.
thuật Thống kê và Luật số lớn (= Xác suất xuất hiện TT × giá T.bình của tổn thất).
=> Phí Bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua BH Phí thương mại: gồm phí thuần và chi phí
đóng cho nhà BH để đổi lấy những cam kết khi khác, gọi là phí quản lý. (Biểu phí)
có sự kiện Bảo hiểm xảy ra. Phí toàn phần: là tổng số phí bên mua BH
thanh toán cho nhà bảo hiểm
53
53 54
54
9
- 10/27/2012
3.3.2. Quản lý quỹ bảo hiểm 3.3.2. Quản lý quỹ bảo hiểm
Quỹ dự trữ:
Trước hết, đó là quỹ dự trữ, với đặc điểm: Quỹ dự phòng:
-Tính tập thể của việc thành lập quỹ dự trữ: Để đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời,
mọi thành viên tham gia đều phải đóng góp; quỹ BH phải dành phần lớn đưa vào quỹ dự
- Tính riêng rẽ của việc phân phối quỹ: quỹ chỉ phòng.
ph.phối cho những thành viên khi gặp rủi ro. - Việc lập quỹ dự phòng cũng phải dựa vào
=> trở thành công cụ an toàn cho XH. thống kê và luật số đông.
=> tổ chức thành 1 hệ thống độc lập của nền
K.tế quốc dân.
55 56
3.3.2. Quản lý quỹ bảo hiểm
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
Đầu tư tài chính:
Bảo hiểm hoạt động theo phương thức Thu
trước – Trả sau, nên quỹ BH có thời gian nhàn Hoạt động BH là mối quan hệ
rỗi, là cơ sở cho hoạt động đầu tư của quỹ. giữa người mua BH (đối tượng
=> tổ chức BH trở thành nhà đầu tư quy mô. tham gia đóng góp) với người
⇒từ đó đảm bảo q.lợi cho người tham gia,
bán BH (DN BH) và cơ chế quản
giảm đóng góp, tăng lợi nhuận DN…
DN BH Nhân thọ có lợi thế hơn DN Phi N.Thọ.
lý của nhà nước.
57 58
58
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH 3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
Yêu cầu quản lý của nhà nước đặt ra trong Tại sao nhà nước cần phải kiểm tra?
hoạt động BH: a) Những đặc trưng riêng có của hoạt động BH.
- Các mối quan hệ phải rõ ràng, chặt chẽ để đảm - Nhà BH bán lời hứa, theo 1 bản hợp đồng do họ
bảo quyền lợi giữa các bên tham gia. soạn sẵn, giá cả cũng từ phán đoán của họ.
- Phải có 1 hệ thống các văn bản pháp lý để kiểm - Mức bồi thường cũng do nhà BH xác định;
- Nhà BH dùng qũy BH tạm thời nhàn rỗi để đầu tư.
soát, giám sát hoạt động BH.
=> có thể phát sinh rủi ro; có thể từ chối bồi
=> Luật KDBH – 2000, để đảm bảo khung pháp lý thường, gây bất lợi cho người được BH…
cho hoạt động BH,
59
59 60
60
10
- 10/27/2012
3.3.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động BH
3.3.4. Quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam
b) Nhằm đảm bảo sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế. Khái ni m: Qu BHXH là qu tài chính ư c
- BH có vai trò trung gian tài chính, tập trung, hình thành t ngu n óng góp c a NL , NSDL
tích tụ vốn với quy mô lớn cho nền KT, nên và Nhà nư c, b o m thay th ho c bù p
kiểm soát BH, đảm bảo cho hoạt động BH an m t ph n thu nh p cho NL khi h b m t ho c
toàn, hiệu quả, lâu dài là bảo đảm sự cân gi m thu nh p do m t ho c gi m kh năng lao
bằng cho nền KT phát triển. ng, nh m n nh i s ng cho b n thân và gia
ình h , góp ph n b o m an toàn xã h i
61
61 62
62
3.3.4. Qu n lý qu BHXH Vi t Nam 3.3.4. Qu n lý qu BHXH Vi t Nam
Đặc trưng cơ bản của Quỹ BHXH:
Quản lý nhà nước về BHXH:
Qũy BHXH hoạt động không vì mục tiêu lợi
nhuận, mà vì mục tiêu ASXH. - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về
Qũy BHXH vừa mang tính kinh tế (từ việc phân BHXH:
phối lại thu nhập), vừa mang tính xã hội (san xẻ + Bộ LĐ-TB&XH quản lý NN về BHXH;
để khắc phục bất trắc rủi ro). + Bộ Y tế quản lý NN về BHYT.
Qũy BHXH vừa mang tính bồi hoàn (hưu trí), vừa - Thành lập hệ thống BHXH VN trực thuộc Chính
mang tính không bồi hoàn (các chế độ khác). phủ để tổ chức thực hiện trong cả nước.
63
63 64
64
11
nguon tai.lieu . vn