Xem mẫu

  1. Chuyên đề: Kỹ thuật nuôi sinh Artemia Tạo Trứng cyst GVHD:Trần Sương Ngọc Nhóm Sv thực hiên Mai Đông Khoa (3092892) Đinh Thanh Hồng (3092887) Sơn Hồng Hoa (3092722) Lê Ngọc Huyền (3108227) Phạm thị kim phượng (3108236) Huỳnh phong đại (3108220) Nguyễn minh tiền (3103277) đoàn minh khôi ()
  2. Nội dung báo cáo I. Giới thiệu II. Hình thái phân loại và phân bố III. Đặc điểm sinh học và sinh sản IV. Đia điểm , thiết kế và chuẩn bị công trình V. Thu hoạch và bảo quản VI. Tài liệu tham khảo
  3. I. Giới thiệu - Artemia là nguồng thức ăn tươi sống lý tưởng có thể đáp ứng được yêu cầu cho các loại ấu trùng tôm cá. - Do nó có khả năng tạo trứng ngỉ.trứng nghĩ có khã năng tìm sinh lâu và có thể cho nở lại bất cứ lúc nào.
  4. I. Giới thiệu (tt) Cấu tạo vỏ trứng : - Lớp chlorin :là lớp mang cứng của Lipoprotein kết hợp với kitin,haematin - Lớp màng ngoài :bảo vệ không bị các phân tử lớn hơn phân tử CO2 xâm nhập - Lớp màng phôi :trong suốt và co giãn ngăn cach phôi với màng trong
  5. I. Giới thiệu (tt) Thành phần hóa học của trứng Artemia - Protein:45-50% - Nước :2-20%(trứng thô) - Carbonhydrat:12-20% - Lipip:10-20% -Tro: 3-4% -Cal/g trứng thô :5000-5500
  6. II. Hình thái phân loại 1. Hệ thống phân loại: (theo Leach, 1919) Ngành: Arthropoda Lớp: Crustacea Lớp phụ: Branchiopoda Bộ: Anostraca Họ: Artemiidae Giống: Artemia
  7. II. Hình thái
  8. II. Hệ thống phân bố 2. Phân bố
  9. III. Đặc điểm sinh học 1. Đặc điểm môi trường sông Chỉ được tim thấy ở những nơi mà vật dữ (cá tôm ,giáp xác lớn) không xuất hiện - Độ mặn :8-120 phần ngàn. - Nhiệt độ :25-35. 0C - Oxy hòa tan:không được thấp hơn 2mg/l. - PH trung tính đến kiền(7.0-9.0)
  10. III. Đặc điểm sinh sản 3.Vòng đ ời
  11. IV Đia điểm ,thiết kế và chuẩn bị công trình 1. Thời vụ nuôi Tùy từng địa phương : - Bắt đầu vào tháng 11 và kết thúc vào tháng 6 dương lịch (Vĩnh Châu Sóc Trăng) -Bắt đầu vào tháng 1 và kết thúc vào tháng 8 dương lịch (Cam Ranh)
  12. IV Đia điểm ,thiết kế và chuẩn bị công trình (tt) 2. Xây dựng ao nuôi a. Chọn địa điểm:địa điểm nuôi cân lưu ý các điểm sau: -Gần nguồn nước biển - Thuận lơi giao thông. - An ninh. b. Diệm tích :diệm tich ao từ 0.5 đến 1 ha la thích hợp . - Ao có hình chữ nhật chiều dày gấp 3 đến 4 lần chiều rộng .
  13. IV Đia điểm ,thiết kế và chuẩn bị công trình (tt) c. Hướng ao:trục dày hoặc đường chéo của ao xuôi theo hướng gió chính của địa bàn xây dựng ao d.Xây dựng ao :ao thường được xây dựng theo 2 dạng : - Ao riêng rẽ - Ao hệ thống
  14. IV Đia điểm ,thiết kế và chuẩn bị công trình (tt) Đùn chứa nước biển Đùn chứa nước biển Ao Ao Ao Sân Ao kết nuôi nuôi nuôi bón arte artemi arte tinh phâ mia a mia n skt Ao Ao nuôi nuôi skt artemi arte a mia ske
  15. Chỉ tiêu Ao trong hệ thống Ao đơ n Bờbao: Chân ao 4 Mặt ao 2 Chiều cao 1 Bờ lưu thông 0.5 Bờ ao: Chân 3 2 Mặt 1.5 1 cao 0.7 0.7 Bờ lưu thôg 0.5 0.5
  16. Mương quanh(m) Ao đơn Ao hệ thống mặt: 3 2 sâu: 0.3 0.3 Máng cấp Máng nổi mặt 2 cao 0.5 Máng tháo(m): Máng chìm Mặt 2 Sau 0.5 Cống cấp tháo(m) Gổ hoặc xi Xi măng măng
  17. IV Đia điểm ,thiết kế và chuẩn bị công trình (tt) e. Công trình phụ :Để dáp ứng yêu cầu quản lý ,ao nuôi cần lấp đặt các công trình phụ sau -Lưới lọc :dùng lưới nylon(mắt lưới 1-1.5 mm)may theo dạng vèo hướng và ao - Đập tràng :đất hoặc gỗ cho phép nước tầng mặt vao mùa mưa được tháo bỏ - Nơi bón phân :được bố trí ngay nguồn nước cấp vào ao -Rào phá sống :được lấp đăt ở bờ ao cuối gió -Vách ngăn trứng :dùng nylon để lót bờ nơi thu hoạch nhằm tránh thất thoát trứng vòa bờ
  18. IV Đia điểm ,thiết kế và chuẩn bị công trình (tt) 3. Cải tạo ao - Dọn sạch ao ,phơi ao :vét bùn đáy và phơi khô trông vòng 2-3 ngày . - Diệt cá tạp :. . Bơm cạnh hoang toàn . . Day thuốc cá (rotenon)0,05-2.0mg/l . Bột hạt trà (15mg/l). .Ure và chlorine(5mg/l “N”24h sau dùng 5mg/l “OCL”
nguon tai.lieu . vn