Xem mẫu
- CHUYÊN ĐỀ
HỌ DẺ (FAGACEAE)
Ở VQG. BIDUOP – NÚI BÀ
- Nội dung
1. Tổng quan
2. Đặc điểm sinh học, sinh thái
3. Dấu hiệu nhận biết
4. Thành phần loài và nơi gặp
1. Ý nghĩa của họ Dẻ
- 1. Tổng quan
• Năm 1829, Dumortier tách họ Dẻ (Fagaceae)
ra từ họ Sau sau (Hamamelidaceae)
• Hơn 170 năm biết và nghiên cứu về họ Dẻ
• Thế giới có 9 chi, khoảng 900 loài
• R. Hickel và A. Camus (Pháp) là những nhà
khoa học đầu tiên nghiên cứu họ Dẻ ở
Việt Nam (hơn 100 năm)
- 1. Tổng quan
• Việt nam có 6 chi (Trigonobalanus,Castanea,
Castanopsis, Fagus, Lithocarpus, Quercus),
và khoảng 216 loài, chiếm 66% số chi và
24% số loài trên thế giới
• Việt Nam là một trong những vùng sinh thái
thuận lợi của cây họ Dẻ.
• Lâm Đồng có 4 chi (Trigonobalanus,
Castanopsis, Lithocarpus, Quercus), khoảng
90 loài
• Cây họ Dẻ là đối tượng để da dạng hoá
rừng trồng, trồng rừng đa mục đích.
- 2. Đặc điểm sinh học, sinh thái
• Cây thân gỗ
• Lá đơn, mọc cách, vòng; có lá kèm
• Cây đơn tính cùng gốc
• Cụm hoa đực đuôi sóc
• Hoa tiêu giảm, chỉ có bao hoa
• Thụ phấn nhờ gió
• Quả dạng quả đấu
• Cây trưởng thành ưa sáng
- 2. Đặc điểm sinh học, sinh thái
• Phân bố tập trung hoặc rải rác
• Giới hạn sinh thái nhiệt độ rộng
• Mọc trên nhiều vùng đất khác nhau (trừ
vùng ngập mặn, ngập nước)
- Cây thân gỗ
Có lá kèm
Lá đơn mọc vòng Lá đơn mọc cách
- Cây đơn tính Quả
đấu
Cụm hoa Cụm hoa
đực cái
- M M
Một số sinh cảnh cây họ Dẻ
- 3. Dấu hiệu nhận biết
• Dựa vào thân:
– Vỏ thân xám, nâu
– Vết chặt chuyển màu đen
– Vỏ có vị chát, làm cứng đầu lưỡi.
– Tia gỗ lớn (hình thoi ở vết đẽo)
• Dựa vào lá:
– Lá đơn, có lá kèm
– Lá dai, bóng
- 3. Dấu hiệu nhận biết
• Dựa vào cụm hoa
– Cụm hoa đực dạng đuôi sóc
– Đơn tính: hoa đực, hoa cái riêng biệt
• Dựa vào quả
– Quả đấu (đấu đong gạo): Các bao hoa phát
triển, kết hợp với nhau
– Đấu có gai hoặc vòng đồng tâm
– Đấu bao 1/5, 1/3, 1/2 hoặc bao kín hạt
– Vỏ hạt ngoài cứng
- H
H H
- Các dạng lá họ Dẻ
- Cụm
hoa
đực
(Đuôi sóc)
Cụm
hoa
cái
- Các
dạng
quả
đấu
- Các dạng quả dấu
- Các dạng quả dấu
- 4. Thành phần loài và nơi gặp
4.1 Số lượng chi: Ghi nhận có 4 chi thuộc họ Dẻ
ở VQG Biduop – Núi Bà
1. Chi Castanopsis (Dẻ gai, Cà ổi, Kha Thụ)
2. Chi Lithocarpus (Dẻ cau, Sồi đá)
3. Chi Quercus (Sồi)
4. Chi Trigonobalanus (Sồi ba cạnh)
- 4. Thành phần loài và nơi gặp
4.2 Chi Castanopsis: (9 loaøi)
• Kha thuï söøng nai (Castanopsis
ceratacantha Rehd. & Wils.)
• Kha thuï Chevalier (Castanopsis
chevalieri Hickel & A. Camus)
• Kha thuï nhím (Castanopsis echidnocarpa
Miq.)
• Kha thụ dữ (Castanopsis ferox (Roxb.)
Spach)
• Kha thụ Gunier (Castanopsis gunieri
A.Cam.)
• Kha thuï AÁn (Castanopsis indica (Roxb.)
A. DC.)
• Kha thuï nguyeân (Castanopsis
- 4. Thành phần loài và nơi gặp
4.3. Chi Lithocarpus: (24 loaøi)
• Deû Trung boä (Lithocarpus annamensis
(Hickel & A.Camus) Cam.)
• Deû đá Baéc Giang (Lithocarpus
bacgiangensis (Hickel & A. Camus) A.
Camus)
• Dẻ Balansa (Lithocarpus balansae (Blake) A.
Camus)
• Deû Braian (Lithocarpus braianensis A.
Cam.)
• Deû bieán vaûy (Lithocarpus campylotropis
A. Cam.)
• Dẻ cổ inh (Lithocarpus coinhensis Hickel &
A.Camus) A. Camus )
• Deû aån quaû (Lithocarpus cryptocarpus
(Drake) A. Cam.)
• Deû traéng (Lithocarpus dealbatus (Hook.
nguon tai.lieu . vn