Xem mẫu
- MÔN: GAP và SẢN XUẤTHỮU CƠ
Chuyên đề: ASEAN GAP (P2)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN BÌNH NHÓM 4
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 1
- NỘI DUNG
3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
3.2.2.7. Truy nguyên nguồn gốc
3.2.2.8. Tập huấn
3.2.2.9. Tài liệu và ghi chép
3.2.2.10. Xem xét lại các thực hành
3.3. Quản lý môi trường
3.3.1. Nguy cơ về môi trường
3.3.2. Các yêu cầu của ASEAN GAP
3.3.2.1. Lịch sử và quản lý địa điểm sản xuất
3.3.2.2. Giống cây trồng
3.3.2.3. Đất và giá thể
3.3.2.4. Phân bón và chất phụ gia
3.3.2.5. Nước
3.3.2.6. Hóa chất
3.3.2.7. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
3.3.2.8. Chất thải và hiệu quả năng lượng
3.3.2.9. Đa dạng sinh học
3.3.2.10. Không khí
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 2
- NỘI DUNG
3.3.2.11. Tập huấn
3.3.2.12. Tài liệu và ghi chép
3.3.2.13. Xem xét lại các thực hành
3.4. An toàn, sức khỏe và phúc lợi của người lao động
3.4.1. Nguy cơ đối với sức khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động
3.4.2. Các yêu cầu của ASEAN GAP
3.4.2.1. Hóa chất
3.4.2.2. Điều kiện làm việc
3.4.2.3. Phúc lợi người lao động
3.4.2.4. Tập huấn
3.4.2.5. Tài liệu và ghi chép
3.4.2.6. Xem xét các thực hành
3.5. Chất lượng sản phẩm
3.5.1. Nguy cơ và nguyên nhân làm mất chất lượng
3.5.1.1. Rủi ro về chất lượng
3.5.1.2. Mất chất lượng trong quá trình sản xuất
3.5.1.3. Mất chất lượng khi thu hoạch
3.5.1.4. Mất chất lượng trong quá trình xử lý sau thu hoạch
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 3
- NỘI DUNG
3.5.2. Các yêu cầu của ASEAN GAP
3.5.2.1. Kế hoạch chất lượng
3.5.2.2. Giống cây trồng
3.5.2.3. Phân bón và chất phụ gia
3.5.2.4. Nước
3.5.2.5. Hóa chất
3.5.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
3.5.2.7. Truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
3.5.2.8. Tập huấn
3.5.2.9. Tài liệu và ghi chép
3.5.2.10. Xem xét lại các thực hành
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 4
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
Thực hành 48: Thiết bị, thùng chứa, vật liệu tiếp xúc
với sản phẩm cần phải được sản xuất từ các vật liệu
không làm nhiễm bẩn sản phẩm.
Thực hành 49: Các thùng chứa sử dụng cất giữ rác
thải, hóa chất, các chất nguy hiểm khác cần được
xác định rõ ràng và không sử dụng để chứa đựng
hoặc xử lý sản phẩm.
Thực hành 50: Thiết bị và thùng chứa cần được
thường xuyên giữ gìn nhằm giảm mức thấp nhất gây
nhiễm bẩn sản phẩm.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 5
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
Thực hành 51: Thiết bị, thùng chứa và vật liệu cần
được cất giữ ở những nơi riêng biệt với hóa chất,
phân bón, chất phụ gia và ở khoảng cách phù hợp
nhằm giảm thấp nhất sự nhiễm bẩn sản phẩm.
Thực hành 52: Thiết bị, thùng chứa và vật liệu cần
được kiểm tra đảm bảo nguyên vẹn, sạch sẽ trước
khi sử dụng và yêu cầu rửa sạch, sửa chữa hoặc
vứt bỏ.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 6
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
+ Nhà xưởng và kho
Thực hành 53: Không để các sản phẩm thu hoạch
tiếp xúc trực tiếp với đất hoặc sàn ở những nơi xử
lý, đóng gói hoặc cất giữ.
Thực hành 54: Nhà xưởng và kho sử dụng để trồng,
vận chuyển, xử lý và cất giữ sản phẩm phải được xây
dựng và bảo dưỡng nhằm giảm mức thấp nhất rủi
ro nhiễm bẩn sản phẩm.
Thực hành 55: Mỡ, dầu, chất đốt và máy móc (nông
cơ) cần phải được để riêng biệt với nơi xử lý, đóng
gói và cất giữ sản phẩm nhằm ngăn ngừa sự
nhiễm bẩn sản phẩm.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 7
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
Thực hành 56: Hệ thống thải nước, dầu mỡ, rác cần
được xây dựng để giảm mức thấp nhất gây rủi ro
nhiễm bẩn địa điểm sản xuất và nguồn nước.
Thực hành 57: Bóng đèn phía trên thùng chứa sản
phẩm và vật liệu đóng gói phải đảm bảo chống vỡ
hay được bảo vệ bằng vỏ ngoài chống vỡ. Trong
trường hợp bóng đèn bị vỡ, phải loại bỏ sản phẩm
để ở khu vực đó đồng thời lau sạch dụng cụ và
thùng chứa.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 8
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
Thực hành 58: Nơi thiết bị và dụng cụ có thể là
nguồn nguy cơ vật lý được đặt để trong cùng một
nhà với nơi xử lý, đóng gói và cất giữ sản phẩm,
các thiết bị và dụng cụ đó phải được ngăn bằng các
lá chắn hoặc không được hoạt động trong suốt thời
gian xử lý, đóng gói và cất giữ sản phẩm.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 9
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
+ Làm sạch và vệ sinh
Thực hành 59. Cần xác định những nơi đóng gói,
xử lý và cất giữ sản phẩm, thiết bị, dụng cụ, vật
liệu có thể là nguồn gây nhiễm bẩn sản phẩm, và
cần có các hướng dẫn để vệ sinh và làm sạch.
Thực hành 60. Chọn lựa các hóa chất làm sạch
và vệ sinh phụ hợp để giảm mức thấp nhất rủi
ro của hóa chất đó gây nhiễm bẩn sản phẩm.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 10
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
+ Động vật và kiểm soát dịch hại
Thực hành 61. Không cho động vật và vật nuôi vào
các khu vực sản xuất, đặc biệt khu vực trồng các
loại cây trồng phía trên hoặc gần mặt đất, và ở nơi
thu hoạch, đóng gói, cất giữ sản phẩm.
Thực hành 62: Có biện pháp ngăn chặn sự hiện
diện của dịch hại bên trong hoặc xung quanh khu
vực xử lý, đóng gói và cất giữ sản phẩm.
Thực hành 63: Bẫy, bả dùng để phòng trừ dịch hại
cần đặt và bảo dưỡng để hạn chế sự rủi ro nhiễm
bẩn sản phẩm, vật liệu và thùng đóng gói. Ghi chép
đầy đủ nơi đặt bẫy, bả.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 11
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
+ Vệ sinh cá nhân
Thực hành 64: Công nhân phải có kiến thức nhất
định và được tập huấn về thực hành vệ sinh cá nhân
và ghi chép đầy đủ về tập huấn đó.
Thực hành 65: Cung cấp hoặc dán ở những nơi thích
hợp các tài liệu hướng dẫn về vệ sinh cá nhân cho công
nhân.
Thực hành 66: Cần phải có đầy đủ nhà vệ sinh và các
thiết bị rửa tay trong tình trạng sạch sẽ cho công nhân.
Thực hành 67: Nước cống thải phải đảm bảo giảm mức
thấp nhất rủi ro nhiễm bẩn trực tiếp hoặc gián tiếp cho
sản phẩm.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 12
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
+ Xử lý sản phẩm
Thực hành 68: Sử dụng, cất giữ, loại thải hóa chất sử
dụng sau khi thu hoạch, bao gồm thuốc trừ dịch hại
và sáp, giống như các thực hành mô tả ở phân Hóa
chất.
Thực hành 69: Sử dụng nước để xử lý sản phẩm sau
khi thu hoạch giống như các thực hành mô tả ở
phần Nước.
Thực hành 70: Nước sử dụng lần cuối cùng đối với
các phần ăn được của sản phẩm là có chất lượng
tương đương với nước uống.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 13
- 3.2.2.6. Thu hoạch và xử lý sản phẩm
+ Cất giữ và vận chuyển
Thực hành 71: Không đặt các thùng hàng tiếp xúc với mặt
đất nơi có rủi ro nhiễm bẩn sản phẩm từ đất.
Thực hành 72: Cần kiểm tra độ sạch, loang hóa chất, các vật
thể lạ và sự lây nhiễm dịch hại của các kệ kê hàng, rửa sạch
hoặc bao phủ vật liệu bảo vệ hoặc vứt bỏ nếu có rủi ro về
nhiễm bẩn sản phẩm.
Thực hành 73: Kiểm tra độ sạch, loang hóa chất, các vật thể
lạ và nhiễm dịch hại của các phương tiện vận chuyển, và rửa
sạch chúng nếu có sự rủi ro về nhiễm bẩnsản phẩm.
Thực hành 74: Sản phẩm được cất giữ và vận chuyển riêng
biệt với hàng hóa có tiềm năng nhiễm bẩn hóa hóc, vật lý,
sinh học.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 14
- 3.2.2.7. Truy nguyên nguồn gốc
Thực hành 75: Mỗi địa điểm sản xuất được xác định
bằng một tên và mã số. Đặt tên và mã số lên địa điểm
sản xuất và ghi vào bản đồ sở hữu tài sản. Tên và mã
số được ghi chú trong tất cả các tài liệu liên quan đến
địa điểm sản xuất đó.
Thực hành 76: Thùng, bao bì đóng gói cần phải ghi rõ
nơi sản xuất, địa điểm sản xuất để có thể truy được
nguồn gốc sản phẩm.
Thực hành 77: Ghi chép đầy đủ ngày cung cấp, chất
lượng sản phẩm và nơi đến của các sản phẩm được
gửi đi.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 15
- 3.2.2.7. Truy nguyên nguồn gốc
Thực hành 78: Khi một sản phẩm được xác định là
bị nhiễm bẩn hoặc có khả năng nhiễm bẩn thì
phải cách ly, hạn chế phân phối, nếu sản phẩm đã
bán thì phải ngay lập tức thông báo cho người
mua.
Thực hành 79: Khảo sát nguyên nhân gây nhiễm
bẩn và thực hiện các hành động đúng đắn nhằm
hạn chế sự tái nhiễm. Ghi chép đầy đủ, lưu trữ hồ
sơ về sự việc xẩy ra và hành động đã thực hiện.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 16
- 3.2.2.8. Tập huấn
Thực hành 80: Chủ trang trại và công nhân phải
có kiến thức phù hợp và được tập huấn về lĩnh
vực liên quan đến trách nhiệm của mình đối với
GAP, ghi chép đầy đủ , lưu trữ hồ sơ về tập huấn
đó.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 17
- 3.2.2.9. Tài liệu và ghi chép
Thực hành 81: Ghi chép đầy đủ các thực hành nông
nghiệp tốt trong thời hạn ít nhất 2 năm hoặc dài
hơn nếu có yêu cầu của luật pháp và người tiêu
dùng.
Thực hành 82: Vứt bỏ các tài liệu không còn hiệu
lực, chỉ sử dụng các văn bản hiện hành.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 18
- 3.2.2.10. Xem xét lại các thực hành
Thực hành 83: Xem xét lại tất cả các thực hành ít
nhất một năm 1 lần để đảm bảo đã thực hiện đúng
các thực hành và các hành động đã thực hiện để
chỉnh sửa tất các thiếu sót. Ghi chép đầy đủ, lưu
trữ hồ sơ các thực hành đã được xem xét và các
hành động đã thực hiện.
Thực hành 84: Thực hiện các công việc giải quyết
khiếu nại liên quan đến an toàn thực phẩm và ghi
chép, lưu trữ hồ sơ về than phiền và các hành
động giải quyết.
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 19
- 3.3. Quản lý môi trường
3.3.1. Nguy cơ về môi trường
Các bước kiểm soát nguy cơ môi trường như sau:
Bước 1: Xác định nguy cơ – Cái gì có thể xẩy ra đối
với các đặc tính bên trong và bên ngoài của môi
trường nếu một vài hoạt động tiến hành không
đúng?
Bước 2: Đánh giá rủi ro – Cái gì có thể xẩy ra và
hậu quả của việc xuất hiện nguy cơ?
ASEAN GAP (P2) NHÓM 4 20
nguon tai.lieu . vn