Xem mẫu

  1. CHUYÊN ĐỀ 8 SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HCM GV: TS Trân Thị Mông Tuyêt ̀ ̣ ́
  2. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Là đia điêm mua ban có tổ chức cac loai chứng ̣ ̉ ́ ́ ̣ khoan được niêm yêt vao môt thời điêm nhât đinh ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣́ bởi cac thanh viên cua SGDCK trên cơ sở cac ́ ̀ ̉ ́ nguyên tăc và luât lệ nhât đinh. ́ ̣ ̣́ Là TTCK nơi tâp trung cac thanh viên cua ̣ ́ ̀ ̉ SGDCK, găp gỡ nhau để mua ban cac loai CK đã ̣ ́ ́ ̣ được niêm yêt. ́ Tom lai: SGDCK là thị trường giao dich, không ́ ̣ ̣ phai là tổ chức mua ban cac loai CK ̉ ́ ́ ̣
  3. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH Địa chỉ: 45-47 Bến Chương Dương, Q1, TP.HCM, Việt Nam Số Đt:(84-8) 38217713 Số Fax:(84-8) 38217452 Website: www.hsx.vn E-mail: hotline@hsx.vn Số Hotline: 08.38218662
  4. 1. Giới thiệu sơ lược về SGDCK Tp HCM 1.1 Lược sử hình thành. Việc xây dựng TTCK ở VN đã trở thành nhu cầu bức xúc và cấp  thiết nhằm huy động các nguồn vốn trung, dài h ạn ở trong và ngoài nước vào đầu tư phát triển kinh tế thông qua ch ứng khoán n ợ và chứng khoán vốn. Ngày 10/07/1998 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Ngh ị đ ịnh  48/1998/NĐ-CP về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán cùng với Quyết định thành lập Trung tâm Giao dịch Ch ứng khoán TP. H ồ Chí Minh. Ngày 20/07/2000, TTGDCK Tp.HCM đã chính th ức khai tr ương đi  vào vận hành, và thực hiện phiên giao dịch đ ầu tiên vào ngày 28/07/2000 với 02 loại cổ phiếu niêm yết. Qua 7 năm với sự tăng trưởng của thị trường và h ội nh ập v ới TTCK  thế giới, Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.HCM đã chính th ức được Chính phủ ký Quyêt đinh số:599/QĐ-TTg ngay 11/05/2007 ́ ̣ ̀ chuyển đổi thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM. Ngày 08/08/2007, SGDCK TP.HCM đã chính thức được khai trương.
  5. SGDCK Tp HCM là pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước, được tổ chức theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của Sở Giao dịch chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Tên gọi đầy đủ: Sở Giao Dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Tên giao dịch quốc tế: Hochiminh Stock Exchange. Tên viết tắt: HOSE.
  6. SGDCK ñöôïc thaønh laäp theo quy ñònh cuûa phaùp luaät, laø moät toå chöùc coù tö caùch phaùp nhaân, coù theå ñöôïc toå chöùc theo moät trong nhöõng loaïi hình sôû höõu cô baûn sau : + Sôû höõu Nhaø nöôùc. + Sôû höõu tö nhaân: bao gồm sôû höõu thaønh vieân vaø sôû höõu cuûa caùc coå ñoâng ngoaøi SGDCK (CtyCP)
  7. 1.2. Tổ chức SGDCK Tp HCM Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Các phòng chức năng
  8. 1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ:  a. Quyền hạn Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao d ịch ch ứng khoán,  công bố thông tin và thành viên giao dịch sau khi được U ỷ ban Ch ứng khoán Nhà nước chấp thuận; Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán t ại S ở giao d ịch  chứng khoán; Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khoán theo Quy ch ế  giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán trong trường h ợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư; Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát vi ệc duy trì đi ều  kiện niêm yết chứng khoán của các tổ chức niêm yết tại S ở giao d ịch chứng khoán; Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát ho ạt đ ộng  giao dịch chứng khoán của các thành viên giao dịch t ại S ở giao d ịch chứng khoán; Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ ch ức niêm y ết, thành  viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán; Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đ ến ch ứng khoán  niêm yết; Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.  Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao d ịch khi phát  sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán;
  9. b. Nghĩa vụ  Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu qu ả;  Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;  Thực hiện công bố thông tin về giao dịch chứng khoán, thông tin về tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, thông tin về công ty chứng khoán, công ty qu ản lý qu ỹ, qu ỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và thông tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán;  Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng, ch ống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;  Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư;  Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp Sở giao dịch chứng khoan gây thiệt hại cho thành viên ́ giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.
  10. 2. Thành viên của SGDCK Thành viên SGD là các công ty CK được UBCK cấp phép hoạt động và được SGD chấp nhận là thành viên của SGD. Công ty chứng khoán là thành viên của SGD phải đáp ứng các yêu cầu về thu nạp thành viên của SGD và được hưởng các quyền, cũng như nghĩa vụ do SGD qui định.
  11. 2.1 Phân loại thành viên - Các nhà môi giới tại sàn: nhân viên của 1 CtyCK thành viên của SGDCK - Nhà môi giới độc lập: thành viên độc lập của SGDCK, không thuộc 1 Cty môi giới nào mà tự thuê hoặc sở hữu 1 chỗ để hoạt động. - Nhà kinh doanh chứng khoán có đăng ký: thực hiện việc mua bán CK với tài khoản của chính họ và tự gánh chịu rủi ro.
  12. 2.2 Tiêu chuẩn thành viên - Yêu cầu về tài chính - Quy định về nhân sự - Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
  13. 2.3 Thủ tục kết nạp thành viên - Thảo luận - Nộp đơn xin kết nạp - Thẩm tra - Chấp thuận của Hội đồng quản trị - Thanh toán các khoản phí - Kết nạp.
  14. 2.4 Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên 2.4.1 Quyền của thành viên Quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của SGDCK Quyền được giao dịch tại SGDCK Quyền được nhận các dịch vụ do SGDCK cung cấp Quyền bầu đại biểu đại diện cho thành viên HĐQT
  15. 2.4.2 Trách nhiệm của thành viên Tuân thủ các quy định của SGDCK Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo bất thường theo quy định
  16. 3. Niêm yết chứng khoán 3.1 Khái niệm: Niêm yết CK là việc đưa CK có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được niêm yết CK tại thị trường giao dịch tập trung
  17. 3.2 Mục tiêu của việc niêm yết CK: - Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức niêm yết. - Hỗ trợ thị trường hoạt động ổn định, xây dựng lòng tin của công chúng đối với thị trường chứng khoán bằng cách lựa chọn những chứng khoán có chất lượng cao để giao dịch. - Cung cấp cho NĐT thông tin về tổ chức niêm yết - Giúp cho việc xác định giá CK được công bằng trên thị trường đấu giá
  18. 3.3 Phân loại niêm yết chứng khoán Niêm yết lần đầu (Initial listing) Niêm yết bổ sung (Additional listing) Thay đổi niêm yết (Change listing) Niêm yết lại (Relisting) Niêm yết cửa sau (Back door listing) Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần v.v…
  19. 3.4. Tiêu chuẩn niêm yết 3.4.1 Tiêu chuẩn định lượng - Thời gian hoạt động từ khi thành lập công ty - Quy mô Cty và cơ cấu sở hữu cổ phần công ty - Lợi suất thu được từ vốn cổ phần trong năm cuối cùng phải hơn một số lần tỷ lệ lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm - Tỷ lệ nợ trên vốn CP phải thấp hơn mức quy định - Sự phân bổ cổ đông: số cổ phiếu do cổ đông thiểu số nắm giữ phải đạt một tỷ lệ tối thiểu quy định ( thông thường là 25%)
nguon tai.lieu . vn