Xem mẫu

  1. TS. Lê Vũ Nam - Giảng viên Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG TP. HCM.
  2. PHẦN I
  3. Tài liệu tham khảo: Luật chứng khóan số: 70/2006/QH 11 được Quốc hội Khoá XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006; Nghị định số 14/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
  4. QUY ĐỊNH VỀ THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Ở CÁC NƯỚC Pháp luật chứng khoán của các nước cũng có những quy định tương tự về việc hạn chế thành lập thị trường giao dịch chứng khoán.  Điều 155 Luật chứng khoán Thái Lan quy định: “Ngoài SGDCK được thành lập theo Luật này, không ai được phép tham gia kinh doanh như một sở giao dịch chứng khoán hoặc các hoạt động kinh doanh có tính chất tương tự”.  Hoặc Điều 76 Luật chứng khoán và giao dịch chứng khoán Hàn Quốc quy định: “Chỉ có Sở giao dịch chứng khoán được thành lập thị trường chứng khoán hoặc các phương tiện tương tự hoặc tiến hành các hoạt động tương tự như hoạt động của một sở giao dịch”.
  5. TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI VN Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành không đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán. Ngoài Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán, không tổ chức, cá nhân nào được phép tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
  6. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TTGDCK, SGDCK TẠI VN  SGDCK, TTGDCK là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật chứng khoán.  Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập, giải thể, chuyển đổi cơ cấu tổ chức, hình thức sở hữu của SGDCK, TTGDCK theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.  SGDCK, TTGDCK có chức năng tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK, TTGDCK.  Hoạt động của SGDCK, TTGDCK phải tuân thủ quy định của Luật này và Điều lệ SGDCK, TTGDCK.  SGDCK, TTGDCK chịu sự quản lý và giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
  7. BỘ MÁY QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TTGDCK, SGDCK TẠI VN  Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán có Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát.  Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn theo đề nghị của Hội đồng quản trị, sau khi có ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.  Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc và Ban kiểm soát được quy định tại Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
  8. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK  Ban hành các quy chế về niêm yết chứng khoán, giao dịch chứng khoán, công bố thông tin và thành viên giao dịch sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.  Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.  Tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ giao dịch chứng khoán theo Quy chế giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán trong trường hợp cần thiết để bảo vệ nhà đầu tư.  Chấp thuận, huỷ bỏ niêm yết chứng khoán và giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán của các tổ chức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
  9. QUYỀN CỦA TTGDCK, SGDCK  Chấp thuận, huỷ bỏ tư cách thành viên giao dịch; giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của các thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.  Giám sát hoạt động công bố thông tin của các tổ chức niêm yết, thành viên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.  Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đến chứng khoán niêm yết.  Làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.  Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.
  10. NGHĨA VỤ CỦA TTGDCK, SGDCK  Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả.  Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.  Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 107 của Luật chứng khóan và các quy định khác của pháp luật.  Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong công tác điều tra và phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.  Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư.  Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp SGDCK, TTGDCK gây thiệt hại cho thành viên giao dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.
  11. Tham khảo: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK Ở MỘT SỐ NƯỚC  Cơ cấu tổ chức của từng SGDCK do mô hình sở hữu quyết định.  Thông thường, cơ cấu tổ chức của một SGDCK bao gồm:  Đại hội đồng cổ đông (hoặc Hội đồng thành viên).  Hội đồng quản trị.  Ban Giám đốc.  Các phòng, ban chức năng:  Phòng thành viên.  Phòng niêm yết.  Phòng giao dịch.  Phòng giám sát.  Phòng Nghiên cứu phát triển.  Phòng kế toán, kiểm toán.  Công công nghệ tin học.  Văn phòng (Phòng hành chính).
  12. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của SGDCK. Chứng khoán niêm yết tại SGDCK không được giao dịch bên ngoài SGDCK, trừ trường hợp quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của SGDCK.
  13. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TTGDCK TTGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết theo phương thức thoả thuận và các phương thức giao dịch khác quy định tại Quy chế giao dịch chứng khoán của TTGDCK. Chứng khoán niêm yết tại TTGDCK được giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của TTGDCK theo Quy chế giao dịch chứng khoán của TTGDCK. SGDCK, TTGDCK tổ chức giao dịch loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới phải được UBCKNN chấp thuận.
  14. Tham khảo: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SGDCK TP. HCM
  15. Tham khảo: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TTGDCK HÀ NỘI TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐỔI
  16. PHẦN II
  17. Danh mục tài liệu tham khảo  Quyết định số 124/QĐ-SGDHCM ngày 9/10/2007 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán;  Quyết định số 40/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế giao dịch chứng khoán;  Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;  Quyết định số 50/2003/QĐ-BTC ngày 14/03/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng lô giao dịch 10 đơn vị (áp dụng kể từ ngày 20/05/2003);  Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ngày 22/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ.  Quyết định số 41/QĐ-SGDHCM ngày 24/11/2008 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc ban hành Quy định giao dịch trực tuyến tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;  Quyết định số 32/QĐ-SGDHCM ngày 14/08/2008 của TGĐ SGDCK TP. HCM về việc điều chỉnh biên độ dao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;  Thông báo số 308/SGDHCM-TV ngày 12/02/2008 của SGDCK TP. HCM về việc thay đổi thời gian giao dịch trong ngày (có hiệu lực từ ngày 03/03/2009);  Thông báo số 1065/SGDHCM-TV ngày 03/06/2009 của SGDCK TP. HCM về việc áp dụng thời gian thanh toán T+1 đối với giao dịch thỏa\thuận cố phiếu/chứng chỉ quỹ có khối lượng trên 100.000 đơn vị trở lên (có hiệu lực từ ngày 15/06/2009);
  18. CÁC KHÁI NIỆM  Thành viên giao dịch tại HOSE là công ty chứng khoán được HOSE chấp thuận trở thành thành viên giao dịch (sau đây gọi tắt là “thành viên”).  Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán tại HOSE.  Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch của nhà đầu tư từ thành viên đến HOSE.  Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.  Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để HOSE tính giới hạn dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch.
  19. CÁC KHÁI NIỆM  Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.  Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.  Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.  Trạm đầu cuối là các thiết bị đầu vào và đầu ra dùng để nhận hoặc chuyển thông tin.  Đại diện giao dịch của thành viên HOSE là nhân viên do thành viên cử và được HOSE cấp thẻ đại diện giao dịch.
  20. LOẠI CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH Cổ phiếu; Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; Trái phiếu; Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
nguon tai.lieu . vn