Xem mẫu

  1. Chuyên đề 2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA GVHD: TS. Nguyễn Văn Lục  SVTH:  ­ Nguyễn Duy Khả ­ Nguyễn Thị Liễu ­ Nguyễn Tiến Khởi
  2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SỮA CHUA Sữa  chua  (hay  yaourt,  yogurt)  thực  chất  là  sữa  bò  tươi hoặc sữa hoàn nguyên được cho lên men với các chủng  vi  khuẩn  có  lợi  cho  đường  ruột  (Lactobacillus  bulgaricus,  Streptocoocus  thermophilus)  giúp  chuyển  đường  sữa  thành  lactic  tạo  ra  độ  chua  của  một  loại  thực  phẩm  hấp  dẫn.        Có hai dạng sữa chua: Dạng lỏng như nước gọi là  sữa  chua  uống  và  dạng  sệt  do  chất  casein  trong  sữa  được  đông đặc gọi là sữa chua ăn.          Vì  được  làm  từ  sữa  nên  sữa  chua  có  nhiều  chất  dinh dưỡng. Nó chứa protein và vitamin và là một nguồn thực  phẩm giàu canxi. 
  3. THÀNH PHẦN CỦA SỮA CHUA  Trong 100g sữa chua chứa khoảng: ­ 100Kcal  ­ Chất đường (15,4g) ­ Chất đạm (3,1g) ­ Chất béo (3g) ­ Canxi và một số loại vitamin
  4. THÀNH PHẦN CỦA SỮA CHUA  Sữa:  - Sữa  bột  là  sản  phẩm  được  sản  xuất  từ  sữa  tươi  bằng  phương pháp sấy gần như tách hoàn toàn nước (độ  ẩm 4%). ­  Sữa  bột  có  2  loại:  sữa  bột  gầy  và  sữa  bột  béo,  trong  sản  xuất sũa chua sữa bột gầy được sử dụng rộng rãi.
  5. THÀNH PHẦN CỦA SỮA CHUA  Vi sinh vật:   Vi khuẩn lactic.  Hình dạng: hình cầu, que, ngắn.  Các chủng lactic tham gia trong quá trình lên men sữa:  Lactobacterium: gồm Lactobacterium bungaricus              * Lactobacterium bungaricus.              * Lactobacterium casein.    Streptococus lactic.  Streptococus lactic
  6. THÀNH PHẦN CỦA SỮA CHUA  Thành phần khác:   Đường ( glucose, lactose…)  Chất ổn định : Glatin, Carboxymethy cellulose  Chất tạo mùi hương  Các sản phẩm trái cây: mùi tự nhiên, nhân tạo, màu thực phẩm
  7. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA
  8. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Nhập nguyên liệu:  Sữa nguyên liệu  đưa đến nhà máy được bộ phận kiểm tra chất lượng theo những giờ  nhất định. Thường là buổi sáng và buổi chiều.  Các dụng cụ nhập và chứa sữa tươi sẽ được thanh trùng.  Khi nhập sữa, khuấy sữa thật đều, đo nhiệt độ, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu hoá lý, chỉ  tiêu cảm quan, chỉ tiêu vệ sinh.  Sữa tươi
  9. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Phối trộn:  Sữa bò tươi, bột sữa gầy, bột sữa 25% béo, nước gia nhiệt được đưa đi phối trộn để tạo  thành thể đồng nhất.   Hàm lượng bột sữa gầy và sữa bột tách béo sử dụng thường không cao hơn 3% so với  khối lượng sữa tươi. Yêu cầu là phải dễ phân tán vào nước, hoà tan hoàn toàn không để  lại các hạt thô, không có những hạt bị cháy xém để lại màu nâu cho sản phẩm.  Các chất  ổn định được đưa vào để tạo trạng thái bền vững cho sữa, tạo dạng gel bền  vững, sản phẩm không bị tách lớp trong quá trình bảo quản.  Có  thể  tiến  hành  theo  các  bước  như  sau:  sữa  tươi  (2  –  3°C )  →  trộn  hoàn  toàn  →  gia  nhiệt (5 – 10 phút)  → sữa 50°C → bột sữa gầy, bột sữa 25% béo  → trộn đường, chất  ổn  định (15 phút).
  10. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Lọc:  Nhằm loại bỏ tạp chất trong quá trình vắt và vận chuyển, ngoài ra loại các cục sữa bị  vón  cục lại  trong quá trình hoàn nguyên bột  sữa.  Có thể sử dụng phương pháp lọc cơ  học.  Dịch sau trộn được bơm qua bộ phận lọc dạng ống, sau đó là chuyển đến bồn cân bằng.  Bồn cân bằng:  Đảm bảo mực hỗn hợp  ở mức cố định giúp quá trình sản xuất được liên tục, giảm dao  động của dòng sản phẩm và tránh bọt khí lẫn vào sản phẩm.
  11. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Xử lý nhiệt:  Quá  trình  xử  lý  nhiệt  thường  được  thực  hiện  trong  thiết  bị  trao  đổi  nhiệt  dạng  bảng  mỏng hoặc ống lồng.    Chế  độ  xử  lý  là 90­95ºC  trong  3­5  phút  nhằm  tiêu  diệt  hoặc  ức  chế  đến  mức  tối  đa.  Ngoài ra, quá trình này còn làm biến tính sơ bộ các protein sữa. Nhờ đó, trong qúa trình  lên men lactic, khối đông được hình thành với cấu trúc  ổn định, hạn chế sự thoát huyết  thanh ra khỏi cấu trúc gel khi bảo quản sữa chua. Đồng hoá 1:  Nhằm ngăn chặn sự phân ly của kem trong quá trình  ủ, lên me, giảm đường kính trung  bình của hạt béo vào trong micelle casein, tránh hiện tượng tách pha của chất béo.
  12. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA
  13. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Làm lạnh 1:  Dịch  sữa  sau  thanh  trùng  1  được  làm  lạnh  xuống  4  ­  8ºC  trong  thiết  bị  trao  đổi  nhiệt  dạng tấm qua 3 giai đoạn: • Giai  đoạn  1:  sữa  sau  thanh  trùng  được  dẫn  vào  ngăn  thứ  2  của  thiết  bị  trao  đổi  nhiệt  dạng tấm. Tại đây sữa dược làm nguội nhờ trao đổi nhiệt với dịch sữa chuẩn bị đi vào  đồng hóa 1. • Giai đoạn 2:  sữa tiếp tục được làm nguội bằng nước thường  ở ngăn thứ 3 của thiết bị  trao đổi nhiệt dạng tấm. • Giai đoạn 3: sữa ra khỏi ngăn thứ 3 sẽ đi vào ngăn thứ 4 của thiết bị trao đổi nhiệt dạng  tấm để làm lạnh dịch sữa xuống 4 ­ 8ºC
  14. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Ageing:  Dịch sữa được giữ ở 4 ­ 8ºC trong 5 ­ 20 giờ để ổn định chất lượng dịch sữa, làm cho các  chất khoáng đạt đến trạng thái cân bằng ổn định. Bồn ageing là loại bồn 2 vỏ có bảo ôn,  sử dụng nước lạnh 1 ­ 3ºC.  Đồng hoá 2:  Giúp ổn định thành phần, hỗn hợp đồng nhất, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho  các quá trình tiếp theo. Phương pháp thực hiện tương tự như đồng hoá 1.
  15. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Thanh trùng 2:  Dịch sữa chua khi ra khỏi thiết bị đồng hóa 2 sẽ đi vào ngăn thứ 1 của thiết bị trao đổi  nhiệt để trao đổi nhiệt với nước nóng và nâng nhiệt độ sữa tới 95ºC. nhiệt độ thanh  trùng được điều khiển theo giá trị để cài đặt nhờ bộ kiểm soát nhiệt độ tự động. Nếu  nhiệt độ thanh trùng không đạt dịch sữa sẽ được tuần hoàn về bồn cân bằng cho đến khi  nào nhiệt độ thanh trùng đạt. Sữa 95ºC sẽ được dẫn vào ống lưu nhiệt độ trong thời gian  5 ­ 10 phút.
  16. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Làm nguội:  Dịch sữa sau thanh trùng được làm nguội xuống 45OC qua hai giai đoạn rồi đưa vào bồn  ủ. • Giai đoạn 1: sữa sau thanh trùng được dẫn vào ngăn thứ 2 của thiết bị trao đổi nhiệt  dạng tấm. Tại đây sữa được làm nguội nhờ trao đổi nhiệt với dịch sữa chuẩn bị đi vào  quá trình đồng hóa 2. • Giai đoạn 2: sữa tiếp tục được làm nguội bằng nước thường ở ngăn thứ 3 và nước lạnh  ở ngăn thứ 4 của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm để đạt nhiệt độ 45OC
  17. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Lên men:  Tiến hành nhân giống bằng giống chuẩn từ phòng thí nghiệm.  Cấy giống chuẩn (dạng lỏng hoặc khô) vào sữa đã thanh trùng  rồi nuôi ở nhiệt độ thích hợp.   Giống  chuẩn  sẽ  phát  triển  làm  sữa  đông  tụ  lại.  Nhờ  vậy  ta  được giống cấp I. Tùy thuộc vào quy mô sản xuất nhỏ hay lớn  mà có  thể  chỉ dung giống cấp I hoặc từ giống cấp I mà nhân  giống cấp II, cấp III để sản xuất.
  18. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Lên men:  Phương pháp nhân giống cấp II hoặc cấp III cũng tương tự  như phương pháp nhân giống cấp I. Độ axit của giống chuẩn  bị  từ  Streptococcus  thường  khoảng  90  ­  100OT  là  vừa,  từ  Lactobacillus thì hơi chua thêm một ít: 100 ­ 110OT. Tỉ lệ cấy  giống vào thùng lên men là 5%.   Men cái được bơm từ bồn men sang bồn ủ với tỉ lệ 3 ­ 5% và  được khuấy đều. Nhiệt độ của dịch sữa trong bồn  ủ lúc này  là 43 ­ 44OC. Sau khi khuấy đều, tắt cánh khuấy, quá trình lên  men xảy ra. Sau khoảng 3 ­ 5 giờ, pH của dịch sữa sẽ giảm  xuống 4,7 – 4,8 thì ngưng ủ. 
  19. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Lên men:  Lên  men  lactic  là  quá  trình  chính  trong  sản  xuất  sữa  chua.  Axit  lactic  được tạo thành trong quá trình lên men theo theo phương trình sau:                          C12H22O11    +    H2O →       4C3H6O3                           Lactose                                 Axit Lactic NH2 – R(COO)2Ca + 2CH3CHOHCOOH → NH2 – R(COOH)2 +    (CH3CHOHCOO)2Ca Cazeinat canxi Axit lactic                axit ceiseic canxi lactate             (quện sữa)
  20. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA  Làm lạnh 2:  Mở cánh khuấy 2­3 phút sau khi ngưng ủ, làm lạnh sữa xuống 15­20OC trong vài giờ.  Trong thời gian này, xảy ra sự thay đổi lý hoá quện sữa. Quá trình lên men lactic yếu dần  và kết thúc khi quện sữa đạt 100C.   Trên đường sữa đưa đi làm lạnh có sử dụng một van tiết lưu với áp suất điều chỉnh  khoảng 1,5 – 2,5 bar để làm mịn sữa chua (các protid trương nở, giảm lượng ẩm tự do).  Sữa chua sau khi làm lạnh được đưa vào bồn trữ để chuẩn bị đóng hộp.  Bồn rót  Sau khi làm lạnh sữa được chuyển qua bồn rót để chuẩn bị đóng gói.
nguon tai.lieu . vn