Xem mẫu
- Chương V
CHÍNH SÁCH NGOẠI
THƯƠNG CỦA CÁC NƯỚC
- I. Chính sách ngoại thương của các
nước trên thế giới
1. Phân theo mức độ tham gia của nhà nước
trong điều tiết hoạt động ngoại thương
Có các chính sách sau:
- Chính sách mậu dịch tự do
- Chính sách bảo hộ mậu dịch
2. Phân theo mức độ tiếp cận của nền kinh tế
quốc gia với nền kinh tế thế giới
Có các chính sách sau:
- Chính sách hướng nội
- Chính sách hướng ngoại (hướng về xuất khẩu)
- 3. Chính sách ngoại thương của các nước đang
và chậm phát triển:
- Chính sách đóng cửa kinh tế
- Chính sách mở cửa kinh tế
Các khái niệm, đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm
của các chính sách tham khảo sách
- NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Khi mở cửa nền kinh tế sẽ có những vấn đề tốt
và không tốt xâm nhập vào nền kinh tế. Cần làm
gì?
- Mở rộng cửa nền kinh tế nhưng có mức độ hợp lý
tùy từng lĩnh vực, có sự quản lý chặt chẻ của nhà
nước, các cơ quan chức năng
- Có sự hỗ trợ hợp lý đối với DN (theo đúng những
cam kết với thế giới)
- DN phải mạnh, nâng cao được sức cạnh tranh
- Phải thực thi pháp luật một cách nghiêm minh
- NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Khi mở cửa nền kinh tế sẽ chịu sự chi phối áp đặt
của các nước lớn. Cần làm gì?
- Thực hiện đa dạng hóa thị trường, đa phương hóa các quan
hệ kinh tế đối ngoại
- Nhà nước có chính sách kinh tế công khai, minh bạch, rõ
ràng, tạo môi trường thông thoáng bình đẳng phù hợp
- Các DN phải mạnh, chuẩn bị đầy đủ mọi năng lực hiểu biết
để đối phó với những áp đặt của các nước lớn
- Tìm hiểu kỹ thị trường, đối tác khi có quan hệ kinh tế và rút
những bài học kinh nghiệm trong giải quyết các tranh chấp,
mâu thuẫn
- NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Khi mở cửa nền kinh tế sẽ phát triển nhanh nhưng
dễ dẫn đến mất cân đối như:
- Mất cân đối giữa các yếu tố sản xuất kinh doanh
- Mất cân đối giữa các ngành kinh tế (ngành phục vụ
nội địa và ngành có quan hệ với nước ngoài)
- Mất cân đối giữa các vùng kinh tế (vùng phát triển
nhanh, vùng kém phát triển)
- Mất cân đối giữa đầu tư trong nước với đầu tư nước
ngoài
- NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Trước tình hình trên cần làm gì?
- Nhà nước có chính sách định hướng đầu tư theo
từng ngành, theo vùng để hướng dẫn các nhà đầu
tư theo đúng yêu cầu
- Thực hiện dãn vùng đầu tư, dãn ngành đầu tư
- Có chính sách khuyến khích đầu tư vào những
vùng, những ngành khó khăn
- Có chính sách đầu tư trong nước hợp lý để đảm
bảo cân đối giữa đầu tư trong nước với đầu tư nước
ngoài (theo tỷ lệ 5-2)
- Tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, phù hợp
- NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Khi mở cửa nền kinh tế sẽ có những vấn đề
không mong muốn xuất hiện như: phân cực giàu
nghèo, bốc lột, đình công bãi công, kinh tế ngầm,
bất bình đẳng... Cần làm gì?
- Thực hiện chính sách xã hội thỏa đáng
- Có chính sách điều tiết thu nhập hợp lý
- Tạo môi trường kinh doanh, môi trường xã hội lành
mạnh
- Quản lý nền kinh tế và xã hội chặt chẻ
- II. Các biện pháp thực hiện chính sách
ngoại thương
1. Thuế quan
Khái niệm, vai trò, phân loại, các hình thức thuế
(xem sách)
Xu hướng giảm thuế quan trên thế giới
Với xu thế toàn cầu hóa và tự do hóa thương
mại thì thuế quan trên thế giới có xu hướng
giảm. Tuy nhiên các mặt hàng bị đánh thuế
nhiều hơn do các tác động sau:
- - Do hoạt động của GATT đã giảm mức thuế
quan bình quân từ 40% còn 5%
- Do các quốc gia ký kết được các hiệp định
thương mại và cho nhau hưởng MFN mức thuế
quan còn từ 0% - 5%
- Do hoạt động của các LKKTQT và áp dụng mức
thuế quan khoảng từ 0% - 5%
- Do các nước công nghiệp phát triển cho các
nước đang và chậm phát triển hưởng chế độ
GSP mức thuế quan rất thấp, thường là 0%
- Do hoạt động của WTO, mức thuế quan bình
quân khoảng từ 0% - 5%
- Xu hướng giảm thuế quan ở VN
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của VN, mức
thuế quan ngày càng có xu hướng giảm do các
tác động sau:
- VN ký kết các hiệp định thương mại với các
nước và được hưởng mức thuế quan MFN
- VN là thành viên của AFTA theo chương trình
CEPT, mức thuế quan giảm còn từ 0% - 5%, sau
2013 chủ yếu còn 0%
- VN được các nước công nghiệp phát triển cho
hưởng chế độ GSP mức thuế quan chủ yếu
băng 0%
- Xu hướng giảm thuế quan ở VN
- VN là thành viên của WTO, mức thuế quan theo
cam kết giảm từ 17,4% còn bình quân 13,4%
- VN sẽ ký kết các hiệp định tự do hóa thương
mại với các nước trong khối APEC, mức thuế
quan đến năm 2020 còn khoảng 0%
Các ưu đãi thuế quan
- Ưu đãi tối huệ quốc (MFN): xem sách
- Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP): xem sách
- 2. Các biện pháp hạn chế về số lượng – Hạn
mức:
- Hình thức cấm XNK. Danh mục mặt hàng cấm
XNK của VN. Danh mục 01
- Hình thức giấy phép. Có giấy phép chung, giấy
phép riêng
- Hạn ngạch XNK (quota) được áp dụng đối với
những mặt hàng quan trọng hoặc những mặt
hàng mà quốc tế có qui định, có hạn ngạch thuế
quan
- Hình thức tự hạn chế XK
- 3. Các biện pháp tài chính tiền tệ phi thuế
quan:
- Biện pháp ký quỹ (đặt cọc) NK
- Hệ thống thuế nội địa
- Sử dụng cơ chế tỷ giá
- Trợ cấp XK
- Bán phá giá và chống bán phá giá
- 4. Các biện pháp kỹ thuật:
- Khái niệm: là các yêu cầu bắt buộc mà nước NK
đưa ra đối với các loại hàng hóa NK để bảo vệ
thị trường nội địa. Nếu không đạt được yêu cầu
thì hàng hóa sẽ không được NK
- Các yêu cầu về tiêu chuẩn đối với hàng hóa NK
rất khắc khe bao gồm:
Qui cách chủng loại
Hình dáng mẫu mã
Nhãn hiệu thương hiệu
Bao bì đóng gói
- Chất lượng sản phẩm
Trình độ kỹ thuật sản phẩm
Vệ sinh thú y
Vệ sinh an toàn thực phẩm
An toàn lao động
Ô nhiễm môi sinh môi trường
Tập quán thương mại
Tập quán tiêu dùng
Tỷ lệ nội địa hóa
Trách nhiệm xã hội
- Nhiều quốc gia đã lạm dụng các tiêu chuẩn kỹ
thuật để hạn chế hàng hóa NK vào thị trường
nội địa. Do đó, GATT đã thông qua được hiệp
định TBT để chống kỳ thị đối với hàng hóa NK
của các nước
- Suy nghĩ giải pháp để đẩy mạnh XK sang các thị
trường có áp dụng các rào cản kỹ thuật
5. Hiệp định thương mại:
Xem sách
- III. Ngoại thương VN
1. Đánh giá tình hình ngoại thương VN
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch XNK nhanh qua
các năm. Nhưng những năm 1997 – 2000 có xu
hướng chậm lại. Hiện tượng nhập siêu vẫn là
phổ biến được biểu hiện qua bảng sau
- BẢNG KIM NGẠCH XNK CỦA VN
Năm XK Tốc đ ộ XK T ốc độ Nhập
(tr.USD) tăng (tr. USD) tăng siêu
(%) (%) (%)
1994 4.054,3 35,8 5.825 48,4 43,7
1998 9.360,3 1,9 11.499,6 - 0,8 22,9
1999 11.541,4 23,3 11.742,1 2,1 1,7
2005 32.447 22,5 36.761,1 15 13,3
2006 39.826,2 22,7 44.891,1 22,1 12,7
2007 48.560 21,9 62.680 39,6 29,1
2008 62.300 28,2 77.000 22,85 23,6
(ước)
- III. Ngoại thương VN
1. Đánh giá tình hình ngoại thương VN
Đánh giá mặt hàng XK: ưu, nhược điểm
Xem bảng mặt hàng XK chủ lực ở cuối chương 1
Đánh giá mặt hàng NK: ưu, nhược điểm
Xem bảng mặt hàng NK chủ lực ở cuối chương 1
Đánh giá về thị trường XNK
nguon tai.lieu . vn