Xem mẫu

  1. Chương IV WTO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT MỸ (BTA)
  2. I. Giới thiệu về WTO 1. Sự hình thành và phát triển  Giới thiệu về GATT: • GATT là tiền thân của WTO, thành lập 1947, các hiệp định bắt đầu có hiệu lực từ 11/1948 đến năm 1994. GATT đã trải qua 8 vòng đàm phán và mỗi vòng đàm phán được lấy tên của địa điểm đó • Nguyên lý họat động của GATT: không phân biệt đối xử và có đi có lại
  3. • Cơ chế hoạt động của GATT: - Các thành viên cho nhau hưởng ưu đãi tối huệ quốc (MFN) - Cứ 5 năm tổ chức họp đa biên (vòng đàm phán) để thỏa thuận những vấn đề về tự do hóa thương mại và giảm thuế quan - Những vấn đề đã được thỏa thuận các quốc gia phải thực hiện, nếu không thực hiện sẽ bị GATT xử lý
  4. • Những thành tụ đạt được: - Hơn 40 năm họat động đã giảm mức thuế quan bình quân từ 40% xuống 5% - GATT đã đưa ra những qui định luật lệ trong buôn bán quốc tế được xem là minh bạc, rõ ràng mà nhiều quốc gia không thành viên cũng tự nguyện thực hiện - GATT được sử dụng như một diễn đàn của thương mại quốc tế
  5. • Những vướng mắc: - Hàng rào của thương mại quốc tế là thuế quan nhưng đã giảm do đó các rào cản chủ yếu là phi thuế quan mà GATT không có khả năng chi phối - Các nguyên lý ở trên nhiều quốc gia đã vi phạm, đặc biệt là Mỹ - GATT có nhiều ý tưởng hay nhưng khi thực hiện thì theo hướng khác hoặc không thực hiện vì ảnh hưởng đến lợi ích của các nước lớn  Những vướng mắc này dẫn đến GATT không còn phù hợp, cần phải có một tổ chức mới để thay thế: WTO
  6.  Sự ra đời của WTO: • 1/1/1995 WTO ra đời mà tiền thân của của nó là tổ chức GATT. Những vấn đề mà GATT đã được thỏa thuận đều chuyển sang họat động của WTO theo thỏa thuận của các nước thành viên vào 15/4/1994 tại Maroc • Toàn bộ thành viên của GATT đều lần lược chuyển sang WTO và đến nay đã có 150 quốc gia • Từ 11/2001 đến 7/2004 tại Doha (Quarta) là vòng đàm phán thứ 9 nhưng đến hiện nay vòng đàm phán này vẫn chưa kết thúc vì các vấn đề mở cửa thị trường nông sản, quyền tiếp cận với các lọai thuốc giá rẻ của các nước nghèo chưa được giải quyết. Nội dung chính của vòng đàm phán là:
  7. - Đàm phán về nông nghiệp và dịch vụ được định sẵn trong hiệp định nông nghiệp, dịch vụ của vòng đàm phán Urugoay đòi giảm bảo hộ trợ cấp đối với nông sản ở các nước CNPT như EU, Mỹ, Nhật để tạo môi trường thương mại bình đẳng - Vấn đề tiếp cận thị trường hàng CN ở các nước đang phát triển. Hiện thuế nhập khẩu của hàng CN bình quân ở các nước CNPT dưới 5%, còn các nước đang phát triển dưới 15%, do đó các nước CNPT muốn các nước đang phát triển giảm thuế NK - Giải quyết các vấn đề tồn động nêu ra tại Sigapore về thuận lợi hóa thương mại và minh bạch hóa sự mua sắm của chính phủ
  8. - Các vấn đề khác như: quyền các nước nghèo được NK với giá rẻ hoặc được cấp bằng sáng chế sản xuất những loại dược phẩm chữa trị các bệnh AIDS, sốt rét • WTO có những điểm giống về mục đích và cơ chế hoạt động nhưng khác ở chổ WTO là một tổ chức quốc tế hoàn chỉnh có chức năng và quyền hạn mở rộng cả về vấn đề thuế quan và phi thuế quan, thương mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, đầu tư và các hiệp định này mang tính cam kết, cố định vĩnh viễn
  9. 2. Chức năng và mục tiêu:  Chức năng chính: • Quản lý các hiệp định về thương mại quốc tế • Diễn đàn cho các vòng đàm phán thương mại • Giải quyết các tranh chấp thương mại • Giám sát các chính sách thương mại • Trợ giúp về kỹ thuật và đào tạo cho các quốc gia đang phát triển • Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác
  10.  Mục tiêu kinh tế: • Thúc đẩy quá trình tự do hóa thương mại • Thúc đẩy phát triển cơ chế thị trường ở các nước • Gây sức ép để loại bỏ các rào cản thương mại: giảm thuế quan, loại bỏ các hàng rào phi thuế • Xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi • Xây dựng môi trường pháp lý, thương mại rõ ràng
  11.  Mục tiêu khác: • Giải quyết các tranh chấp bất đồng trong TM • Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, thương mại, đầu tư ở các nước đang và kém phát triển (có các điều khoản ưu đãi hơn cho các nước này) • Khuyến khích các nước tham gia sâu rộng vào nền kinh tế thế giới • Nâng cao mức sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động • Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế • Xây dựng môi trường hành chính minh bạch, giảm tham nhũng tiêu cực
  12. 3. Nguyên tắc hoạt động của WTO  Các nguyên tắc chung: • Nguyên tắc không phân biệt đối xử: nguyên tắc này thể hiện qua 2 quy chế: quy chế ưu đãi tối huệ quốc (MFN) và quy chế đối xử quốc gia (NT) • Nguyên tắc điều kiện hoạt động thương mại ngày càng thuận lợi, tự do hơn thông qua đàm phán. Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi nước phải xây dựng lộ trình cắt giảm thuế và các biện pháp phi thuế • Nguyên tắc xây dựng môi trường kinh doanh dễ dự đoán: các quốc gia phải công khai hóa và không thay đổi một cách tùy tiện cơ chế chính sách trong đó có hàng rào thương mại
  13. • Nguyên tắc tạo môi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh bình đẳng • Nguyên tắc dành một số ưu đãi về thương mại cho các nước đang phát triển  Cụ thể về nguyên tắc không phân biệt đối x ử: • Nguyên tắc không phân biệt đối xử thông qua 2 quy chế:  Quy chế đãi ngộ tối huệ quốc  Quy chế đối xử quốc gia
  14. NGUYÊN TẮC TỐI HUỆ QUỐC – MFN • Là nguyên tắc mà một nước giành những ưu đãi về kinh tế (Thương mại, đầu tư, dịch vụ…) cho một nước khác như thế nào, thì cũng giành cho các nước còn lại những ưu đãi tương tự • Bản chất của nguyên tắc MFN – là đảm bảo sự bình đẳng, công bằng giữa các nước trên một thị trường (NT – gọi là nguyên tắc chống phân biệt đối xử trong quan hệ kinh tế quốc tế)
  15. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA – NT • Bản chất của nguyên tắc: nhằm xác lập sự bình đẳng giữa hoạt động kinh tế trong nước và kinh tế ngoài nước trên cùng một thị trường
  16. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA – NT TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI 1. Về hàng hóa: trừ thuế nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu có điều kiện kinh doanh tương tự như hàng xuất khẩu nội địa: - Về thuế nội địa - Về thủ tục hành chính - Về các tiêu chuẩn quy định - Về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa
  17. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA – NT TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI 2. Về phân phối hàng hóa: Nhà thương mại có vốn nước ngoài với nguyên tắc đối xử quốc gia được phép kinh doanh thương mại trên thị trường nội địa: - Được kinh doanh bán buôn, bán lẻ - Được tổ chức hệ thống phân phối - Được mở chi nhánh thương mại…
  18. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA – NT TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ • Nhà đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh các loại hình dịch vụ tương tự như các nhà kinh doanh dịch vụ trong nước • Theo WTO có 155 nước phân ngành chia 12 khu vực dịch vụ • Nhà đầu tư trong và ngoài nước được đối xử bình đẳng và thuận lợi như nhau: – - Chịu sự điều tiết của cùng một hệ thống luật – - Điều kiện thành lập, mua lại, mở rộng, quản lý điều hành, vận hành công ty như nhau
  19. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA – NT TRONG LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ Các doanh nghiệp trong và ngoài nước được bảo hộ quyền sở hữu như nhau
  20. • Những lưu ý: Nguyên tắc MFN: thực hiện vô điều kiện, không có lộ trình (TRỪ MỘT SỐ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT giành cho các nước thân thiết) Nguyên tắc NT: thực hiện theo sự thỏa thuận và thường xây dựng lộ trình để thực hiện nguyên tắc đối xử quốc gia
nguon tai.lieu . vn