Xem mẫu
- Chương 9:
Định giá cổ phiếu: Các mô hình định giá (2)
Định giá bằng các bội số và lợi
nhuận còn lại
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 1
CEREV-UQÀM
- 9.1 Giới thiệu
• Các chủ đề khái quát :
• 1. Định giá theo bằng phương pháp bội,
• 2. Định giá theo phương pháp lợi nhuận còn lại
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 2
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.1 Tỷ số giá / lợi nhuận : P/E
• Ưu điểm của tỷ số P/E
• -1- Nhân tố đầu tiên quyết định giá trị vốn đầu tư,
• -2- Được sử dụng phổ biến nhất,
• -3- Những nghiên cứu kinh nghiệm cho thấy rằng, sự khác
biệt về tỷ số P/E có liên quan lớn đến suất sinh lời dài hạn.
• Hạn chế của tỷ số P/E
• -1- Lợi nhuận có thể âm,
• -2- Vấn đề trình bày tỷ số nếu lợi nhuận có sự dao động rất
lớn,
• -3- Các trường hợp điều chỉnh số liệu kế toán.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 3
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.1 Tỷ số giá/lợi nhuận: P/E
• Trailing P/E = (market price per share) / ( EPS over previous
12 months): Trailing P/E = (giá thị trường của một cổ
phiếu)/ EPS của 12 tháng trước)
• Leading P/E = (market price per share) / (forecasted EPS
over next 12 months): Leading P/E = (giá trị thường một cổ
phiếu / (EPS dự báo của 12 tháng tới)
P0 D0 / E0 1 g 1 b 1 g
.
justified trailing P/E
• . E0 kg kg
P0 D 1 / E 1 1 b
justified leading P/E
E1 k g k g
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 4
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.1 Tỷ số giá / lợi nhuận: P/E
• Tỷ số PEG :
• PEG ratio = (P/E ratio) / g
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 5
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.2 Tỷ số giá / giá trị kế toán: P/B
• P/B ratio = (market value of equity) / (book value
of equity) = (market price per share) / (book value
per share)
P/B = (giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu)/ (giá
trị kế toán của vốn chủ sở hữu) = giá thị trường của
một cổ phiếu / giá trị kế toán của một cổ phiếu)
• Justified P/B ratio = (ROE –g) / (k-g)
Tỷ số P/B được điều chỉnh = (ROE-g)/(k-g)
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 6
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.2 Tỷ số giá / giá trị kế toán: P/B
• Ưu điểm của tỷ số P/B
• -1- Có thể được sử dụng khi EPS (BPA) nhỏ hơn 0,
• -2- Giá trị kế toán là ổn định hơn,
• -3- Giá trị kế toán là hợp lý đối với các công ty nắm giữ các
tài sản có tính thanh khoản cao (Công ty bảo hiểm, ngân
hàng, thể chế tài chính trung gian…)
• -4- Những nghiên cứu kinh nghiệm cho thấy rằng, tỷ số P/B
là một nhân tố giải thích sự khác biệt về suất sinh lời dài
hạn.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 7
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.2 Tỷ số giá / giá trị kế toán: P/B
• Hạn chế của tỷ số P/B
• -1- Giá trị của tài sản vô hình không được ghi nhận (như vốn
nhân lực),
• -2- Điều chỉnh số liệu kế toán và sử dụng các phương pháp
kế toán có thể được thực hiện,
• -3- Vấn đề lạm phát.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 8
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.3 Tỷ số giá / doanh thu: P/S
• P/S ratio = market value of equity / total assets =
market price per share / sales per share
P/S = giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu / tổng tài
sản = giá trị thị trường của một cổ phiếu / doanh thu
của một cổ phiếu
P E0 / S0 1 b 1 g
0
S0 k g
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 9
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.3 Tỷ số giá / doanh thu: P/S
• Ưu điểm của tỷ số P/S :
• -1- Tỷ số vẫn có ý nghĩa khi công ty gắp phải những khó
khắn,
• -2- Doanh thu khó có thể được điều chỉnh bởi nhà quản lý,
• -3- Ít dao động,
• -4- Thích hợp với việc phân tích những công ty đang ở giai
đoạn bảo hòa và hoạt động kinh doanh có tính chu kỳ.
• -5- Những nghiên cứu kinh nghiệm chỉ ra rằng, tỷ số P/S
giải thích sự khác biệt về suất sinh lời dài hạn.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 10
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.3 Tỷ số giá / doanh thu: P/S
• Hạn chế của tỷ số P/S :
• -1- Doanh thu bán hàng cao không hoàn toàn dẫn đến lợi
nhuận lớn ,
• -2- Bỏ qua cấu trúc chi phí.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 11
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.4 Tỷ số giá / dòng tiền : P/CF
• CF = net income + depreciation + amortization
CF = Lợi nhuận sau thuế + khấu hao
• Adjusted CFO = CFO + [( net cash interest outflow) * (1 -
tax rate)]
CFO điều chỉnh = CFO + [(tiền lãi vay thuần * (1-thuế
suất)}
• P/ CF ratio = market value of equity / cash flow = market
price per share / cash flow per share
P/CF = Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu / dòng tiền =
giá trị thị trường của cổ phiếu / dòng tiền của một cổ phiếu
• Cash flow = CF, CFO, FCFE ou EBITDA
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 12
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.4 Tỷ số giá /dòng tiền: P/CF
• Ưu điểm của tỷ số P/CF :
• -1- Việc điều chỉnh số liệu kế toán của nhà quản lý là rất khó
thực hiện,
• -2- Ổn định hơn lợi nhuận,
• -3- Những nghiên cứu kinh nghiệm chỉ ra rằng, tỷ số P/CF
giải thích sự khác biệt về suất sinh lời dài hạn.
• Hạn chế:
• -1-Cần sử dụng chỉ tiêu FCF dành cho cổ động (FCFE) mặc
dù rất dao động.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 13
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.5 Tỷ số giá / lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu
hao: EV/EBITDA
• Một bổ sung cho tỷ số P/E
• EV = valeur de marché de la dette, actions ordinaires et
privilégiées - moins la valeur des liquidités et des
investissements.
EV = Giá trị thị trường của nợ phải trả, cổ phiếu thường
và cổ phiếu ưu tiên – giá trị thanh lý và giá trị vốn đầu tư
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 14
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.6 Tỷ số cổ tức / giá: D/P
• Trailing D/P = (4 * most recent quarterly dividend)
/ (market price per share)
Trailing D/P = (4*cổ tức quí gần nhất) / (giá trị thị
trường của một cổ phiếu) D0 k g
P0 1 g
• Leading D/P = (forecasted dividends over next four
quarters) / (market price per share)
Leading D/P = (Cổ tức dự báo của bốn quí tới) /
(giá trị thị trường của một cổ phiếu)
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 15
CEREV-UQÀM
- 9.2 Định giá bằng phương pháp bội
• 9.2.7 Các chỉ số liên quan đến momentum
Surprises positives
UE t EPS t E EPS t Thu nhập không dự kiến dương
Unexpected earnings ou earnings surprise
Thu nhập không dự kiến
UE t Rendements anormaux
SUE t positifs persistants
UE t Suất sinh lời không dự kiến
Standardized unexpected earnings
Thu nhập không dự kiến chuẩn hóa
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 16
CEREV-UQÀM
- 9.3 Định giá bằng phương pháp lợi nhuận
còn lại
• 9.3.1 Những nội dung cơ bản
• Định nghĩa:
• Lợi nhuận còn lại tương ứng với lợi nhuận kinh tế. Đó là lợi
nhuận sau thuế - chi phí cơ hội gánh chịu bởi các cổ đông để
tạo ra lợi nhuận.
• Một công ty có thể có một lợi nhuận kế toán nhưng không
đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư.
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 17
CEREV-UQÀM
- 9.3 Định giá bằng phương pháp lợi nhuận
còn lại
• Ví dụ :
• Tài sản của công ty Mû có giá trị kế toán là 3.2 tỷ $. Các tài sản này
được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu :2 tỷ $ và bằng nợ :1.2 tỷ $. Chi
phí vốn trước thuế của nợ phải trả là 6,5%, chi phí vốn chủ sở hữu là
14,32 %. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 34 %.
• Báo cáo kết quả kinh doanh tóm lược được trình bày ở bảng sau:
EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay 312000000
Lãi vay 130000000
Lợi nhuận trước thuế 182000000
Thuế thu nhập 61880000
Lợi nhuận sau thuế 120120000
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 18
CEREV-UQÀM
- 9.3 Định giá bằng phương pháp lợi nhuận
còn lại
• Ví dụ:
• Lợi nhuận còn lại = Lợi nhuận sau thuế - chi phí vốn chủ sở
hữu
• Lợi nhuận sau thuế : 120120000
• - Chi phí vốn chủ sở hữu: (2 tỷ * 14.32%) = 286 400 000
• Lợi nhuận còn lại : - 166 280 000
• Kết luận: Công ty Mû không có khả năng sinh lời
Không tạo ra giá trị
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 19
CEREV-UQÀM
- 9.3 Định giá bằng phương pháp lợi nhuận
còn lại
• Giá trị kinh tế gia tăng và giá trị thị trường gia tăng là hai
ứng dụng của chỉ tiêu lợi nhuận còn lại.
• EVA = NOPAT – (C%*TC)
• EVA = EBIT*(1-corporate tax rate) – after-tax dollar cost of
capital
EVA = EBIT * (1-thuế thu nhập) – chi phí vốn sau thuế
• NOPAT = net operating profit after tax: Lợi nhuận HĐKD sau thuế
• C% = after-tax cost of capital: Chi phí vốn sau thuế
• T = total operating capital = net operating working capital + fixed assets.
T= Tổng vốn HĐKD = vốn lưu động ròng + TSCĐ
• MVA = market value of company – total capital
MVA = giá trị thị trường của công ty – tổng vốn
© 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 20
CEREV-UQÀM
nguon tai.lieu . vn