Xem mẫu
- Chương 6. Phân loại quần xã
TVR
6.1. Khái niệm về kiểu rừng và kiểu
thảm thực vật rừng
6.2. Phân loại rừng Việt Nam
- 6.1. Khái niệm về kiểu rừng và
kiểu thảm thực vật rừng
Kiểu rừng là những khoảnh rừng hay tập
hợp những khoảnh rừng có sự đồng nhất
về các điều kiện thực vật rừng, về các
thành phần cây gỗ, về số lượng tầng thứ,
về hệ động vật…cho nên nó yêu cầu cùng
một BPKT tác động như nhau nếu trong
điều kiện KT – XH giống nhau
- Kiểu thảm thực vật rừng: là tập thể
những cây gỗ lớn đem lại một hình dáng
đặc biệt cho phong cảnh do sự tập hợp
của những cây cỏ khác loài nhưng có cùng
dạng sống ưu thế”
(thuật ngữ được thông qua tại Hội nghị
quốc tế ngành thực vật học lần thứ VII
họp tại Paris, 1954)
- 62. Phân loại rừng Việt Nam
6.2.1. Mét s è hÖ thè ng ph©n lo¹i rõng ë VN
1918, Che valie r – b¶ng xÕp lo ¹i TTVR B¾c Bé (10
kiÓu)
1943, Maurand c hia §o ng D¬ng >3 vïng : B¾c
§ «ng D¬ng , Nam §«ng D¬ng > 8 kiÓu quÇn thÓ
1956, D¬ng Hµm Ng hi >b¶ng xÕp lo ¹i R ë miÒn
b ¾c VN
…
1970, TrÇn Ng ò Ph¬ng > b¶ng xÕp lo ¹i ë miÒn
B ¾c ViÖt Nam > 3 ®ai R: nhiÖt ®íi ma mïa, ¸
n hiÖt ®íi ma mïa, ¸ nhiÖt ®íi ma mïa nó i c ao .
Phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam theo Thái
Văn Trừng
- 6.2.2. Phân loại thảm thực vật
rừng Việt Nam theo Thái Văn
Trừng
a) Các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh
quần thể.
Địa lý địa hình;
Khí hậu thuỷ văn;
Đá mẹ thổ nhưỡng;
Khu hệ thực vật;
Sinh vật và con người.
- a1) Nhóm nhân tố địa lý địa hình
Là nhân tố sinh thái chi phối những nhóm nhân tố khác.
Chính nhóm nhân tố này là nguyên nhân của hiện tượng
“song hành sinh học”.
a2) Nhóm nhân tố khí hậu thuỷ văn
Chủ đạo, quyết định hình dạng và cấu trúc của các kiểu
thảm thực vật rừng (chế độ khô ẩm)
a3) Nhóm nhân tố đá mẹ thổ nhưỡng
` …………
- b) Nguyên tắc và tiêu chuẩn phân loại. Quy tắc
đặt tên cho các kiểu thảm thực vật rừng Việt
Nam
Nguyên tắc: dựa vào tôn ti trật tự giữa
các nhân tố sinh thái.
Địa lý địa hình;
Khí hậu thuỷ văn;
Đá mẹ thổ nhưỡng;
Khu hệ thực vật;
Sinh vật và con người
- Tiêu chuẩn (căn cứ) phân loại
Dạng sống ưu thế trong các tầng lập
quần
Tàn che đất của tầng ưu thế sinh thái
Hình thái sinh thái của lá
Trạng mùa của lá
- Quy tắc đặt tên
Gồm 2 phần (tên = phần 1 + phần 2)
Phần 1: đặc thù của hình thái và cấu trúc của
thảm thực vật
Chữ thứ nhất chỉ kiểu quần hệ lớn (ứng với dạng
sống ưu thế) như rừng, rú, trảng, truông, hoang
mạc…;
Chữ thứ hai chỉ độ tàn che nền đất (kín hay thưa);
Chữ thứ ba hoặc là hình thái và chất lá hoặc là nhịp
mùa của tán lá.
RỪNG/ KÍN /LÁ RỘNG /THƯỜNG XANH
- Phần thứ hai: biểu thị cho chế độ khí hậu tương
ứng:
1 hay nhiều chữ đầu để chỉ chế độ mưa ẩm,
1 hay nhiều chữ sau chỉ chế độ nhiệt
Ví dụ: MƯA MÙA/NHIỆT ĐỚI
tên đầy đủ:
• RỪNG /KÍN /LÁ RỘNG/ THƯỜNG XANH /MƯA MÙA /NHIỆT ĐỚI
• RỪNG/THƯA/HỖN GIAO LÁ RỘNG VÀ LÁ KIM/NỬA RỤNG LÁ/
MƯA ẨM/Á NHIỆT ĐỚI
nguon tai.lieu . vn