Xem mẫu
- chương
chương
5-
TTNDN`
1/11/2003 Thue TNDN 1
- NỘI DUNG GIỚI THIỆU
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT TTNDN
2. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG, MỤC TIÊU CỦA
THUẾ TNDN
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTNDN
III. KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN TTNDN
1/11/2003 Thue TNDN 2
- II. PHAÀN MÔÛ ÑAÀU
A. GIỚI THIỆU VỀ LUẬT TTNDN
- NGUYÊN NHÂN BAN HÀNH LUẬT
THUẾ TNDN BẮT NGUỒN TỪ
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUẾ LT
1) THIẾU THỐNG NHẤT
2) THIẾU TÍNH CÔNG BẰNG
3) CHƯA BAO QUÁT HẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG
NỘP THUẾ
4) TÊN GỌI CỦA THUẾ CHƯA PHÙ HỢP
1/11/2003 Thue TNDN 3
- B. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG, MỤC TIÊU
CỦA THUẾ TNDN
1) KHÁI NIỆM: THUẾ TNDN LÀ MỘT LOẠI THUẾ
TRỰC THU ĐÁNH VÀO PHẦN THU NHẬP SAU
KHI TRỪ CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN THU
NHẬP CƠ SỞ SX,KD,DV.
2) TÁC DỤNG. Là công cụ quan trọng góp phần
KÍCH THÍCH SX, KINH DOANH PHÁT TRIỂN
ĐỘNG VIÊN THU NHẬP VÀO NSNN
BẢO ĐẢM SỰ ĐÓNG GÓP CÔNG BẰNG, HỢP LÝ
GIỮA CÁC TỔ CHỨC , CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH
DOANH,DỊCH VỤ CÓ THU NHẬP.
1/11/2003 Thue TNDN 4
- 3) Mục tiêu
BAO QUÁT VÀ ĐIỀU TIẾT ĐƯỢC TẤT CẢ CÁC
KHOẢN THU NHẬP ĐÃ,ĐANG VÀ SẼ PHÁT SINH
CỦA CƠ SỞ KINH DOANH.
THÔNG QUA VIỆC ƯU ĐÃI VỀ THUẾ
SUẤT,MIỄN,GIẢM THUẾ KHUYẾN KHÍCH CÁC
TỔ CHỨC,CÁ NHÂN TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH.
TỪNG BƯỚC THU HẸP SỰ CÁCH BIỆT GIỮA DN
TRONG NƯỚC VÀ DN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI,BẢO ĐẢM SỰ BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC
THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA.
1/11/2003 Thue TNDN 5
- II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
LUẬT TTNDN
1.ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH
HÀNG HOÁ DỊCH VỤ CÓ THU NHẬP ĐỀU
LÀ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TNDN
(BAO GỒM TN PHÁT SINH TẠI VN VÀ CẢ
NGOẢI VN)
1/11/2003 Thue TNDN 6
- 1.1. Tổ chức SXKD
Là các DNNN (kể cả hoạt động công ích), công ty
CP, công ty THHH ,ĐTNN; Cty;
Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại VN không
theo luật ĐTNN tại VN;
Các tổ chức Chính trị, CT-XH, XH-nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân, HCSN có tổ chức
SXKD, HTX-TH, DNTN, Tổ chức khác có SXKD.
1/11/2003 Thue TNDN 7
- 1.2 Cá nhân kinh doanh:
- Cá nhân và nhóm các nhân KD;
- Cá nhân hành nghề độc lập như bác sĩ, luật sư ...,
- Cá nhân cho thuê tài sản,
- Hộ gia đình ,
- Cá nhân nông dân trồng trọt, nuôi trồng thủy
sản có: giá trị sản lượng HH trên 90 triệu/năm và
TN trên 36 triệu/năm (nộp trên phần vượt 36
triệu).
1/11/2003 Thue TNDN 8
- 1.3. CÔNG TY NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THÔNG QUA CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ TẠI VN:
LÀ CƠ SỞ KINH DOANH MÀ THÔNG QUA CƠ SỞ
NÀY CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TIẾN HÀNH MỘT
PHẦN HAY TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA MÌNH TẠI VIỆT NAM MANG LẠI THU NHẬP
1.4. CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH TẠI
VN HOẶC CÓ THU NHẬP PHÁT SINH TẠI VN như:
CHO THUÊ TÀI SẢN, CHO VAY VỐN, CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ, GÓP VỐN CỔ PHẦN, MUA CỔ
PHIẾU, TRÁI PHIẾU....
1/11/2003 Thue TNDN 9
- 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN
NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
- TỔ HỢP TÁC,HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ THU NHẬP TỪ SẢN
PHẨM TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI, NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN.
- HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NÔNG DÂN
TRỒNG TRỌT, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÓ:GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG HH ĐẾN 90
TRIỆU/NĂM VÀ TN ĐẾN 36 TRIỆU/NĂM.
TẠM THỜI CHƯA THU ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN NÔNG DÂN …NÊU TRÊN
CÓ:GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG HH TRÊN 90
TRIỆU/NĂM VÀ TN TRÊN 36 TRIỆU/NĂM.
1/11/2003 Thue TNDN 10
- 3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ SUẤT
1/ TNCT
LÀ TỔNG TNCT CẢ NĂM THU ĐƯỢC
TỪ HĐSXKD, KỂ CẢ THU NHẬP TỪ
HĐ SXKD,DV Ở NƯỚC NGOÀI VÀ TN
KHÁC.
TNCT = DT – CP hợp lý (THUẾ) + TN khác
1/11/2003 Thue TNDN 11
- 2/ Doanh thu
là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch
vụ …….bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ
trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Doanh thu phát sinh ghi giao nhận hàng
hóa, cung ứng dịch vụ dù thu hay chưa
thu được tiền.
Đối với cơ sở tính thuế theo PP khấu trừ
doanh thu không bao gồm thuế GTGT.
1/11/2003 Thue TNDN 12
- THỜI ĐIỂM ĐỂ XÁC ĐỊNH DTCT
LÀ THỜI ĐIỂM HH,DV ĐÃ ĐƯỢC TIÊU THỤ,
KHÔNG PHÂN BIỆT ĐÃ THU TIỀN HAY CHƯA.
A. ĐỐI VỚI HH: THOẢ MÃN 1 TRONG 2 ĐIỀU
KIỆN SAU
ĐÃ GIAO HOẶC ĐÃ CHUYỂN QSH HH
ĐÃ CÓ HĐ GTGT HAY HĐBH…
B. ĐỐI VỚI DV: THOẢ MÃN 1 TRONG 2 ĐIỀU
KIỆN SAU
KHI DV ĐÃ HOÀN THÀNH
ĐÃ CÓ HĐ GTGT HAY HĐBH…
1/11/2003 Thue TNDN 13
- Một số trường hợp cụ thể về doanh
thu để tính TNCT
Baùn traû goùp, traû chaäm: GB traû 1 laàn,
khoâng bao goàm laõi traû chaäm. (ñaõ
chuyeån QSH )
H
Laõi traû chaäm, traû goùp ghi thu vaøo thu
nhaäp hoaït ñoäng taøi chính.
Tröôøng hôïp chöa chuyeån quyeàn SH H : laø soá
tieàn phaûi thu khi ngöôøi mua traû tieàn
theo thôøi haïn quy ñònh cuûa HÑ.
Haøng trao ñoåi bieáu taëng: GB cuûa saûn
phaåm cuøng loaïi hoaëc töông ñöông taïi
thôøi ñieåm trao ñoåi bieáu taëng
Saûn phaåm töï Thue TNDN laø chi phí saûn
1/11/2003
duøng: 14
xuaát ra saûn phaåm ñoù.
- Gia công: tiền thu về gia công bao gồm tiền công, nhiên liệu,
động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia
công. (khi bên gia công đã giao trả HHõ gia công và xuất
HĐ)
Cho thuê tài sản: là tiền thu từng kỳ theo HĐ. Nếu trả nhiều
năm thì DT được phân bổ cho số năm trả trước. Số tiền thu
trước của các năm sau, HT vào DT nhận trước, TK 3387.
Trường hợp cho người NN thuê thì áp dụng theo bảng giá
tối thiểu do UBND TP ban hành nếu giá theo HĐ thấp hơn
giá tối thiểu.
Hoạt động tín dụng: là lãi cho vay phải thu.
Hoạt động bảo hiểm và tái bảo hiểm: Số tiền phải thu về phí
bảo hiểm gốc, phí đại lý giám định, phí nhận tái bảo hiểm,
thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác.
Nếu thu bằng ngoại tệ: quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá mua,
bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh
doanh thu .
1/11/2003 Thue TNDN 15
- Cho thuê tài sản: là tiền thu từng kỳ theo hợp
đồng. Nếu trả nhiều năm thì DT được phân bổ cho
số năm trả trước. Số tiền thu trước của các năm
sau, HT vào DT nhận trước, TK 3387. Trường hợp
cho người nước ngoài thuê thì áp dụng theo bảng
giá tối thiểu do UBND TP ban hành nếu giá theo
hợp đồng thấp hơn giá tối thiểu.
HĐ tín dụng: là lãi cho vay phải thu.
HĐ bảo hiểm và tái BH: Số tiền phải thu về phí
BH gốc, phí đại lý giám định, phí nhận tái BH, thu
hoa hồng tái BH và các khoản thu khác.
Nếu thu bằng ngoại tệ: quy đổi ra đồng VN theo tỷ
giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên NG do NHNN công bố tại thời điểm
phát sinh DT .
1/11/2003 Thue TNDN 16
- 3. CÁC KHOẢN CHI PHÍ HỢP LÝ
Nguyên tắc chung để xác định chi phí
hợp lý trong luật thuế TNDN là:
- Khoản chi phải có chứng từ hợp
pháp; hợp lệ. Nếu là TSCĐ, phải thuộc
quyền S.hữu của đơn vị.
Ä- Các khoản chi phải liên quan đến
doanh thu để tính thuế và TNCT;
- Mức chi phải hợp lý.
1/11/2003 Thue TNDN 17
- 3.1 KH TSCĐ QĐ 206 ngày 12/12/2003
- Hội đủ 2 tiêu chuẩn: trị giá từ 10 triệu trở lên và thời
gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Mức khấu hao : Nguyên giá / Thời gian sử dụng
- Thời gian sử dụng: xác định thống nhất trong năm tài
chính. Nếu mức khấu hao khác với khung quy định thì
do BTC quyết định. Nếu mua từ nguồn vốn vay thì xác
định theo khế ước vay nhưng không được giảm quá
30% thời gian tối thiểu và phải có lãi.
- TSCĐ phải sử dụng vào hoạt động SXKD.
- Việc trích và thôi trích KH TSCĐ được thực hiện theo
nguyên tắc tròn tháng. TSCĐ tăng, giảm, ngừng tham
gia vào hoạt động SXKD trong tháng được trích hoặc
thôi trích từ ngày đầu của tháng tiếp theo.
- Thôi trích các TSCĐ đã khấu hao hết mà còn sử dụng
được, hoặc chờ thanh lý.
1/11/2003 Thue TNDN 18
- 3.2 CHI PHÍ NGUYÊN NHIÊN VẬT LIỆU, HH
…
Được tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý
và giá thực tế xuất kho
+ Mức tiêu hao vật tư hợp lý : Do Giám đốc
DN xây dựng và duyệt định mức. Nếu DN có
HĐQT thì GĐ xây dựng định mức trình HĐQT
phê duyệt.
Kết thúc năm, DN phải thực hiện việc quyết
toán vật tư đảm bảo không vượt định mức tiêu
hao vật tư đã được duyệt và thông báo cho cơ
quan thuế biết.
Định mức cần sử dụng trong 1 thời gian, không
thay đổi liên tục ) Thue TNDN
1/11/2003 19
- + Giá vật tư xuất kho:
- Mua ngoài: Giá mua+ VC + Bxếp + B.quản + phí bảo hiểm + hao
hụt + thuê kho + chọn lọc + tái chế. Nếu là hàng NK được cộng
thêm TNK, TTTĐB và các khoản phụ thu (nếu có).
- Vật tư tự chế: giá vật tư xuất kho+chi phí phát sinh trong quá
trình tự chế.
- Thuê ngoài gia công, chế biến: giá XK + phí gia công + vận
chuyển đi và về ( tùy hợp đồng).
- Lưu ý:
Phải có chứng từ. trừ trường hợp được lập bảng kê (đất, đá cát,
sỏi, phế liệu mua của người bán không có hóa đơn lập bảng kê
04.
. Hàng hóa, vật tư mua không có chứng từ (và bắt buộc phải có
trong KD) thì bị xử lý truy thu thuế GTGT + TNDN khâu lưu
thông và xử phạt vi phạm hành chánh. Sau khi xử lý thì trị giá
hàng hóa, vật tư và thuế truy thu được tính vào chi phí hợp lý.
Khoản phạt không được tính.
1/11/2003 Thue TNDN 20
nguon tai.lieu . vn