Xem mẫu
- CHƯƠNG 5: NGHIỆP VỤ
BẢO HIỂM CON NGƯỜI
1
- NỘI DUNG
5.1. Khái quát về BH con người
5.2. Một số nghiệp vụ bảo hiểm con người ở Việt
Nam
2
- 5.1. Khái quát về BH con người
5.1.1. Khái niệm
• Là loại BH có ĐTBH là tính mạng, sức khỏe, khả
năng lao động, tuổi thọ của NĐBH
3
- 5.1. Khái quát về BH con người
5.1.2. Đặc trưng của HĐBH con người
a) Mối quan hệ giữa NMBH, NĐBH và NTH là phức
tạp
• NĐBH có thể là cá nhân, tập thể hoặc chưa xác định
khi ký kết HĐ.
• Tư cách NMBH, NĐBH, NTH thuộc về những người
khác nhau
• Pháp luật quy định nghiêm ngặt và sự tuân thủ khi
giao kết và thực hiện HĐ
4
- 5.1. Khái quát về BH con người
b) Việc trả tiền BH có thể thực hiện theo nguyên tắc
bồi thường song chủ yếu thực hiện theo nguyên tắc
khoán
Có thể sử dụng nguyên tắc bồi thường đối với các
loại nghiệp vụ BH con người mang đặc tính là có
phát sinh và xác định được hậu quả thiệt hại về
mặt vật chất, tài chính của NĐBH trong SKBH
Nguyên tắc khoán: số tiền trả BH hoặc các khoản
trợ cấp định kỳ được xác định theo những quy định
đã thỏa thuận trước trong HĐ
5
- 5.1. Khái quát về BH con người
c) Vấn đề không áp dụng nguyên tắc thế quyền
• Vì mục đích của trả tiền BHNT là thực hiện cam
kết của NBH (không nhằm bù đắp thiệt hại cho
NĐBH sát với tình trạng trước SKBH xảy ra) nên
không áp dụng nguyên tắc bồi thường (trừ BH vận
chuyển y tế cấp cứu, BH người du lịch,…)→
Không áp dụng nguyên tắc thế quyền
6
- 5.1. Khái quát về BH con người
d) Không đề cập đến vấn đề BH trùng
• Một ĐTBH hoàn toàn có thể được BH đồng thời
bằng nhiều hợp đồng bảo hiểm con người.
• Trường hợp xảy ra sự kiện thuộc phạm vi BH của
nhiều HĐBH, việc trả tiền BH của các HĐBH
mang tính độc lập hoàn toàn.
7
- 5.1. Khái quát về BH con người
5.1.3. Phân loại BH con người
• BH nhân thọ
• BH con người phi nhân thọ
– BH tai nạn
– BH sức khỏe
– BH kết hợp
8
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
5.2.1. BH nhân thọ
a) Khái niệm: là những HĐBH có ĐTBH là tuổi thọ
con người
b) Các loại hình chính của BHNT
– Các BHNT cho trường hợp sống: NBH chỉ trả
tiền BH cho người thụ hưởng BH khi NĐBH còn
sống đến một thời điểm đã chỉ rõ trong HĐ
• BH sống có kỳ hạn (BH sinh kỳ)
• BH niên kim nhân thọ
9
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
– Các BHNT cho trường hợp tử vong: NBH chỉ trả tiền
cho người thụ hưởng BH khi NĐBH xảy ra sự kiện tử
vong
o BH tử vong có kỳ hạn (tử kỳ)
o BH tử vong trọn đời
– Các BHNT hỗn hợp
– Các BHNT và liên kết đầu tư
• BHNT và liên kết đầu tư chung: giữa NMBH và NBH
thỏa thuận tỷ lệ ăn chia
• BHNT và liên kết đầu tư đơn vị: NMBH ủy thác cho
NBH, NBH dùng tiền đầu tư vào các loại hình đầu tư,
lãi lỗ NMBH tự chịu
10
- Nhóm sản phẩm cho trường hợp tử
vong
• Bảo hiểm tử kỳ
– BH tử kỳ cố định
– BH tử kỳ có thể tái tục
– BH tử kỳ có thể chuyển đổi
– BH tử kỳ giảm dần
– BH tử kỳ tăng dần
– BH thu nhập gia đình
– BH thu nhập gia đình gia tăng
– BH tử vong có điều kiện
- • Bảo hiểm trọn đời
– BH tử vong vô thời hạn không chia lãi
– BH tử vong vô thời hạn có chia lãi
– BH tử vong trọn đời chi phí thấp
- Nhóm sản phẩm trường hợp sống
• BH sinh kỳ thuần túy có số tiền bảo hiểm trả sau
• BH niên kim
– Trả ngay
– Trả sau
– Tạm thời
– Trọn đời
– Cố định
– Biến đổi
– Đầu kỳ
– Cuối kỳ
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
c) Các đặc điểm chính
• HĐBH nhân thọ là những HĐBH dài hạn
• Tính đa mục đích của HĐBH nhân thọ
• Phí BH có thể được nộp 1 lần hoặc cũng có thể
được nộp thành nhiều kỳ
• Phí BH nhân thọ là sự kết hợp giữa 2 nhân tố: tuổi
thọ và đầu tư tài chính
• BHNT là trường hơp duy nhất trong BH đảm bảo
cho 2 sự kiện trái ngược nhau đó là sự kiện sống và
sự kiện tử vong của con người
14
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
d) Một số đặc trưng khác của BHNT
• BHNT và sức mua của đồng tiền
• Sự lệch pha trong cam kết giữa NBH và NMBH ở
các HĐ BHNT
15
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
5.2.2. Bảo hiểm tai nạn
• Tai nạn: là một sự kiện bất ngờ không lường trước,
ngoài ý muốn của NĐBH, từ bên ngoài tác động lên
thân thể NĐBH và là nguyên nhân trực tiếp làm
NĐBH tử vong hoặc thương tật thân thể
• BH tai nạn: DNBH sẽ thanh toán cho NĐBH/Người
thụ hưởng các khoản tiền theo quy định của hợp
đồng khi tai nạn xảy ra, làm cho NĐBH bị chết
hoặc thương tật thân thể.
16
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
• Phạm vi BH
– Chết do tai nạn
– Thương tật thân thể do tai nạn
– Phạm vi BH mở rộng đối với trường hợp tai nạn
xảy ra do NĐBH có hành động cứu người, cứu
tài sản của NN, của nhân dân và tham gia chống
các hành động phạm pháp
17
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
• Loại trừ BH
– Những sự kiện không phải là tai nạn thân thể.
– NĐBH vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy,
quy định của cơ quan, của chính quyền địa
phương hoặc các tổ chức xã hội khác, vi phạm
luật lệ an toàn giao thông
– NĐBH sử dụng và bị ảnh hưởng của các chất
kích thích như bia, rượu, ma túy,…
– NĐBH tham gia vào các hoạt động có tính chất
nguy hiểm.
18
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
• Loại trừ BH (tiếp)
– NĐBH tham gia các hoạt động hàng không, trừ
khi với tư cách là hành khách (phi hành đoàn
được bảo hiểm tai nạn trong một điều kiện bảo
hiểm riêng)
– NĐBH tham gia đánh nhau, trừ trường hợp phòng
vệ chính đáng
– Các rủi ro có tính chất thảm họa nhiễm phóng
xạ, động đất, núi lửa…
– Các rủi ro với hậu quả xã hội lan rộng, ví dụ
chiến tranh, đình công
19
- 5.2. Các nghiệp vụ BH con người ở VN
• Trả tiền BH
– Chết: NBH trả toàn bộ STBH của HĐ
– Thương tật thân thể do tai nạn: để trả tiền BH
cho trường hợp thương tậ, NBH sử dụng Bảng
tỷ lệ trả tiền BH thương tật. Việc trả tiền BH
theo bảng được tuân thủ theo các quy đinh:
ST trả Tỷ lệ trả tiền BH STBH của
= x
BH thương tật tương ứng HĐ
20
nguon tai.lieu . vn