Xem mẫu

  1.  Chương 3  Sứ mệnh lịch sử  của giai cấp công nhân 1.Khái  niệm  GCCN  và  sứ  mệnh  lịch  sử  của  GCCN 2.Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh  lịch sử của GCCN 3.Các giai cấp và tầng lớp trung gian 4.Vai  trò  Đảng  Cộng  sản  trong  quá  trình  thực  hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN 5.Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam
  2. 1. Khái niệm GCCN và sứ mệnh  lịch sử của GCCN 1.1. Khái niệm ­ Cơ sở phương pháp luận: + GCCN là sản phẩm của c/m công nghiệp. + Hai tiêu chí nhận biết GCCN Về nghề nghiệp Về vị trí trong QHSX TBCN ­  Khái  niệm:  GCCN  là  một  tập  đoàn  xã  hội  ổn  định,  hình  thành  và  phát  triển  cùng  với  quá  trình  hình  thành  và  phát  triển của nền SX công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển  của  LLSX  có  tính  chất  XHH  ngày  càngcao;  là  LLSX  cơ  bản  và  tiên  tiến,  trực  tiếp  hoặc  gi¸n tiÕp  tham  gia  vào  quá  trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các  quan  hệ  xã  hội;  là  lực  lượng  chủ  yếu  của  tiến  trình  lịch  sử  quá độ từ CNTB lên CNXH.
  3. “GC  vô  sản  là  do  cuộc  c/m  công  nghiệp  sản  sinh  ra;  cuộc  c/m  này  xảy  ra  ở  Anh  vào  nửa sau của thế kỷ trước, và sau đó tái diễn ở  tất cả các nước văn minh trên thế giới”.  (Mác­Ăngghen  tuyển  tập  T1  Nxb  St  H  1980 tr441,442). “Phát  minh  đầu  tiên  làm  thay  đổi  sâu  sắc  tình  cảnh  người  lao  động  Anh  là  cái  máy  sợi  Jenny  của  anh  thợ  dệt  Jame  Hargeaves  ở  Standhill,  gần  Blackburn  thuộc  Nord  –  Lanca  sihre (năm 1764).  (Mác­Ăngghen  tuyển  tập  T1  Nxb  St  H  1980 tr441,442). 
  4. “GCVS  là  một  g/c  xã  hội  hoàn  toàn  chỉ  sống  dựa  vào  việc bán sức lao động của mình, chứ không phải sống dựa  vào  lợi  nhuận  của  bất  cứ  số  tư  bản  nào,  đó  là  một  g/c  mà  hạnh phúc và đau khổ, sống và chết, toàn bộ sự sống còn  của họ đều phụ thuộc vào yêu  cầu về lao động,  tức là vào  tình hình chuyển biến tốt hay xấu của công việc làm ăn, vào  những sự biến động của cuộc cạnh tranh không gì ngăn cản  nổi.  Nói  tóm  lại,  g/c  VS  hay  g/c  của  những  người  VS  là  g/c  lao động trong thế kỷ XĨX”.  (“Những nguyên lý của CNCS”, Mác­Ăngghen tuyển tập T1 Nxb  St H 1980 tr441,442). “Giai cấp Vô sản là giai cấp những công nhân làm thuê  hiện đại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc  phải bán sức lao động của mình để sống”  (Tuyên  ngôn  của  ĐCS­  Mác­Ăngghen  tuyển  tập  T1  Nxb  St  Hn  1980 tr540).
  5. 1.Khái niệm giai cấp công nhân và  sứ mệnh lịch sử của GCCN 1.2. Nội dung SMLS của GCCN. ­ SMLS của g/c cách mạng:  +  Lật  đổ  xã  hội  cũ,  xây  dựng  xã  hội  mới  tiến  bộ  hơn. + SMLS đó do địa vị lịch sử khách quan (đặc biệt  là địa vị kinh tế ­ xã hội) của g/c đó quy định.
  6. Sù chuyÓn biÕn c¸c h×nh th¸i kinh tÕ  x∙ héi  Tr×n trong lÞch sö  HTKTXH Céng s¶n chñ   g/c  h nghÜa c«ng    ®é    HTKTXH T­ b¶n chñ  k/tÕ   nh©n nghÜa g/c  x∙     HTKTXH Phong kiÕn t­  héi s¶n g/c  phong    HTKTXH ChiÕm h÷u        kiÕn n« lÖ HTKTXH Céng s¶n nguyªn   g/c chñ  thñy n« Thêi  gian
  7. ­Néi dung SMLS của g/c công nhân:   xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột  người, giải phóng GCCN, nhân dân lao động và toàn thể  nhân loại khỏi mọi áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu,  xây dựng xã hội CSCN văn minh. Mác:  GCCN  là  người  đào  huyệt  chôn  CNTB,  tõng b­íc x©y dùng CNXH, CNCS.
  8. 2. Những điều kiện khách quan quy định  sứ mệnh lịch sử của GCCN Mét c¸ch tổng quát: do địa vị kinh tế ­ xã hội khách quan  của GCCN quy định Trong CNTB GCCN gắn với lực lượng sản  xuất tiên tiến nhất, cho nªn là lực lượng Sø mÖnh  quyết định phá vỡ QHSX TBCN. lÞch sö cña  Sau khi giành được chính quyền GCCN  GCCN đạibiểu cho sự tiến hóa tất yếu của lịch  sử, cho nên, là giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo xã hội xây dựng một PTSX  mới cao hơn PTSX TBCN
  9. VÒ kinh tÕ: GCCN là con ®Î của nÒn s¶n xu c«ng nghiÖp hiÖn ®¹i Sø  mÖnh VÒ x∙ héi: GCCN trong CNTB bÞ giai cÊp t­ s¶n lÞch sö ¸p bøc bãc lét, ®iÒu ®ã ®∙ t¹o kh¶ n¨ng cho GC Cña ®oàn kÕt c¸c giai cÊp kh¸c và ®i ®Çu trong c¸c gccn ®ấu tranh. Địa vÞ kinh tÕ ­ x∙ héi ®∙ t¹o ra nh÷ng ®Æc đ chÝnh trị ­ x∙ héi cña GCCN vµ do ®ã, t¹o kh¶ ®Ó GCCN hoàn thành thắng lîi SMLS cña m×nh.
  10. 3. Các giai cấp và tầng lớp trung gian ­ Đó là các giai cấp: nông dân, tầng lớp trí thức, tiểu  thương, tiểu chủ… Mác: Trong tất cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp  tư  sản  thì  chỉ  có  giai  cấp  vô  sản  là  thực  sự  cách  mạng.  Các  giai  cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại  công  nghiệp;  giai  cấp  vô  sản,  trái  lại,  là  sản  phẩm  của  bản  thân  nền đại công nghiệp. (Mác­Ăngghen:Tuyển tập t1 Nxb ST Hn 1980 tr554) ­>Chỉ  duy  nhất  GCCN  có  SMLS  xóa  bỏ  CNTB,  từng  bước  xây  dựng  CNXH,  CNCS  trên  phạm  vi  toàn thế giới.
  11. 4. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá  trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN 4.1. Khái niệm về Đảng Cộng sản ­ Đảng Cộng sản là tổ chức cao nhất của GCCN, đảm  bảo vai trò lãnh đạo cña GCCN (Từ điển CNCS khoa học). ­ Đảng Cộng sản mang bản chất giai cấp công nhân.      
  12. 4. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá  trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN 4.2. Quy luật hình thành ĐCS      ®cs      =    cn Mác      +       ptcn X©m nhËp §.tra Chñ nghÜa    PTCN nh C«ng liªn  tù  ph¸t Bé  §.tran phËn h  tiªn   tù     §CS tiÕn gi¸c             L∙nh 
  13. 4.3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá  trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định  đầu tiên đảm bảo cho GCCN hoàn thành thắng lợi sứ  mệnh lịch sử của mình ĐCS mang bản chất giai cấp công nhân Sù l∙nh ®¹o cña §CS lµ nh©n tè quyÕt ®Þnh ĐCS đã thể hiện vai trò lãnh đạo thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ
  14. 4.3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực  hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN Đề ra đường lối Tuyên truyền, vận động đưa đường lối  Sù l∙nh  vào thực tiễn cuộc sống ®¹o cña §CS Tổ chức thực hiện đường lối Gương mẫu thực hịên đường lối
  15. 5.1. Một số vấn đề về GCCN Việt Nam ­  Ra  đời  vào  cuèi  thÕ  kû  19  đầu  thế  kỷ  20, với chính sách khai thác thuộc địa lần của  thực dân pháp. ­ Hạn chế: o Số lượng ít, trình độ nghề nghiệp thấp. o Còn mang nhiều tàn dư của tâm lý và tập quán  nông dân.
  16. •Là một bộ phận của giai cấp công nhân thế giới:  Là một giai cấp tiên tiến, là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất, là  giai cấp có tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỷ luật và có tinh thần quốc tế  vô sản  • Đặc điểm riêng: + Ra đời trước g/c tư sản dân tộc  bị ba tầng áp bức nặng nề. + Sinh ra và trưởng thành ở một nước phong kiến nửa thuôc địa, nông  nghiệp lạc hậu  +GCCNVN hiện nay gồm người lao động chân tay, lao động trí óc  Nhưng điều đó không thể là lý do để phủ nhận sứ mệnh lịch sử chủ  nghĩa GCCN VN 
  17. Cả nước có 9,5 triệu lao động( 26/2/09)  Chiếm 11% dân số Việt Nam  Chiếm 25% lực lượng lao động ( 30/6/08)  Chỉ có 15% công nhân trẻ được đào tạo nghề.  Hơn 50%  doanh nghiệp chưa bằng lòng với chất  lượng đào tạo của công nhân.  80% công ty cho biết cần nhiều nhóm công nhân  có kỹ năng mới trong 5 năm tới 
  18. 5.1. Một số vấn đề về GCCN Việt Nam ­ Hạn chế: o Số lượng ít, trình độ nghề nghiệp thấp. o Còn mang nhiều tàn dư của tâm lý và tập quán  nông dân. o Chưa  được  tôi  luyện  nhiều  trong  môi  trường  công nghiệp hiện đại. ­ Ưu điểm: o Ra trong lòng một dân tộc có truyền thống đấu  tranh bất khuất chống ngoại xâm. o Trưởng thành trong không khí sôi sục của một  loạt  phong  trào  yêu  nước  và  các  cuộc  khởi  nghĩa chống thực dân Pháp
  19. 5.1. Một số vấn đề về GCCN Việt Nam ­ Ưu điểm(tt) o Tấm  gương  cách  mạng  Nga  và  phong  trào  cách  mạng  ở  nhiều  nước  khác  đã  cổ  vũ  giai  cấp công nhân non trẻ Việt Nam .
  20. 5.2. Vai trò lãnh đạo giai cấp công  nhân trong cách mạng Việt Nam   Ngay  cả  khi  nó  chưa  có  Đảng  mà  đã  tổ  chức  một  cách  tự  phát  nhiều  cuộc  đấu  tranh  chống bọn tư bản thực dân và được nhân dân  ủng hộ.    Đảng đã đem yếu tố tự giác vào phong trào  công  nhân,  làm  cho  phong  trào  cách  mạng  nước  ta  có  một  bước  phát  triển  nhảy  vọt  về  chất.
nguon tai.lieu . vn