Xem mẫu

  1. Chương 3 Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế, và lạm phát Nguyễn Việt Hưng
  2. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 2
  3. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm lạm phát  Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cách tính lạm phát  So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP  Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm phát. 3
  4. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 4
  5. Tổng sản phẩm trong nước  Tổng sản phẩm trong nước (GDP – Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ nhất định. 5
  6. Tổng sản phẩm trong nước  Giá trị thị trường… – Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán – 1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con ? – 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con?  – 80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000 (VND) 6
  7. Tổng sản phẩm trong nước  …Hàng hóa và dịch vụ… – Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi – Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp  VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn – Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng vấn được ước tính theo giá thị trường.  VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả tiền nhà cho chính bản thân. 7
  8. Tổng sản phẩm trong nước  …Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng… – Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. – Không tính các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng một cách độc lập – Mục đích là tránh việc tính trùng 8
  9. Tổng sản phẩm trong nước – VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200, màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy tính tới tay người tiêu dùng với giá $600. – Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng – Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào GDP. 9
  10. Tổng sản phẩm trong nước – VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ dây chuyển là 10 năm. – Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá 1.5 triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD. 10
  11. Tổng sản phẩm trong nước – GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) = 3 triệu USD => Đúng/Sai???  ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm),  Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này => tính trùng  Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có một phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP.  GDP = 3 triệu USD là đúng 11
  12. Tổng sản phẩm trong nước  …Sản xuất ra… – Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường khi tính GDP  VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2005 và bán cho khách hàng vào 15/1/2006 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm 2005. 12
  13. Tổng sản phẩm trong nước  …Trong một nước… – chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S mới được tính vào GDP Việt Nam  VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100% vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN  VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN 13
  14. Tổng sản phẩm trong nước  …Trong một thời kỳ nhất định – Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006 tới 31/12/2006 sẽ được tính vào GDP năm 2006. 14
  15. Tổng sản phẩm trong nước  GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một khoảng thời gian  Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm. – VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm – VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ. 15
  16. Mục tiêu của chương  Xây dựng khái niệm GDP  Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường GDP  Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh tế  Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước đo về mức sống 16
  17. Đo lường GDP 3 phương pháp – Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added Approach ) – Phương pháp thu nhập (Income Approach) – Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach) 17
  18. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Chúng ta có thể làm sáng Lương 15.000 tỏ tại sao cả ba cách tiếp Doanh thu 35.000 cận đều cho chúng ta kết Hàng bán cho công chúng 10.000 quả giống nhau về tình hình hoạt động kinh tế Hàng bán cho DN B 25.000 bằng một bài tập đơn giản Lợi nhuận 20.000 Hãy tưởng tượng một nền Doanh nghiệp B kinh tế chỉ với hai DN. Lương 10.000 Bảng bên trái cho biết các giao dịch của mỗi DN trong Hàng mua từ DN A 25.000 một năm. Doanh thu 40.000 18 Lợi nhuận 5.000
  19. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Lương 15.000 Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo Doanh thu 35.000 lường bằng cách cộng giá trị gia Hàng bán cho công chúng 10.000 tăng của mỗi doanh nghiệp (cái Hàng bán cho DN B 25.000 mà DN tạo ra thêm). Lợi nhuận 20.000 VAA = 35.000 VAB = 40.000-25.000 = 15.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 GDP = VAA + VAB = 35.000 + Hàng mua từ DN A 25.000 15.000 = 50.000 Doanh thu 40.000 19 Lợi nhuận 5.000
  20. Đo lường GDP Doanh nghiệp A Cách tiếp cận thu nhập đo lường Lương 15.000 hoạt động kinh tế bằng cách Doanh thu 35.000 cộng tất cả thu nhập mà các nhà Hàng bán cho công chúng 10.000 sản xuất nhận được Hàng bán cho DN B 25.000 Lợi nhuận 20.000 Tổng mức lương mà hai DN trả là $25.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 Tổng lợi nhuận của hai DN là Hàng mua từ DN A 25.000 $25.000 Doanh thu 40.000 20 Lợi nhuận 5.000 Chúng ta có tổng số là $50.000
nguon tai.lieu . vn