Xem mẫu

  1. Chương 3 : Định giá cổ phiếu Những vấn đề cơ bản © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 1 CEREV-UQÀM
  2. 3.1 Giới thiệu • Chủ đề tổng quát: • 1. Tổ chức thị trường tài chính, • 2. Những chỉ số chứng khóan, • 3. So sánh suất sinh lời quá khứ, • 4. Hiệu quả của thị trường tài chính: những vấn đề cơ bản của các lý thuyết, • 5. Giới thiệu về định giá cổ phiếu • 6. Giới thiệu về phân tích thị trường cổ phiếu © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 2 CEREV-UQÀM
  3. 3.2 Tổ chức thị trường tài chính • 3.2.1 Những đặc điểm của một thị trường tốt: • -1- Thông tin: kịp thời và chính xác; • -2- Thanh khoản: số chứng khoán có thể giao dịch, tính liên tục của giá và chiều sau của thị trường; • -3- Hiệu năng bên trong : Chi phí giao dịch thấp; • -4- Hiệu năng bên ngoài: giá phải được điều chỉnh tức thời với các thông tin mới. • 3.2.2 Vai trò của người phụ trách (underwriter) • -1- Phát hành chứng khoán (kế hoạch hóa) ; • -2- Gánh chịu rủi ro nội tại khi phát hành cố phiếu (mua cổ phiếu để đảm bảo giá) ; • -3- Phân phối. © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 3 CEREV-UQÀM
  4. 3.2 Tổ chức thị trường tài chính • 3.2.3 Những thị trường khác nhau : • -1- Thị trường sơ cấp : tạo vốn mới Seasoned issues et Initial Public Offerings Rule 415 (auto-enregistrement) et Rule 144A (placements privés) • -2- Thị trường thứ cấp : Trao đổi số vốn đã tồn tại trên thị trường; • -3- Thị trường giao ngay hay thị trường thứ 3 : OTC ; • -4- Thị trường thứ tư : trao đổi chứng khoán giữa các nhà đầu tư • 3.2.4 Một số khái niệm: • -1- Market orders (lệnh thị trường): hiệu lực tức thời ở giá đưa ra tốt nhất; • -2- Limit buys (lệnh dùng mua): đặt giá thấp hơn giá thị trường ; • -3- Limit sells (lệnh dừng bán): đặt giá cao hơn giá thị trường ; • -4- Lệnh dừng (Stop orders) trở thành lệnh (ordres) của trị trường khi giá mục tiêu đạt được: dừng bán (dưới giá thị trường) và dừng mua (trên giá thị trường). © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 4 CEREV-UQÀM
  5. 3.2 Tổ chức thị trường tài chính • 3.2.4 Một số khái niệm: • Những nguyên tắc bán khống (short sale) : -1- Người bán phải vay chứng khoán (stock certificate) ; -2- Người môi giới phải được thông báo rằng đó là bán khống; -3- Người bán phải trả cổ tức liên quan đến chứng khoán; -4- Người bán phải hoàn lại chứng khoán theo yêu cầu của người cho vay; -5- Người bán phải thực hiện ký quỹ (dépôt de marge) ; • Mức ký quỹ ban đầu (marge initiale-IM): phần trăm số tiền của giao dịch bảo đảm. • Đòn bẩy: 1/IM% • Mức ký quỹ duy trì (marge de maintenance) : phần trăm tối thiểu phải được duy trì trong tài khoản ký quỹ (chiếm tỷ lệ 25% đối với mua chứng khoán và 30% với trường hợp bán khống). © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 5 CEREV-UQÀM
  6. 3.2 Tổ chức thị trường tài chính • 3.2.4 Một số khái niệm: • Ký quỹ bổ sung: (margin call) : long = [(prix initial)(1-Marge initial%)/[1-marge de maintenance%] short = [(prix initial)(1+Marge initial%)/[1+marge de maintenance%] • Ví dụ : Mua một chứng khoán giá 50 USD. Ký quỹ ban đầu là 50% và ký quỹ duy trì là 25%. Ở mức giá nào thì phải thực hiện ký quỹ bổ sung? (33.33) Bán một chứng khóan trị giá 50 USD. Ký quỹ ban đầu 50% và ký quỹ duy trì là 30%. Ở giá nào thì phải thực hiện ký quỹ bổ sung? (57.69) © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 6 CEREV-UQÀM
  7. 3.3 Chỉ số chứng khoán • 3.3.1 Các chỉ số khác nhau: • -1- Những chỉ số bình quân /giá (price weighted index): N  i 1 Pi N ajusté pour les splits • Dow Jones (30 chứng khóan) và chỉ số Nikkei (225 chứng khóan ) • -2- Những chỉ số bình quân / Giá trị thị trường (Market value weighted index) : S&P, NYSE, NASDAQ, AMEX… N  i 1 Pit Q it Index t  N  B.I.V. Beginning Index Value  i 1 PiB Q iB © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 7 CEREV-UQÀM
  8. 3.3 Chỉ số chứng khoán • 3.3.1 Những chỉ số khác nhau • Ví dụ: • Giả sử có 3 công ty giống nhau A, B và C • A có 100 cổ phiếu bán với giá 100$/ cổ phiếu • B có 1.000 cổ phiếu bán với giá 10$/cổ phiếu • C có 10.000 cổ phiếu bán với giá 1$/cổ phiếu • Chỉ số trung bình / giá = [(100+10+1)/3]=37 • Nếu A tăng gấp đôi : [(200+10+1)/3]=70.33 • Nếu C tăng gấp đôi : [(100+10+2)]/3=37.33 © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 8 CEREV-UQÀM
  9. 3.3 Chỉ số chứng khoán • 3.3.1 Những chỉ số khác nhau • Ví dụ : • Chỉ số trung bình / giá thị trường • [[(100)(100)+(1000)(10)+(10000)(1)]/(30000)](100)=100 • Nếu A tăng gấp đôi: • [[(100)(200)+(1000)(10)+(10000)(1)]/(30000)](100)=133 • Nếu C tăng gấp đôi : • [[(100)(100)+(1000)(10)+(10000)(2)]/(30000)](100)=133 © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 9 CEREV-UQÀM
  10. 3.3 Chỉ số chứng khoán • 3.3.1 Các chỉ số khác nhau • -3- Các chỉ số không trung bình : Value Line, Financial Times Ordinary Share Index • Tầm quan trong của việc phân biệt giữa trung bình số học và trung bình hình học. • Ví dụ : Người ta đã đầu tư 1$ vào mỗi một trong 3 chứng khóa A, B và C. Giá của các chứng khoán này hôm nay là 1.25$, 1.4$ et 1.3$ • Trung bình số học = 1.3167 • Trung bình hình học = 1.3152 © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 10 CEREV-UQÀM
  11. 3.4 Suất sinh lời quá khứ Holding Period Return Ending Value of Investment HPR  Beginning Value of Investment $220   1.10 $200 Holding Period Yield HPY  HPR - 1 1.10 - 1  0.10  10% © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 11 CEREV-UQÀM
  12. 3.4 Suất sinh lời quá khứ Ví dụ # Begin Beginning Ending Ending Market Wtd. Stock Shares Price Mkt. Value Price Mkt. Value HPR HPY Wt. HPY A 100,000 $ 10 $ 1,000,000 $ 12 $ 1,200,000 1.20 20% 0.05 0.010 B 200,000 $ 20 $ 4,000,000 $ 21 $ 4,200,000 1.05 5% 0.20 0.010 C 500,000 $ 30 $ 15,000,000 $ 33 $ 16,500,000 1.10 10% 0.75 0.075 Total $ 20,000,000 $ 21,900,000 0.095 $ 21,900,000 HPR = = 1.095 $ 20,000,000 HPY = 1.095 -1 = 0.095 = 9.5% © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 12 CEREV-UQÀM
  13. 3.4 Suất sinh lời quá khứ • Nota bene : • Chú ý đến rủi ro • Ôn lại: Hệ số biến thiên đo lường rủi ro trên một đơn vị suất sinh lời Độ lệch chuẩn của suất sinh lời  i Suất sinh lời kỳ vọng E(R) • Tỉ số Sharpe = Ri – RFR / si © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 13 CEREV-UQÀM
  14. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.1 Những vấn đề cơ bản : • Một thị trường được xem là hiệu quả theo nghĩa thông tin khi giá chứng khoán phản ứng tức thời với thông tin mới • Các giả thiết nội tại liên quan đến thị trường hiệu quả : • -1- Số lượng người tham gia trên thị trường lớn ; • -2- Thông tin mới xuất hiện một cách ngẫu nhiên; • -3- Người tham gia thị trường điều chỉnh kỳ vọng lợi nhuận của họ một cách nhanh chóng; • -4- Những kì vọng suất sinh lời có chú ý đến rủi ro. © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 14 CEREV-UQÀM
  15. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.2 Ba dạng của thị trường hiệu quả: • -1- Dạng thị trường yếu (faible): giá chứng khoán phản ánh tất cả thông tin hiện tại sẵn có trên thị trường (số liệu lịch sử không cho phép đạt được lợi nhuận bổ sung). • -2- Loại hình «semi-forte» : giá chứng khoán phản ánh tất cả thông tin được công bố. • -3- Hình thức mạnh (forte) : Giá chứng khoán phản ánh tất cả những thông tin được công bố và các thông tin chưa được công bố. © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 15 CEREV-UQÀM
  16. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.2 Kiểm nghiệm 3 dạng hiệu quả: • -1- Dạng thị trường yếu: kiểm nghiệm (test) tự tương quan (suất sinh lời không tương quan với nhau theo thời gian), test sur runs (sự biến động của giá độc lập theo thời gian), kiểm nghiệm trên những qui tắc giao dịch (không tác động đến chiến dịch mua và nắm giữ chứng khoán). • Kết quả test khẳng định dạng thị trường yếu. • -2- Dạng thị trường semi-forte : -a- Kiểm nghiệm thời gian (test choronologiques) (EMH không có giá trị): - Dividend yield et default spread để dự đoán suất sinh lời cổ phiếu và trái phiếu. - Lợi nhuận ngoài dự kiến (earnings surprises) được sử dụng để dự đoán giá chứng khoán. © 2005, Alain Coën - Các nghiên cứu liên quan đếnde portefeuille hiệu ứng tháng một (l’effet 16 Gestion thời gian: : CEREV-UQÀM janvier- mua chứng khoán vào tháng 12 và bán vào tháng 1) và hiệu ứng
  17. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.2 Kiểm nghiệm 3 dạng hiệu quả của thị trường: • -2- Dạng thị trường semi-forte : - Tỉ suất sinh lời ngoài dự kiến : Không điều chỉnh rủi ro Rstock  Rmarket Rstock  Rmarket  Điều chỉnh rủi ro © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 17 CEREV-UQÀM
  18. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.2 Kiểm nghiệm 3 dạng hiệu quả của thị trường: • -2- Dạng thị trường semi-forte : -b- Kiểm nghiệm bằng coupe transversale (EMH không có giá trị) : - Kiểm nghiệm P/E : Các chứng khoán có tỉ số P/E thấp có hiệu quả cao hơn những chứng khoán có tỷ số P/E cao. - Hiệu ứng kích cở: Những công ty nhỏ có suất sinh lời được điều chỉnh rủi ro cao hơn những công ty lớn. - Những công ty bị bỏ sót hoặc bỏ qua: những công ty ít được chú ý bởi các nhà phân tích có suất sinh lời ngoài dự kiến cao. - Tỉ số giá trị kế toán / giá thị trường (Ratio Book value / Market value) : tỉ số này càng cao thì suất sinh lời điều chỉnh cho rủi ro các cao, các điều kiện khác không đổi. © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 18 CEREV-UQÀM
  19. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.2 Kiểm nghiệm 3 dạng hiệu quả: • -2- Dạng thị trường semi-forte : -c- Kiểm nghiệm sự kiện : - Stock splits : sự chia nhỏ giá trị cổ phiếu dẫn đến tỉ suất sinh lời cao hơn (giả thiết này không được chứng minh bằng các kết quả kinh nghiệm). EMH có giá trị. - Initial Public Offerings : Những ngân hàng khởi xướng (banques initiatrices) định giá thấp những chứng khoán lần đầu niêm yết, những chứng khoán có khả năng thu được lợi nhuận (sự điều chỉnh xuất hiện trong một ngày). EMH có giá trị. - Exchange listings : sự tăng lên uy tín và tính thanh khoản phải mang lại một giá trị cao hơn (kiểm tra ngắn hạn). EMH không có giá trị. - Thông báo thay đổi phương pháp kế toán: thị trường phải phản ứng nhanh chóng đến sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán (kiểm tra). EMH có giá trị. © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 19 CEREV-UQÀM
  20. 3.5 Hiệu quả của thị trường tài chính • 3.5.2 Kiểm nghiệm 3 dạng hiệu quả của thị trường: • -3- Dạng thị trường forte: • Nếu giả thiết được chứng minh, không một nhóm nhà đầu tư nào có khả năng kiếm được lợi nhuân ngoài dự kiến. • Kiểm nghiệm được thực hiện trên nhà quản lý vốn (professional money managers) và nhà phân tích tài chính khẳng định dạng thị trường hiệu quả forte. • Kiểm nghiệm thực hiện trên insiders (Corporate insiders) và trên những chuyên gia (Stock Exchange Specialists) bác bỏ giả thiết dạng thị trường forte. © 2005, Alain Coën Gestion de portefeuille : 20 CEREV-UQÀM
nguon tai.lieu . vn