Xem mẫu
- Chương 2:
THU – CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Thu NSNN
2. Chi NSNN
3. Cân đối NSNN
- 1. Thu NSNN
a. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thu NSNN
b. Nguồn thu NSNN
c. Nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN
d. Phân loại thu NSNN
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
a.
thu NSNN
• Khái niệm
Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực
của mình để tập trung một phần nguồn tài
chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm
thỏa mãn nhu cầu của nhà nước.
• Đặc điểm
- Nguồn tài chính là khoản thu nhập của NN
- Thu NSNN nảy sinh trong quá trình phân
chia nguồn tài chính quốc gia
- Gắn với thực trạng kinh tế và sự vận động
của giá cả, lãi suất, thu nhập...
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
a.
thu NSNN
• Vai trò của thu NSNN
- Là công cụ động viên, huy động các nguồn
tài chính nhằm tạo lập quỹ tiền tệ.
- Là công cụ của NN trong quá trình tổ chức
quản lý kinh tế.
- Góp phần hướng dẫn và điều tiết hoạt động
SXKD
- Góp phần thực hiện chức năng kiểm tra,
kiểm soát của NN đối với hoạt động SXKD.
- b. Nguồn thu NSNN
• Thu thuế
- Khái niệm
- Đặc điểm
- Yếu tố cấu thành sắc thuế
- Vai trò thuế
- Phân loại thuế
• Phí và lệ phí
• Thu từ hoạt động kinh tế của NN
- Thu thuế
• Khái niệm
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ đối với NN
được quy định bởi pháp luật do các pháp nhân và thể
nhân thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
NN.
• Đặc điểm
- Là hình thức động viên mang tính bắc buộc theo
nguyên tắc luật định
- Là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho
người nộp.
- Là hình thức đóng góp được quy định trước
- Thu thuế
• Các yếu tố cấu thành sắc thuế
- Tên gọi
- Người nộp thuế,
- Người chịu thuế
- Đối tượng đánh thuế
- Căn cứ tính thuế
- Thuế suất
- Các yếu tố cấu thành của
1 sắc thuế
• Người nộp thuế
Là chủ thể của thuế, là 1 pháp nhân hay thể nhân có
nghĩa vụ phải nộp khoản thuế do luật thuế quy định.
• Người chịu thuế
Là người trích 1 phần thu nhập của mình để gánh chịu
khoản thuế của NN.
• Đối tượng đánh thuế
Là các khách thể của thuế, khoản thu nhập, lợi
nhuận…
• Căn cứ tính thuế
Là những yếu tố mà người thu thuế dựa vào đó để tính
số thuế phải nộp. Loại thuế khác nhau thì căn cứ tính
thuế cũng khác nhau.
- Thuế suất
+ Thuế suất tỷ lệ: thuế suất được quy định theo tỷ
lệ % trên đối tượng đánh thuế.
+ Thuế suất lũy tiến: thuế suất tăng dần lên theo
từng nấc của đối tượng đánh thuế. Gồm 2 loại:
* Thuế suất lũy tiến từng phần: thuế suất tăng
dần lên theo từng nấc của đối tượng đánh thuế
* Thuế suất lũy tiến toàn phần: thuế suất tăng lên
theo toàn bộ mức tăng của đối tượng đánh thuế.
+ Đối tượng tính thuế: là đơn vị được sử dụng làm
phương tiện tính toán của đối tượng đánh thuế.
- Thu thuế
- Giá tính thuế
- Miễn, giảm thuế
- Thưởng phạt
- Thủ tục về thuế
- Vai trò của thuế
• Thuế là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, là nguồn thu quan trọng của
NSNN và có ảnh hưởng lớn đến phát triển
kinh tế.
• Chính sách thuế tác động trực tiếp đ ến giá cả,
cung cầu, sự phát triển hay suy thoái của nền
kinh tế.
• Thuế là công cụ phân phối lại lợi tức, làm gia
tăng tiết kiệm trong khu vực tư nhân và đảm
bảo công bằng xã hội.
• Là 1 biện pháp để kiềm chế lạm phát.
- Thu thuế
• Phân loại thuế
Căn cứ vào phương thức đánh thuế
1.
Căn cứ vào cơ sở đánh thuế
2.
Căn cứ theo chế độ phân cấp và điều
3.
hành ngân sách
Căn cứ theo phương thức sử dụng
4.
- 1. Căn cứ vào phương thức đánh
thuế
• Thuế trực thu
• Thuế gián thu
- Thuế trực thu
• Là loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào
các thể nhân và pháp nhân khi có thu nhập
hoặc tài sản được quy định nộp thuế.
• Người nộp thuế là người chịu thuế và
không được chuyển số thuế ấy sang cho
người khác
• Số thuế trực thu nhà nước sẽ thực hiện
phân phối và điều tiết thu nhập của người
nộp thuế lúc phát sinh thu nhập
- Thuế gián thu
• Là loại thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ trên thị trường và được ấn
định trong giá cả hàng hóa hoặc chi phí
dịch vụ.
• Là một bộ phận cấu thành trong giá cả
hàng hóa, dịch vụ nhằm động viên một
phần thu nhập của người tiêu dùng
• Qua cơ chế giá cả thuế gián thu được
chuyển cho người tiêu dùng gánh chịu,
người sản xuất, kinh doanh hàng hóa cung
ứng dịch vụ thu hộ thuế gián thu cho nhà
nước.
- 2. Căn cứ vào cơ sở đánh
thuế
• Thuế • Thuế tiêu • Thuế
thu tài
nhập sản
dùng
- Thuế thu nhập
• Bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh
thuế là thu nhập có được. Thu nhập có
được hình thành từ các nguồn: tiền lương,
thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức, cổ
phần…
• Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu
nhập cá nhân
- Thuế tiêu dùng
• Là loại thuế có cơ sở đánh thuế trên giá trị
hàng hóa được tiêu thụ.
• Thuế tiêu dùng là các khoản thuế gián thu
như: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt.
- Thuế tài sản
• Là loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị
tài sản của các thể nhân, pháp nhân. Tuy
nhiên, không phải mọi thể nhân và pháp
nhân đều bị đánh thuế tài sản mà tùy
thuộc vào mục tiêu kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ
• Tài sản của thể nhân và pháp nhân gồm:
chứng khoán, thương phiếu, nhà cửa, đất
đai, máy móc, nhãn hiệu…
• Thuế nhà, thuế đất
- 3. Căn cứ theo chế độ phân cấp
và điều hành ngân sách
• Thuế trung ương
• Thuế địa phương
nguon tai.lieu . vn