Xem mẫu
- 1
- 2
- LỜI CẢM ƠN
Sách chuyên khảo Nghiên cứu chuỗi cung ứng nông sản xuất
khẩu của các tỉnh khu vực Tây Bắc được biên soạn dựa trên kết quả
nghiên cứu Đề tài "Nghiên cứu chuỗi cung ứng sản phẩm nông lâm đặc
sản xuất khẩu của các tỉnh khu vực Tây Bắc" thuộc Chương trình Khoa
học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2013-2018 “Khoa
học và Công nghệ phục vụ phát triển bền vững khu vực Tây Bắc” với mã
số: KHCN-06XTB/13-18.
Tập thể tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Bộ Khoa học và Công nghệ,
Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban chủ nhiệm và Văn phòng Chương trình
Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển bền vững khu vực Tây Bắc,
Ban Khoa học và Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội, các đơn vị thuộc
Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh Hòa Bình, Yên
Bái, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Cao Bằng và các tổ chức trong và ngoài
nước, Trường Đại học Thương mại hỗ trợ nhóm tác giả trong quá trình
biên soạn sách chuyên khảo này.
TẬP THỂ TÁC GIẢ
3
- 4
- PHẦN MỞ ĐẦU
Tây Bắc là khu vực giàu tiềm năng, với lợi thế phát triển nông, lâm
nghiệp, thủy điện, khoáng sản, du lịch và kinh tế cửa khẩu. Đây là nơi có
nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên thiết yếu đối với sự phát triển bền
vững của Vùng và của cả nước. Tây Bắc là địa bàn chiến lược đặc biệt
quan trọng của đất nước. Sau hơn 20 năm đổi mới, bức tranh kinh tế Tây
Bắc nhìn chung đã có những khởi sắc mới trong nhiều lĩnh vực. Nông-
lâm - ngư nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, đã hình thành
một số vùng sản xuất hàng hoá tập trung như chè 86.000 ha, cây ăn quả
180.000 ha; phát triển chăn nuôi đại gia súc, cây dược liệu, mía đường,
bước đầu đã đưa cây hoa, quả vào trồng ở Sơn La, Lai Châu, Điện Biên
với diện tích trên 20.000 ha. Công nghiệp được quan tâm đầu tư phát
triển, giá trị sản xuất hàng năm tăng 18%, tiềm năng lợi thế kinh tế như
thủy điện, chế biến khoáng sản, kinh tế cửa khẩu, du lịch được khai thác.
Kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, nước sạch, điện, viễn thông được
đầu tư xây dựng làm tăng năng lực mới cho sản xuất và nền kinh tế. Các
nguồn vốn đầu tư đã tập trung cải tạo nâng cấp 3.060 km quốc lộ như
quốc lộ 1A, quốc lộ 2,3,6 và các tuyến vành đai quốc lộ 4, 279, 32... Đã
có 1.481/1.559 xã có đường ô tô tới trung tâm (chiếm 95%) và 72,6% số
xã có bưu điện, 100% trung tâm huyện phủ sóng di động, 100% số xã có
điện thoại... Vốn đầu tư tuy tăng trưởng nhanh, bình quân đạt 25,59%
nhưng phân tích cho thấy, khả năng huy động nguồn lực tại chỗ của các
tỉnh khu vực Tây Bắc còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu; phân bổ vốn
đầu tư còn dàn trải, chưa tăng mạnh được năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế. Định hướng phát triển kinh tế dài hơi các tỉnh khu vực Tây Bắc
là chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông - lâm
nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế về đất đai, khí hậu, lao động.
Tây Bắc muốn phát triển nhanh và bền vững, tiến tới hoà nhập với sự
phát triển chung của kinh tế cả nước cần huy động mạnh mẽ các nguồn
5
- lực và sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội.
Các chuyên gia kinh tế cho rằng, yêu cầu có tính cấp thiết và chiến lược
là phải xây dựng các chính sách đầu tư phù hợp, như: Chính sách ưu đãi
đặc biệt để thu hút vốn ODA, FDI, vốn trong nước; chính sách phát triển
hợp tác kinh tế với Trung Quốc, Lào; chính sách kinh tế cửa khẩu, biên
mậu... Nhà nước tập trung vốn để đầu tư cho các công trình của Trung
ương trên địa bàn các tỉnh và điều chỉnh chính sách, cơ cấu chi tiêu ngân
sách Nhà nước để địa phương có nguồn lực đầu tư cho cơ sở hạ tầng thiết
yếu, bảo đảm các mục tiêu chiến lược về phát triển kinh tế - xã hội. Mặc
dù kinh tế khu vực Tây Bắc đã có những chuyển biến quan trọng nhưng
về cơ bản vẫn còn nghèo, các tiềm năng và lợi thế lớn chưa được khai
thác. Bà Victoria Kwakwa, Giám đốc Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam
cho rằng, dù xuất phát điểm thấp nhưng có hướng đi thích hợp, Tây Bắc
vẫn có thể phát triển mạnh mẽ. Để đánh thức những tiềm năng, lợi thế
đó, cần có giải pháp huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
đầu tư, xây dựng các chính sách hỗ trợ để Tây Bắc phát triển bền vững,
tiến tới hoà nhập với sự phát triển chung của đất nước trong thời kỳ
hội nhập.
Ngoài một số nông sản đã được xuất khẩu, phần lớn các sản phẩm
là đặc sản của vùng miền nhưng chưa tận dụng được giá trị để đẩy mạnh
tiêu dùng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu sang các quốc gia khác trên
thế giới. Với các nông sản đã xuất khẩu, do chủ yếu là xuất thô nên giá
trị gia tăng thấp, hiệu quả chưa cao, tính chuyên nghiệp từ khâu tổ chức
sản xuất đến khâu tổ chức tiêu thụ còn thấp. Hình thức chủ yếu xuất khẩu
theo con đường tiểu ngạch qua biên giới, không có các hỗ trợ nên thường
bị ép giá, còn hiện tượng tranh mua, tranh bán ảnh hưởng đến quyền lợi
của bà con nông dân, doanh nghiệp và cả sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
Sách chuyên khảo Nghiên cứu chuỗi cung ứng nông sản xuất
khẩu của các tỉnh khu vực Tây Bắc được tập thể tác giả biên soạn và do
GS.TS Đinh Văn Sơn làm chủ biên gồm 6 chương:
6
- Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuỗi cung ứng
nông sản xuất khẩu của các tỉnh vùng Tây Bắc do
GS.TS Nguyễn Bách Khoa và PGS.TS Nguyễn Hoàng
Việt biên soạn.
Chương 2. Chuỗi cung ứng sản phẩm chè xuất khẩu do PGS.TS
Nguyễn Thị Bích Loan và TS. Lục Thị Thu Hường
biên soạn.
Chương 3. Chuỗi cung ứng sản phẩm gạo xuất khẩu do PGS.TS
Đỗ Minh Thành và PGS.TS Mai Thanh Lan biên soạn.
Chương 4. Chuỗi cung ứng trái cây xuất khẩu do PGS.TS Nguyễn
Hoàng Long và TS. Đỗ Thị Bình biên soạn.
Chương 5. Chuỗi cung ứng thủy sản xuất khẩu do PGS.TS Bùi
Xuân Nhàn và PGS.TS Hà Văn Sự biên soạn.
Chương 6. Đề xuất chính sách hỗ trợ chuỗi cung ứng nông sản
xuất khẩu cho các tỉnh khu vực Tây Bắc do GS.TS
Đinh Văn Sơn, PGS.TS Nguyễn Viết Thái và PGS.TS
Phạm Thị Thu Thủy biên soạn.
Trong quá trình biên soạn tập thể tác giả đã có nhiều cố gắng tổng
hợp, khảo cứu các nguồn dữ liệu cho chủ đề nghiên cứu, tuy nhiên chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể tác giả rất mong nhận
được sự đóng góp của độc giả để cuốn sách hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
TẬP THỂ TÁC GIẢ
7
- 8
- MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 3
PHẦN MỞ ĐẦU 5
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU
CỦA CÁC TỈNH VÙNG TÂY BẮC 21
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU 21
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 21
1.1.2. Chuỗi cung ứng nông sản xuất khẩu vùng Tây Bắc 35
1.1.3. Thiết kế và quản trị chuỗi cung ứng nông sản xuất khẩu vùng Tây Bắc 45
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng nông sản xuất khẩu
vùng Tây Bắc 50
1.2. KHUNG PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU
VÙNG TÂY BẮC 52
1.2.1. Xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu hiệu suất tham gia
chuỗi cung ứng nông sản xuất khẩu vùng Tây Bắc 52
1.2.2. Mô hình khung phân tích chuỗi cung ứng nông sản
xuất khẩu vùng Tây Bắc 66
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất chuỗi cung ứng xuất khẩu nông sản
vùng Tây Bắc 73
1.2.4. Khung phân tích mô hình và hiệu suất chuỗi cung ứng xuất khẩu
nông sản vùng Tây Bắc 77
Chương 2. CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU 79
2.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHUỖI CUNG ỨNG
SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 79
2.1.1. Yếu tố môi trường vùng Tây Bắc 79
2.1.2. Yếu tố môi trường ngành chè và xuất khẩu chè của Việt Nam 85
2.1.3. Yếu tố môi trường quốc tế 91
2.1.4. Đánh giá chung về tác động của yếu tố môi trường 93
9
- 2.2. THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU
CỦA KHU VỰC TÂY BẮC 94
2.2.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm chè XK của khu vực Tây Bắc 94
2.2.2. Thực trạng khâu trồng trọt và thu hái 96
2.2.3. Thực trạng khâu thu gom chè xuất khẩu vùng Tây Bắc 100
2.2.4. Thực trạng khâu sản xuất và chế biến chè xuất khẩu 102
2.2.5. Thực trạng khâu xuất khẩu 106
2.2.6. Thực trạng liên kết giữa các thành viên chuỗi cung ứng 110
2.2.7. Đánh giá chung về chuỗi cung ứng sản phẩm chè xuất khẩu 119
2.3. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH CÁC VÙNG TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG KHÂU
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU
CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 125
2.3.1. Định hướng, quan điểm phát triển ngành chè và chuỗi cung ứng
sản phẩm chè xuất khẩu khu vực Tây Bắc 125
2.3.2. Đề xuất quy hoạch cho chuỗi cung ứng chè xuất khẩu Tây Bắc 129
2.3.3. Một số giải pháp thực hiện quy hoạch 134
2.4. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG
SẢN PHẨM CHÈ XUẤT KHẨU CHO CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 137
2.4.1. Dự báo thị trường chè thế giới và năng lực cung ứng của Việt Nam 137
2.4.2. Căn cứ và quan điểm đề xuất mô hình chuỗi cung ứng chè xuất khẩu
khu vực Tây Bắc 142
2.4.3. Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm chè xuất khẩu cho các tỉnh
khu vực Tây Bắc 144
2.4.4. Giải pháp phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm chè xuất khẩu
khu vực Tây Bắc 147
Chương 3. CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM GẠO XUẤT KHẨU 157
3.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHUỖI CUNG ỨNG
SẢN PHẨM GẠO XUẤT KHẨU CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 157
3.1.1. Yếu tố môi trường vùng Tây Bắc 157
3.1.2. Yếu tố môi trường ngành gạo và xuất khẩu gạo của Việt Nam 162
3.1.3. Yếu tố môi trường quốc tế 170
3.1.4. Đánh giá chung về tác động của yếu tố môi trường 172
10
- 3.2. THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM GẠO XUẤT KHẨU
CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 174
3.2.1. Cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm gạo xuất khẩu
của các tỉnh khu vực Tây Bắc 174
3.2.2. Thực trạng khâu trồng trọt và thu hoạch 176
3.2.3. Thực trạng khâu thu gom 181
3.2.4. Thực trạng khâu sản xuất và chế biến gạo xuất khẩu 182
3.2.5. Thực trạng khâu xuất khẩu 184
3.2.6. Thực trạng liên kết giữa các thành viên chuỗi cung ứng 186
3.2.7. Đánh giá chung về chuỗi cung ứng sản phẩm gạo xuất khẩu 201
3.3. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH CÁC VÙNG TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG KHÂU
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM GẠO XUẤT KHẨU
CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 203
3.3.1. Định hướng, quan điểm phát triển ngành gạo và chuỗi cung ứng
sản phẩm gạo xuất khẩu khu vực Tây Bắc 203
3.3.2. Đề xuất quy hoạch cho chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu Tây Bắc 206
3.3.3. Một số giải pháp thực hiện quy hoạch 209
3.4. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG
SẢN PHẨM GẠO XUẤT KHẨU CHO CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 211
3.4.1. Dự báo thị trường gạo thế giới và năng lực cung ứng của Việt Nam 211
3.4.2. Căn cứ và quan điểm đề xuất mô hình chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu
cho các tỉnh khu vực Tây Bắc 215
3.4.3. Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm gạo xuất khẩu cho các tỉnh
khu vực Tây Bắc 216
3.4.4. Giải pháp phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm gạo xuất khẩu
cho các tỉnh khu vực Tây Bắc 219
Chương 4. CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM TRÁI CÂY XUẤT KHẨU 233
4.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUỖI CUNG ỨNG
SẢN PHẨM TRÁI CÂY XUẤT KHẨU CỦA KHU VỰC TÂY BẮC 233
4.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 233
4.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành 241
4.1.3. Các yếu tố nội bộ chuỗi cung ứng trái cây đặc sản xuất khẩu
vùng Tây Bắc 243
11
- 4.2. THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM TRÁI CÂY XUẤT KHẨU
CỦA KHU VỰC TÂY BẮC 252
4.2.1. Thực trạng cấu hình chuỗi cung ứng trái cây đặc sản xuất khẩu
vùng Tây Bắc 252
4.2.2. Thực trạng khâu trồng trọt và thu hoạch trái cây xuất khẩu vùng Tây Bắc 255
4.2.3. Thực trạng khâu thu gom trái cây xuất khẩu vùng Tây Bắc 260
4.2.4. Thực trạng khâu sản xuất và chế biến trái cây xuất khẩu vùng Tây Bắc 263
4.2.5. Thực trạng khâu xuất khẩu trái cây đặc sản vùng Tây Bắc 267
4.2.6. Đánh giá hiệu suất chuỗi cung ứng trái cây đặc sản xuất khẩu
vùng Tây Bắc 270
4.2.7. Đánh giá chung về chuỗi cung ứng đặc sản trái cây xuất khẩu
của khu vực Tây Bắc 288
4.3. ĐỀ XUẤT CÁC VÙNG QUI HOẠCH SẢN XUẤT, THU MUA, CHẾ BIẾN
GẮN VỚI CÁC KHÂU TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM TRÁI CÂY
XUẤT KHẨU KHU VỰC TÂY BẮC 293
4.3.1. Định hướng, quan điểm qui hoạch 293
4.3.2. Đề xuất qui hoạch cho chuỗi cung ứng trái cây xuất khẩu Tây Bắc 295
4.4. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG
SẢN PHẨM TRÁI CÂY XUẤT KHẨU CHO CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 305
4.4.1. Dự báo thị trường trái cây thế giới và năng lực cung ứng của Việt Nam 305
4.4.2. Căn cứ và quan điểm đề xuất mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm
trái cây xuất khẩu khu vực Tây Bắc 308
4.4.3. Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm trái cây xuất khẩu
cho khu vực Tây Bắc 315
4.4.4. Các giải pháp phát triển chuỗi cung ứng trái cây xuất khẩu
khu vực Tây Bắc 319
Chương 5. CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU 337
5.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM
THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 339
5.1.1. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng sản phẩm
thủy sản xuất khẩu của các tỉnh khu vực Tây Bắc 339
5.1.2. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng
sản phẩm thủy sản xuất khẩu của khu vực Tây Bắc 346
12
- 5.2. THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 357
5.2.1. Khái quát về thực trạng sản xuất và thương mại mặt hàng thủy sản
của các tỉnh khu vực Tây Bắc 357
5.2.2. Thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản xuất khẩu
của các tỉnh khu vực Tây Bắc 364
5.2.3. Đánh giá chung thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản xuất khẩu
của các tỉnh khu vực Tây Bắc 374
5.3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
CỦA CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC ĐẾN NĂM 2020
VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO 381
5.3.1. Một số dự báo và quan điểm, định hướng phát triển chuỗi cung ứng
sản phẩm thủy sản xuất khẩu của các tỉnh khu vực Tây Bắc
đến năm 2020 và những năm tiếp theo 381
5.3.2. Một số giải pháp phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản xuất khẩu
của các tỉnh khu vực Tây Bắc đến năm 2020 và những năm tiếp theo 391
Chương 6. ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU
CHO CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY BẮC 413
6.1. KIẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁC BỘ VÀ CÁC HIỆP HỘI
NGÀNH NGHỀ 413
6.1.1. Các chính sách liên quan đến các khâu trong quá trình sản xuất,
chế biến và xuất khẩu 413
6.1.2. Đối với Bộ Công Thương 425
6.1.3. Đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 426
6.1.4. Đối với Bộ Tài chính 428
6.1.5. Đối với Hiệp hội nghề nghiệp, ngành hàng nông sản xuất khẩu 431
6.2. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG KHU VỰC TÂY BẮC 432
6.2.1. Thúc đẩy liên kết vùng với tiền đề liên kết hạ tầng giao thông 432
6.2.2. Đề xuất chính sách tăng cường liên kết trong chuỗi cung ứng
và xúc tiến xuất khẩu nông sản 434
6.2.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính 435
13
- 6.2.4. Chính sách đầu tư, áp dụng công nghệ sản xuất
và đào tạo nguồn nhân lực 436
6.2.5. Đối với chính quyền địa phương các tỉnh 438
TÀI LIỆU THAM KHẢO 443
14
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Những lợi thế và hạn chế của các hình thức
xuất khẩu khác nhau 29
Bảng 1.2. Các loại nông sản xuất khẩu chủ yếu
vùng Tây Bắc Việt Nam 44
Bảng 2.1. Sản xuất, sản lượng và giá trị xuất khẩu chè Việt Nam
(2000-2018) 85
Bảng 2.2. Giá trị xuất khẩu chè của 10 quốc gia đứng đầu thế giới 93
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu khảo sát, người trồng chè vùng Tây Bắc 97
Bảng 2.4. Yếu tố tác động đến việc trồng chè hữu cơ 100
Bảng 2.5. Địa điểm giao dịch và thu gom chè vùng Tây Bắc 100
Bảng 2.6. Giá giao dịch chè bình quân vùng Tây Bắc (VND/kg) 101
Bảng 2.7. Đặc điểm mẫu khảo sát doanh nghiệp chế biến chè
vùng Tây Bắc 103
Bảng 2.8. Lí do khiến cơ sở chế biến chè hoạt động
dưới công suất thiết kế 106
Bảng 2.9. Tầm quan trọng của các thị trường xuất khẩu khác nhau 107
Bảng 2.10. Mong muốn của doanh nghiệp chế biến từ đối tác
xuất, nhập khẩu chè 108
Bảng 2.11. Các khu vực sản xuất giống chè năng suất cao
của Yên Bái 130
Bảng 2.12. Giá chè bình quân trên thế giới, hiện tại và tương lai 139
Bảng 2.13. Dự báo về sản xuất, xuất khẩu chè Việt Nam
đến năm 2020 140
Bảng 3.1. Top 10 thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam
năm 2017 172
15
- Bảng 3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát người trồng lúa
khu vực Tây Bắc 177
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu về tình hình sản xuất lúa
các tỉnh Tây Bắc 179
Bảng 3.4. Tình hình sản xuất lúa cạn tại một số xã vùng cao
của khu vực Tây Bắc 180
Bảng 3.5. Đặc điểm mẫu khảo sát cơ sở thu mua, chế biến gạo
vùng Tây Bắc 182
Bảng 3.6. Điều chỉnh quy hoạch một vài cây trồng hàng năm
tới năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu
tại khu vực Tây Bắc 205
Bảng 3.7. Triển vọng tiêu thụ gạo trên thế giới
giai đoạn 2020 - 2050 (Triệu tấn) 212
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát - người trồng trái cây
vùng Tây Bắc 255
Bảng 4.2. Địa điểm giao dịch và thu gom trái cây vùng Tây Bắc 262
Bảng 4.3. Giá một số loại trái cây vùng Tây Bắc năm 2018 263
Bảng 4.4. Số lượng doanh nghiệp chế biến nông sản
phân theo ngành hàng 264
Bảng 4.5. Tầm quan trọng của các thị trường xuất khẩu khác nhau 268
Bảng 4.6. Mong muốn của DN chế biến từ đối tác
xuất, nhập khẩu trái cây 269
Bảng 4.7. Đề xuất việc bố trí cây, trái cây các loại
theo diện tích các tỉnh 300
Bảng 4.8. Qui hoạch mạng lưới chợ thu mua nông sản
đến năm 2025 302
Bảng 4.9. Phân tích TOWS chuỗi cung ứng trái cây đặc sản
xuất khẩu vùng Tây Bắc 309
16
- Bảng 4.10. Các định hướng chiến lược phát triển chuỗi cung ứng
trái cây đặc sản xuất khẩu của các tỉnh vùng Tây Bắc 311
Bảng 4.11. Một số mục tiêu phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm
trái cây xuất khẩu khu vực Tây Bắc giai đoạn tới 314
Bảng 5.1. Phân vùng sản xuất thủy sản của khu vực Tây Bắc 359
Bảng 5.2. Qui mô và sản lượng cá nước lạnh của một số tỉnh
thuộc khu vực Tây Bắc 367
Bảng 5.3. Hạch toán kinh tế/1 tấn cá hồi thương phẩm
tại các cơ sở nuôi thủy sản của các tỉnh
khu vực Tây Bắc 369
Bảng 5.4. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thủy sản toàn cầu
năm 2020 384
17
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình chuỗi cung ứng căn bản 23
Hình 1.2. Cấu hình chuỗi cung ứng theo chiều ngang
và chiều dọc 24
Hình 1.3. Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp đa (2)
tuyến sản phẩm 26
Hình 1.4. Mô hình khái niệm quản trị chuỗi cung ứng 28
Hình 1.5. Mô hình các dạng thức chuỗi cung ứng xuất khẩu
đặc sản vùng Tây Bắc 39
Hình 1.6. Mô hình so sánh chuỗi cung ứng bền vững
và chuỗi cung ứng năng động 46
Hình 1.7. Mô hình SCOR cấp độ 2 phiên bản 6.0 55
Hình 1.8. Mô hình nghiên cứu hiệu suất chuỗi cung ứng
XK nông sản vùng Tây Bắc 65
Hình 1.9. Sơ đồ khung phân tích mô hình và hiệu suất
SCXK đặc sản vùng Tây Bắc Việt Nam 78
Hình 2.1. Giá chè xuất khẩu của Việt Nam so với giá thế giới
(2000-2018) 88
Hình 2.2a. Tỉ trọng thị trường xuất khẩu 2018, theo sản lượng 91
Hình 2.2b. Tỉ trọng thị trường xuất khẩu 2018, theo giá trị 91
Hình 2.3. Khối lượng sản xuất và xuất khẩu chè trên toàn cầu 92
Hình 2.4. Cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm chè xuất khẩu
vùng Tây Bắc 95
Hình 2.5. Chất lượng cấu hình chuỗi cung ứng
chè xuất khẩu Tây Bắc 111
18
- Hình 2.6. Chất lượng quan hệ đối tác chuỗi cung ứng
chè XK Tây Bắc 113
Hình 2.7. Chất lượng điều phối chuỗi cung ứng
chè xuất khẩu Tây Bắc 114
Hình 2.8. Chất lượng trợ giúp của các doanh nghiệp tâm điểm 116
Hình 2.9. Chất lượng hỗ trợ chuỗi cung ứng của Nhà nước
và các nhà cung ứng dịch vụ ngoài chuỗi 117
Hình 2.10. Chất lượng vận hành chuỗi cung ứng
chè xuất khẩu Tây Bắc 119
Hình 2.11. Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng chè xuất khẩu
vùng Tây Bắc 144
Hình 3.1. Giá bán lẻ gạo ở một số nước trong khu vực 165
Hình 3.2. Mô hình A (Thu mua gạo - XK) 175
Hình 3.3. Mô hình B (Đầu tư vùng lúa chuyên canh - XK) 175
Hình 3.4. Khái quát quy trình thu mua, chế biến,
cung cấp gạo Séng Cù tại Lào Cai 183
Hình 3.5. Kết quả phân tích về chất lượng cấu hình
trong chuỗi cung ứng gạo XK Tây Bắc 188
Hình 3.6. Kết quả phân tích về chất lượng quan hệ đối tác
trong chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu Tây Bắc 190
Hình 3.7. Kết quả phân tích về chất lượng điều phối
trong chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu Tây Bắc 192
Hình 3.8. Kết quả phân tích về chất lượng trợ giúp các OEMs
của các doanh nghiệp xuất khẩu tâm điểm
trong chuỗi cung ứng gạo XK Tây Bắc 195
Hình 3.9. Kết quả phân tích về chất lượng hỗ trợ
chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu Tây Bắc
của Nhà nước và các nhà cung ứng
dịch vụ ngoài chuỗi 199
19
- Hình 3.10. Kết quả phân tích về chất lượng vận hành
chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu khu vực Tây Bắc 201
Hình 3.11. Sản lượng và giá lúa gạo 214
Hình 3.12. Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu
khu vực Tây Bắc 217
Hình 4.1. Mô hình chuỗi cung ứng xuất khẩu đặc sản
vùng Tây Bắc 253
Hình 4.2. Chất lượng cấu hình trong chuỗi cung ứng
trái cây xuất khẩu Tây Bắc 270
Hình 4.3. Chất lượng quan hệ đối tác chuỗi cung ứng
trái cây xuất khẩu Tây Bắc 272
Hình 4.4. Chất lượng điều phối chuỗi cung ứng
trái cây xuất khẩu Tây Bắc 280
Hình 4.5. Chất lượng trợ giúp của các doanh nghiệp
xuất khẩu tâm điểm 281
Hình 4.6. Chất lượng hỗ trợ chuỗi cung ứng của Nhà nước
và các nhà cung ứng dịch vụ ngoài chuỗi 286
Hình 4.7. Chất lượng vận hành chuỗi cung ứng
trái cây xuất khẩu Tây Bắc 287
Hình 4.8. Mô hình đề xuất các dạng thức chuỗi cung ứng
xuất khẩu trái cây 315
Biểu đồ 5.1. Đóng góp của các tỉnh vào giá trị thủy sản
khu vực Tây Bắc 363
Biều đồ 5.2. Cơ cấu sản lượng thủy sản của các tỉnh Tây Bắc 363
Hình 5.1. Mô hình chung chuỗi cung ứng các sản phẩm
thủy sản các tỉnh khu vực Tây Bắc 371
Hình 5.2. Đề xuất mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản
xuất khẩu của các tỉnh khu vực Tây Bắc 393
20
nguon tai.lieu . vn