Xem mẫu

  1. 1
  2.  Phương thức giao dịch  Lệnh giao dịch  Thời gian giao dịch  Đơn vị giao dịch  Đơn vị yết giá  Biên độ dao động giá  Giá trần, giá sàn, giá tham chiếu  Quy trình giao dịch chứng khoán 2
  3. Hệ thống giao dịch có sự xuất hiện của những nhà tạo lập thị trường cho một số loại chứng khoán nào đó. Thành viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống để ghi nhận. Lệnh giao dịch của nhà đầu tư được khớp trực tiếp với nhau, không có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường. 3
  4. Giao dịch được thực hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống. Giao dịch trên cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua và bán trong khoảng thời gian nhất định. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất. 4
  5.  Cộng tích lũy khối lượng đặt mua từ mức giá cao đến giá thấp.  Cộng tích luỹ khối lượng chào bán từ mức giá thấp đến giá cao.  So sánh tổng khối lượng bên bán và bên mua để xác định khối lượng tạm khớp.  Mức giá khớp lệnh là mức giá đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất. 5
  6. KHỐI LƯỢNG KHÁCH HÀNG THỜI GIAN GIÁ 6
  7. 7
  8. LOẠI GIAO DỊCH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KHỚP LỆNH THỎA THUẬN CỔ PHIẾU  CHỨNG CHỈ QUỸ TRÁI PHIẾU 8
  9. 9
  10.  Nhà đầu tư sẵn chấp nhận mua hoặc bán theo mức giá thị trường hiện tại và lệnh của nhà đầu tư luôn được thực hiện. Lệnh thị trường còn được gọi là lệnh không ràng buộc. KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán 5,000 Thị trường 120 1,000 121 2,000 10
  11.  Lệnh được thực hiện tại giá ấn định hoặc giá tốt hơn.  Lệnh giới hạn mua : giá ấn định hoặc thấp hơn  Lệnh giới hạn bán : giá ấn định hoặc cao hơn  Trong thời gian lệnh chưa được thực hiện, khách hàng có thể thay đổi mức giá giới hạn.  Khi hết thời gian đã định, lệnh chưa được thực hiện hoặc thực hiện chưa đủ mặc nhiên sẽ hết giá trị. 11
  12. Là lệnh đặc biệt đảm bảo cho các nhà đầu tư có thể thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định và phòng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng khoán chuyển động theo chiều hướng ngược lại.  Lệnh dừng để bán  Lệnh dừng để mua VÍ DỤ : Bán khống 12
  13. Thực hiện tại mức giá khớp lệnh, được đưa ra không kèm theo giá. VÍ DỤ: Mua REE 1.000cp @ATO; Bán SAM 500cp @ATO  Đặc điểm  Dùng chữ ATO/ATC thay cho giá trên phiếu lệnh và bảng điện tử.  Cạnh tranh thực hiện lệnh theo thứ tự thời gian đặt lệnh.  Chỉ có giá trị trong một đợt khớp lệnh. 13
  14. MUA BÁN NĐT SỐ LƯỢNG GIÁ SỐ LƯỢNG NĐT 001 1000 20.8 1000 012 002 500 20.7 700 011 003 700 20.6 900 010 004 1000 20.5 1000 009 005 3000 20.4 700 008 006 2000 20.3 1500 007 013 3500 ATO 14
  15. YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH  Quy mô của TTCK  Tính thanh khoản của thị trường XU HƯỚNG QUỐC TẾ HÓA TTCK  Hệ thống giao dịch trực tuyến  24/24h trong ngày 15
  16. 16
  17.  Khối lượng giao dịch nhỏ nhất  Thay đổi tùy theo quy định của mỗi SGDCK LÔ CHẴN : số lượng chứng khoán tối thiểu được chấp nhận giao dịch tại SGDCK. Khối lượng giao dịch phải là bội số của lô chẵn. LÔ LẺ : khối lượng chứng khoán không đủ một lô chẵn. 17
  18.  Giao dịch khớp lệnh : 10 đơn vị. Khối lượng tối đa : 19,990 đơn vị  Giao dịch thỏa thuận : Không quy định  Giao dịch khớp lệnh : 100 đơn vị  Giao dịch thỏa thuận : Không quy định Khối lượng tối thiểu : 10 đơn vị 18
  19.  Mức giá biến động tối thiểu của một loại chứng khoán.  Giao dịch chứng khoán phải theo bội số của đơn vị yết giá. Yết giá trái phiếu Yết giá theo lợi suất Yết giá theo giá Yết giá cổ phiếu Yết giá phân số Yết giá thập phân 19
  20. Giới hạn tối đa và giới hạn tối thiểu mà giá của một loại chứng khoán có thể tăng hoặc giảm trong ngày giao dịch. Giá trần = GTC + (GTC x Biên độ dao động giá) Giá sàn = GTC - (GTC x Biên độ dao động giá)  LỆNH GIAO DỊCH (MUA/BÁN) CHỈ ĐƯỢC HỆ THỐNG CHẤP NHẬN KHI LỆNH ĐƯỢC ĐẶT TRONG GiỚI HẠN NÀY. 20
nguon tai.lieu . vn