Xem mẫu

  1. Chữ cái câm (silent letters)
  2. Có rất nhiều chữ cái câm (silent letters) trong tiếng Anh. Điều này là do mặc dù sự phát âm của một số từ này đã thay đổi qua hai hoặc ba trăm năm qua những cách đánh vần vẫn giữ như cũ. Không có những quy luật bất di bất dịch, nhưng quan trọng hơn là nên học thuộc lòng những chữ cái nào là câm trong một số cụm chữ cái nhất định. Dưới đây là những chữ cái câm thông dụng nhất. Trong những ví dụ dưới đây, tất cả chữ cái câm được để trong ngoặc.
  3. * Chữ cái câm 'b' - Chữ cái 'b' được câm trong những cụm chữ cái 'mb ' ở cuối từ. Ví dụ: bom(b) clim(b) com(b) crum(b) lam(b) lim(b) plum(b)er num(b) - Chữ cái 'b' được câm trong cụm từ 'bt' . Ví dụ: de(b)t dou(b)t su(b)tle nhưng không câm trong những từ khác, ví dụ: obtain, unobtrusive * Chữ cái câm 'd' Chữ cái 'd' được câm trong cụm chữ cái 'dg' . Ví dụ: ba(d)ge e(d)ge han(d)kerchief he(d)ge han(d)some ple(d)ge we(d)ge We(d)nesday * Chữ cái câm 'k' Chữ cái 'k' được câm trong cụm chữ cái 'kn' .
  4. Ví dụ (k)nack (k)nee (k)new (k)nickers (k)nife (k)night (k)nitting (k)nob (k)nock (k)not (k)now (k)nuckle * Chữ cái câm 'n' Chữ cái 'n' được câm trong cụm chữ cái 'mn' ở cuối từ. Ví dụ: Autum(n) dam(n) hym(n) colum(n) condem(n) solem(n) * Chữ cái câm 'p'
  5. Chữ cái 'p' được câm trong cụm chữ cái 'ps' ở phần đầu của một từ. Ví dụ: (p)salm (p)sychiatry (p)syche (p)sychology * Chữ cái câm 'h' - Chữ cái 'h' được câm ở cuối một từ khi nó theo sau là một nguyên âm. Ví dụ: cheeta(h) Sara(h) messia(h) savana(h) - Chữ cái 'h' được câm khi ở giữa hai nguyên âm. Ví dụ:: anni(h)ilate ve(h)ement ve(h)icle - Chữ cái 'h' được câm khi sau chữ cái 'r' . Ví dụ: r(h)yme r(h)ubarb r(h)ythm - Chữ cái 'h' được câm khi sau những chữ cái 'ex'. Ví dụ: ex(h)austing ex(h)ibition ex(h)ort nhưng không trong những từ khác, ví dụ:. exhale, exhume
nguon tai.lieu . vn