Xem mẫu
- Chiến lược kinh doanh
trong nền kinh tế toàn cầu
Thời lượng: 60 tiết Ths. Nguyễn Thị Hồng Cẩm
Phần 1: CLKD toàn cầu
Phần 2: Hoạch định chiến lược
Phần 3: Thực hiện, kiểm soát và điều chỉnh
CL
Phần 4: Xây dựng CLKD
(Lĩnh vực bất động sản và khu đô thị của UIDC
Ths Nguyễn Hồng Cẩm
giai đoạn 2006 - 2015) 1
- Chiến lược kinh doanh
trong nền kinh tế toàn cầu
Chương 1: CLKD trong nền
kinh tế toàn cầu
Chương 2: Phân tích và dự
báo MTKD
Chương 3: Các PP đánh giá và
lựa chọn CL
Chương 4: Triển khai CL
Chương 5: Kiểm soát và điều
chỉnh chiến lược
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 2
- Chương 1: CLKD trong nền KTTC
1. Chiến lược kinh doanh
1.1. Khái niệm và bản chất
1.2. Đặc trưng của CLKD
2. CLKD trong nền kinh tế toàn cầu
2.1. Đặc điểm nền kinh tế toàn cầu
2.2. Các CL gia nhập nền KTTC
» CL xuất khẩu hàng hoá;
» CL cấp giấy phép;
» CL nhượng quyền KD
2.3. Các CL cạnh tranh trong nền KTTC
Vị trí địa lý;
Lợi thế về giá/sp;
CL Đại dương xanh;
CL biến yếu thành mạnh.
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 3
- 1. Chiến lược kinh doanh
1.1. Bản chất của CLKD
- Thuật ngữ CL xhiện đầu tiên trong quân sự: là 1 kế
hoạch lớn, dài hạn được đưa ra dựa trên dự đoán về
hành động của đối phương
- Đến 1960s CL được áp dụng rộng rãi trong KD.
- Cách tiếp cận truyền thống:
+ Quan điểm 1: CL là việc XĐ những mục tiêu cơ bản dài
hạn của DN,thực hiện ctrình hành động và phân bổ
các nguồn lực cần thiết để đạt mục tiêu
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 4
- Chiến lược kinh doanh
+ Quan điểm 2:
CL là phương thức mà các DN sử dụng để định hướng
tlai nhằm đạt được và duy trì những thành công
Qđ3: CL là một ctrình hđộng tổng quát, dài hạn, hướng
hoạt động của toàn DN tới việc đạt được các mục
tiêu đã XĐ
- Qđ hiện đại (Mintzberg): CLKD là một dạng thức, một
mẫu hình trong chuỗi các Q Đ và H Đ của DN, CL có
thể được xuất phát từ bất cứ vị trí nào trong tổ chức
nơi NNL có khả năng học hỏi và có nguồn lực trợ giúp
sự thực hiện.
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 5
- Bản chất của CLKD
Mô hình của Mintzberg: mô tả các quá trình CL
CL dự định trước Có các ĐK dự kiến Khả thi
ĐK không thực hiện được CL đột biến
Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của
CLKD là phác thảo hình ảnh tlai của DN trong
KV hoạt động trên cơ sở khai thác các lợi thế
ctranh. CLKD đề cập đến các mục tiêu cũng
như các GP cần thiết để thực hiện mục tiêu đã
XĐ trong thời kỳ CL
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 6
- Đặc trưng của CLKD
Tạo ra và khai thác Lthế ctranh; Động và tấn công
Đặc trưng cơ bản của CLKD trong nền KTTC: 3 đặc trưng
- Tạo ra và khai thác Lthế ctranh; Động và tấn công
+ LTCtranh là đặc tính vượt trội của DN so với đối thủ ctranh
trong việc cung cấp SP/DV(*) cho k/hàng. Đó chính là cái riêng
của mỗi DN. Trong cái “riêng” đó, nếu cách thức tiến hành của
DN có ưu thế hơn hẳn đối thủ sẽ tạo ra lợi thế và ngược lại.
Nvụ của CL là k/thác cái “riêng” đem lại LTCtranh cho DN
Micheal Porter: CL Ctranh là bàn về sự khác biệt. Điều đó có
nghĩa là cẩn thận lựa chọn các hoạt động khác biệt sẽ tạo ra
một tập hợp g/trị độc đáo.
Trong nền KTT cầu, cái gì tạo ra sự khác biệt tạo LTCTranh?
Đó là: Vị trí KD (1); Cách thức sản xuất và C/cấp SP(2); Hình
thành chuỗi tạo ra g/trị c/cấp cho k/hàng(3).
SP/DV(*): gọi chung là SP
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 7
- Trong nền KTTcầu, cái gì tạo ra sự
khác biệt tạo LTCTranh?
- Vị trí KD tạo lợi thế cho DN
DN sẽ KD ở đâu? Việc chọn đúng vị trí KD là vấn đề mang tính
CL, có được tiềm năng tạo ra lợi nhuận hơn các DN khác.
“Tiềm năng” này có sự gắn kết với mặt hàng KD.
VD: Vàng mã không thể tính chọn đ/điểm KD ở Châu Âu.
- Sự k/biệt về cách thức SX và c/cấp SP cho k/hàng. Có 2
loại SP: hoàn toàn mới hoặc đã có mặt trên TT
+ Nếu c/cấp SP h/toàn mới và đ/ứng được thị hiếu của k/hàng->
chắc chắn DN đã có l/thế mà DN khác Ko có. Tất nhiên, SP có
thể mới ở TT này nhưng mới với TT khác nên DN có thể kết
hợp SP đã có với TT KD mới
+ SP đã có mặt trên TT, k/hàng tìm 2 khía cạnh: Giá và c/lượng!
Sự k/biệt ở chỗ: cách thức SX và p/vụ sao cho giá cả phải rẻ;
hoặc c/lượng phải cao => DN phải n/cứu để có sự k/biệt đó.
- Hình thành chuỗi tạo ra g/trị c/cấp cho k/hàng
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 8
- Đặc trưng của CLKD trong nền
KTTC
Tạo ra và khai thác Lthế ctranh; Động và tấn công
+ CLKD có tính “động”: thể hiện CLKD ko phải là cái
bất biến mà có thể biến đổi. Tùy theo t/chất b/động
của MTKD mà CLKD cần thay đổi cho phù hợp
+ CLKD có tính “tấn công”: vì CL có n/vụ chủ động tìm
ra và tận dụng các l/thế, khắc phụ và xóa bỏ dần sự
bất lợi mà DN có thể gặp phải.
Làm được điều này, khi XDCL cần chú trọng c/tác dự
báo, tìm các t/đổi của MTKD để vạch ra các g/pháp tấn
công nhằm tận dụng cơ hội, phát huy điểm mạnh, hạn
chế điểm yếu và giảm thiểu các đe dọa từ MTKD có
thể xảy ra với DN
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 9
- Những thách thức của QTCL
Đối với các nhà QTDN Vnam: đó là sự nhận thức về CL
và QTCL.
- Cần nhận thức được bản chất của QTCL và tư duy KD
kiểu CL. Nếu ko có CL để biến “yếu” thành “mạnh”: cứ
KD theo kiểu chụp giựt, được chăng hay chớ, theo
phong trào... thì chỉ là khẩu hiệu trong việc vươn ra
bằng thế giới.
- Cần học hỏi về QTDN, KD theo h/thức hiện đại và làm
chủ trong QTCL
=> Vì CL đem lại siêu LN và LTCtranh liên tục.
Đối với toàn cầu nói chung: lựa chọn CL đúng đắn và
thực hiện 1 cách có hiệu quả. Đồng thời dự đoán trước
được cả những điều không mong đợi có thể xả ra,
không chỉ là những kết quả tốt.
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 10
- CL đem lại siêu LN và LTCtranh liên tục
TMđ/tử làm t/đổi thói quen QTCL trong nhiều ngành:
Internet làm t/đổi các đ/thủ c/tranh: tạo ra các cơ hội mới và
làm ả/hưởng đến các DN KD theo kiểu t/thống; giúp các DN
mới tgia vào TT dễ dang hơn nhưng cũng lan truyền nhanh
chóng những điểm yếu của các DN
Internet tạo ra những cơ hội mới về CL, làm t/đổi cách thức QT
và t/hiện CLKD t/thống của DN. Vì /nay nhiều k/hàng mua
hàng trực tuyến mà không trực tiếp đi mua SP (kể DN và cá
nhân) và những hoạt động mua bán được mở rộng thông
qua Internet.
Những h/động của các DN nhằm t/hiện c/tranh CL và thu siêu
LN (P). C/tranh CL đạt được khi DN thiết lập và t/hiện t/công
1 CL tạo ra g/trị mà DN khác Ko thể bắt chước để đạt được
hoặc phải mất C/phí rất lớn mới đạt được. Khi đó DN sẽ có
LTCtranh ltục (LTCTranh)
Ths Nguyễn Hồng Cẩm (B2B, B2C, C2C) 11
- CL đem lại siêu LN và LTCtranh liên tục
- Một DN được đảm bảo về LTCtranh chỉ sau khi các
nỗ lực của DN khác nhằm bắt chước CL của họ đều
t/bại, hoặc LTCtranh của DN đó chỉ t/tại được trong
tgian ngắn. Vì thế, để thu được siêu P, DN phải
biết khai thác LTCtranh đó
- Siêu LN là khoản LN vượt trội những gì mà nhà
đ/tư mong đợi kiếm được từ các khoản đ/tư khác
với 1 mức độ rủi ro t/đương
-Các DN ko có LTCtranh hoặc ko ctranh trong ngành
có ROI cao, chỉ có thể kiếm được LNt/bình. Đó là LN
t/đương với những gì nhà đtư mong đợi từ các HĐ
đầu tư khác với 1 mức rủi ro tương tự, trong dài hạn
dễ thất bại. Vì thế luôn có xu hướng di chuyển từ
vùng có ROI thấp sang vùng có ROI cao.
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 12
(=>ROIDN > ROITb ngành)
- Mô hình CL siêu LN
Mô hình dựa trên ng/lực giả định: mỗi tchức là 1 sự chọn
lọc của các ng/lực và k/năng riêng tạo cơ sở cho CL và
là khởi nguồn của LN.
Sự k/nhau trong việc t/hiện của DN được đ/hướng bởi
ng/lực và k/năng riêng của họ hơn bởi đặc tính cấu
trúc của ngành. Do đó, ko phải mọi DN ctranh trong
cùng ngành đều có ng/lực và k/năng như nhau. Sự
khác nhau trong việc tạo ra các ng/lực là cơ sở cho
LTCtranh của DN.
LTCtranh được h/thành thông qua sự kết nối h/lý các
ng/lực. 1k/năng là năng lực tập hợp các ng/lực để
t/hiện. Thông qua việc SD l/tục, k/năng này ngày càng
mạnh hơn và khiến đối thủ ctranh khó năm bắt được.
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 13
- Mô hình CL siêu LN
MTKD bên ngoài: MTKD tổng thể, MT ngành và MT có các đối thủ cạnh tranh
Ngành thu hút: có đặc tính cấu trúc dẫn đến siêu LN
Định dạng CL: lựa chọn CL gắn với siêu LN trong ngành đặc biệt
Các nguồn lực và kỹ năng yêu cầu để thực hiện CL đã lựa chọn
Thực hiện CL: lựa chọn các hành động CL gắn với việc t/hiện có HQ CL được lựa chọn
LN cao: thu được siêu LN
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 14
- 2. CLKD trong nền KTTC
2.1. Đặc điểm nền KTTC
MTKD ngày nay có p/vi KD tcầu và ranh giới ngành ko rõ
ràng
Một DN có LTCtranh nếu tìm được v/trí KD có k/năng đem lại LN
lớn hơn các vị trí khác. Trong nền KTTC, v/trí KD mang tính CL
ko bó gọn trong nước mà có thể là qgia khác, k.vực có tiềm
năng đem lại Pcao và sự p/triển bền vững. Một qgia có t/nhập
quốc dân cao, t/nhập b/quân đầu người cao và tốc độ t/trưởng
cao sẽ có tiềm năng tạo ra Pcao hớn các Qgia khác.
Mục tiêu lâu dài, bao trùm của mọi DN KD là Pmax
VD: Các DN Vnam sẽ bị các DN của 149 nước (WTO) ctranh
ngay tại VN mặc dù DN chỉ đơn thuần KD trong nước. Những
T/lợi và k/khăn cũng nhiều hơn: TT mở rộng, chia sẻ k/hàng,
bản thân các DN yếu về tư duy, cách thức t/chức KD...
Ngành KD ko p/biệt rõ ràng và khác hẳn trước đây.
VD:Ths ưu ễn ệồn->KD viễn thông, chuyển phát nhanh, tiền tệ... 15
BNguy điH ng Cẩm
- 2.2. CL gia nhập TT toàn cầu
2.2.1. CL xuất khẩu hàng hoá
Đây là CL đầu tiên mà các DN Sd để gia nhập TT nước ngoài
T/hiện SX trong nước để XK h/hoá => giảm tối thiểu những rủi ro
và tiết kiệm vốn đ/tư và là Pp thận trọng để thử nghiệm TT qtế
Với CL này: nhà SX giới hạn đc mối lquan với các TT nc ngoài
bằng cách ký hợp đồng với các nhà buôn có KN nc ngoài -họ
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 16
- 2.2.1. CL xuất khẩu hàng hoá
CL này sẽ tcông lâu dài nếu DN biết dựa
vào lợi thế cphí SX thấp trong nước: Sd
quy mô SX lớn và khai thác lợi ích của
đường cong KN0 để vừa bán ở TT trong
nước và nước ngoài
Ngày nay, CL này dựa trên lợi thế Cphí SX
thấp tương đối còn đc các DN tại các
nước cnghiệp mới tận dụng bằng cách
chuyển các nhà máy SX sang các qgia
khác - những nơi có lợi thế chi phí SX
thấp hơn trong nước họ để SX Sp và XK
sang các qgia thứ 3 như: Hàn Quốc,
Hồng Kông, Singapore, Đài Loan chuyển
các nhà máy SX hàng tiêu dùng sang TQ,
Thái Lan, Việt Nam, Mianma, Cambodia...
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 17
- 2.2.1. CL xuất khẩu hàng hoá
CL này sẽ nguy hiểm nếu
Cphí SX trong nước cao
hơn ở nước ngoài hoặc chi
phí vận chuyển h/hoá đến
TT tiêu thụ cao hơn
=> Phải kiểm soát để giữ
được lợi thế CPSX và CPhí
vận chuyển đến người SD
thấp tương đối so với đối
thủ ctranh tại TT nước
ngoài mới có thể thành
công
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 18
- 2.2.2. CL cấp giấy phép
Một DN có bí quyết cnghệ quý
giá hoặc có bằng sáng chế
độc quyền nào đó nhưng ko
đủ khả năng SX trong nước
để XK hoặc ko đủ các nglực
để tgia tt nước ngoài, DN có
thể chọn CL cấp giấp phép
CL này tránh đc những rủi ro
nếu đưa nglực đến những tt
chưa quen thuộc, tình trạng
ktế ko ổn định hay có những
biến động về chính trị.
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 19
- 2.2.2. CL cấp giấy phép
Thông qua việc cấp giấy phép
cho các DN nước ngoài SD
cnghệ hoặc đc quyền SX Sp,
DN có thể nhận lợi tức về
quyền sở hữu mà ko lo ngại
về các khoản cphí hoặc
những rủi ro ở tt mới
Nhược điểm: DN ko ksoát đc
việc Sd cnghệ của các DN
nước ngoài; khó theo dõi đc
việc t/hiện giấy phép, bảo vệ
quyền sở hữu bí quyết cnghệ
Ths Nguyễn Hồng Cẩm 20
nguon tai.lieu . vn