Xem mẫu

  1. Câu hỏi ôn tập Câu 1: trình bày và phân tích các nguyên tắc hoạt đ ộng của BH thương mại • Ng tắc 1:chỉ BH rủi ro , không BH sự chắc chắn. Nhà BH ch ỉ BH s ự c ố ,r ủi ro, tai nạn xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên ngoài ý muốn của con ng ười . • Ng tắc 2: trung thực tuyệt đối. Nhà BH và người được BH phải chịu trách nhi ệm về tính chính xác, trung thực của thông tin cung cấp cho bên kia • Ng tắc 3:Quyền lợi có thể được BH.Là lợi ích hoặc quyền lợi liên quan đến s ự an toàn hay không an toàn của đối tượng BH. • Ng tắc 4: bồi thường. Các bên không được lợi dụng b ảo tr ục l ợi, s ố ti ền b ồi thường mà một công ty BH trả cho người được BH trong 1 rủi ro đ ược BH không vượt quá số tiền đã ghi trong hợp đồng , không được lớn h ơn thi ệt hại th ực t ế. • Ng tắc 5: Thế quyền .Nhà BH sau khi bồi thường cho người đ ươc BH thì có quyền thay mặt người BH đòi người thừ 3 có trách nhiệm b ồi th ường cho mình. Câu 2: Những điểm giống nhau vả khác nhau của đồng BH và tái BH?Tại sao nói tái BH sẽ giúp các công ty mới ra đời tồn t ại và phát triển? ♠Tái BH là một nghiệp vụ qua đó 1 nhà BH chuyển cho 1 nhà BH khác 1 ph ần r ủi ro mà anh ta đã chấp nhận đảm bảo. ♠Đồng BH là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một rủi ro về ch ịu trách nhi ệm gi ữa các nhà BH với nhau đối cùng một rủi ro. ☼ Giống nhau: -Cùng có nhiều DNBH tham gia cho cùng một đơn vị rủi ro -Có sự chia sẻ rủi ro giữa các DNBH -Tăng nguồn thu cho các DNBH -Giúp cho các cty BH nhỏ mới ra đời có thể tồn tại và phát triển -Ổn định tình hình king doanh, khả năng tài chính c ủa các doanh nghi ệp -DNBH dựa vào khả năng tài chính của mình đ ể xác đ ịnh % trách nhi ệm c ủa mình trong các hợp đồng BH ☼Khác nhau:
  2. Nội dung Đồng BH Tái BH Đối tượng BH Người được BH DNBH Về mặt pháp lý Người được BH biết tất cả Người đươc BH chỉ cần các nhà đồng BH, khi tổn biết nhà BH gốc là người thất xảy ra họ có quyền đòi duy nhất chịu trách nhiệm bồi thường tất cả các nhà bồi thường khi tổn thất xảy đồng BH ra, khi họ bi phá sản người đươc BH không có quyền cty tái BH bồi thường Ký hợp đồng Chỉ có một hợp đồng BH Có 2 hợp đồng riêng biệt duy nhất Trả tiền bồi thường Theo tỷ lệ của từng DNBH Cty BH gốc trả trước sau đó mới đòi lại cty tái BH tham gia Mức độ rủi ro Thấp Cao Tái BH sẽ giúp một cty BH một cty nhỏ vừa ra đời để tồn tại và phát triển? -Tăng khả năng nhận BH : nha BH gốc có thể yên tâm nh ận nh ững h ợp đ ồng l ớn và cung cấp đầy đủ các gói dịch vụ BH ngay cả khi chưa thể tăng vốn điều lệ ngay -Phân tán rủi ro: giúp cty BH nhỏ ổn định tình hình tài chính và đ ứng v ững v ới bi ến c ố bất thường, những thảm họa. -Tăng nguồn thu: trong tình hình khủng ho ảng tài chính hi ện nay đ ể có th ể đ ứng v ững thì các cty nhỏ cần xem tái BH là kênh huy đ ộng v ốn quan tr ọng t ừ doanh thu nh ận tái BH -Nâng cao nghiệp vụ BH và trình độ chuyên môn BH. Câu 3: phí BH là gì?Được phân loại như thế nào?Những yếu tố tác động đến phí BH? -Phí BH là khoản tiền mà bên mua BH đóng. Phí BH đươc chia thành 3 loại: -Một là, phí BH thuần : là khoản tiền mà bên mua BH phải đóng t ương ứng v ới ph ần tổn thất gánh chịu của thành viên này trong cộng đ ồng chia s ẻ r ủi ro. -Hai là, phí thương mại: Là khoản phí được biểu hiện trên biểu phí của các DNBH. Phí thương mại bao gồm phí thuần và chi phí khác ( còn g ọi là phí qu ản lý). Phí qu ản lý bao gồm: chi phí ký kết hợp đồng , chi phí chung, m ột phần DNBH s ử d ụng đ ể đáp ứng nhu cầu của pháp luật về khả năng thanh toán -Ba là, phí toàn phần: là khoản tiền bên mua BH thanh toán cho nhà BH,tùy theo lo ại hợp đồng và chính sách thuế ở mỗi quốc gia mà khoản phí th ương có ho ặc không có thuế đi kèm. Các yếu tố ảnh hưởng đến phí BH thuần: phí BH thuần được tính toán phụ thuộc vào tất các yếu tố có ảnh hưởng đến tần suất xảy ra rủi ro và mức độ t ổn th ất n ếu r ủi ro xảy ra.
  3. Câu 4: vì sao phải có sự kiểm tra của nhà nước đối với hoạt động BH?. -Do những đặc trưng riêng của hoạt đông kinh doanh BH. -Bên mua BH luôn bị yếu thế hơn DNBH về mặt kỹ thuật, tài chính thông tin…do đó, rất khó an tâm nếu thiếu sự kiểm soát của bên thứ 3, đó là nhà n ước. -Bảo vệ bên mua BH trong khi ký hợp đồng và ngăn chặng s ự l ạm d ụng k ỹ thu ật, s ơ hở hợp đồng để trục lợi cũng như thiếu sự trung thực trong vi ệc th ực hi ện nghĩa v ụ của các tổ chức kinh doanh BH. -Đảm bảo khả năng hoạt động lâu dài, khả năng chi tr ả c ủa các t ổ ch ức kinh doanh BH. -Đảm bảo bên mua BH được bồi thường đúng như trên hợp đ ồng đã cam k ết. Nhằm đảm bảo sự phát triển của nền kinh tế: BH ngoài vai trò c ủa m ột công c ụ an toàn, còn có vai trò của một tổ chức tài chính trung gian t ập trung , tích t ụ v ới n ền kinh tế , việc kiểm soát cũng chính là đảm bảo sự công bằng của toàn bộ nền kinh t ế. Câu 5:các nguyên tắc và nội dung kiểm tra của nhà nước đ ối với hoạt động BH ? Các nguyên tắc kiểm tra: -Đảm bảo lợi ích người được BH. -Đảm bảo sự kết thúc tốt đẹp của các hợp đồng BH. -Đảm bảo sự kiểm tra toàn diện các hoạt động của công ty BH. -Sự kiểm tra được tiến hành trong khuôn khổ lập pháp và l ập quy chính xác. -Đảm bảo sự hòa nhập vào thị trường quốc tế của của cac DNBH Vi ệt Nam. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra về mặt pháp lý hợp đồng BH: nhằm bù trừ sự bất bình đ ẳng gi ữa bên mua BH và nhà BH trong việc giao kết hợp đồng BH. Kiểm tra về mặt kỹ thuật và tài chính của tổ chức hoạt động kinh doanh BH: nhà BH rất có thể không giữ được lời cam kết của mình ho ặc hoàn toàn do c ố ý, ho ặc do những khó khăn kỹ thuật. Do đó cần có sự kiểm tra chặt chẽ ->bảo vệ cho người tham gia BH Câu 6: trình bày những yêu cầu đặt ra đối với hoạt đ ộng BH. Theo luật kinh doanh BH các doanh nghiệp hiện hành, các t ổ ch ức mu ốn tiến hành hoạt động kinh doanh BH trên lãnh thổ Vi ệt Nam cần tuân theo những qui định gì? Yêu cầu: Về mặt kỹ thuật: DNBH phải tổ chức tốt việc thống kê, lực chọn rủi ro, tính phí BH, giải quyết khiếu nại -Về mặt kinh doanh: DNBH phải tổ chức thành lập một bộ máy hoàn ch ỉnh đ ể v ận hành -Về mặt tài chính: Do tập trung huy động vốn từ số đông khách hàng nên ph ải có đảm bảo về mặt tài chính như ký :quỹ dự phòng, vốn chủ sở hữu… để tọa sự tin t ưởng cho khách hàng. -Về mặt pháp lý: Phải được thành lập và hoạt động đúng theo qui đ ịnh c ủa pháp lu ật . Các qui định:
  4. -Thành lập: Phải có giấy phép thành lập và hoạt đ ộng do B ộ tài chính c ấp và m ột s ố điều kiện khác. -Hoạt động: + vốn, ký quĩ dự phòng + khai thác, hoa hồng + chuyển giao hợp đồng +đầu tư vốn +thanh toán +kế toán, báo cáo tài chính +các hoạt động khác -Các vấn đề giải thể, phá sản, thu hồi vốn. giấy phép hoạt động . Câu 7: có những hình thức trung gian BH nào? Nêu đ ặc đi ểm t ừng loại ? Có hai hình thức trung gian BH: Hoạt động đại lý BH và Hoạt đ ộng môi gi ới BH -Hoạt động đại lý BH: +Là hoạt động giới thiệu chào bán sản phẩm BH, thu x ếp vi ệc ký k ết h ợp đ ồng BH và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng BH theo sự ủy quyền của DNBH +Đai lý BH là tổ chức, cá nhân được công ty BH ủy quy ền trên c ơ s ở h ợp đ ồng đ ại lý BH để đại diện cho doanh nghiệp chào bán sản phẩm BH và đ ược h ưởng thù lao t ừ l ợi ích kinh doanh -Hoạt động môi giới BH; +Là việc cung ấp thông tin tư vấn cho bên mua BH v ề sản ph ẩm BH, đi ều ki ện BH, mức phí BH, DNBH và các điều kiện có liên quan đến đàm phán, th ực hi ện theo yêu cầu của bên mua BH +Môi giới BH là tổ chức, cá nhân được ủy quyền, có nhiệm v ụ tìm ki ếm trong s ố các nhà BH, các DNBH đang hoạt động trên th ị trường m ột nhà BH có uy tín, đ ảm b ảo t ốt nhất đối với việc bối thường những rủi ro của họ với chi phí thích h ợp. Câu 8: những hoạt động chính của doanh nghiệp BH ? -Định phí BH: DNBH cần xác định đươ giá bán của sản ph ẩm tr ước khi cung c ấp ra thị trường. công việc này được goị là định phí BH. Vi ệc đ ịnh phí BH đ ược th ực hi ện bởi các định phí viên, những người chuyên làm công vi ệc tính toán cũng nh ư đ ưa ra mức phí cho từng loại sản phẩm -khai thác BH: +là quá trình đánh giá rủi ro và ra quy ết đ ịnh v ề vi ệc ch ấp nh ận hay không ch ấp nhận rủi ro ở mức độ nào +quá trình đánh giá sơ bộ đượ hiện sơ bộ qua khai thác viên ho ặc chuy ển cho b ộ phận đánh giá rủi ro chuyên nghiệp của doanh nghiệp. Sau đó, DNBH s ẽ ti ến hành cấp đơn BH, giấy chứng nhận BH hoặc hợp đồng BH +các doanh nghiệp khai thác BH qua các kênh phân ph ối khác nhau, có th ể tr ực ti ếp hay gián tiếp qua đại lý, môi giới -Qui trình giải quyết khiếu nại chi trả bồi thường : khi có hiếu nại yêu cầu giải quyết từ phía khách hàng, DNBH sẽ tiến hành th ực hi ện các công vi ệc xác minh, xác định tổn thất và giải quyết quyền lợi trong phạm vi trách nhi ệm c ủa mình nh ư đã cam kết trong hợp đồng. nếu việc giải quyết phức t ạp có thể c ần các t ổ ch ức giám đ ịnh đ ộc lập hoặc sự can thiệp của cơ quan pháp luật. -Các hoạt động khác:
  5. +DNBH có các hoạt khác như: maketing, nhân s ự, tài chính,k ế toán d ịch v ụ khách hàng , giám soát…. + do đặc thù riêng của nghành BH nên ph ải có nh ững qui đ ịnh riêng cho ho ạt đ ộng kinh doanh: trích quĩ dự phòng, chi trả hoa hồng, đ ầu tư tài chính, giám đ ịnh t ổ th ất…. Câu 9: có nhận định cho rằng :”hợp đồng BH nhân thọ có tính khó hiểu là do cố tình của doanh nhiệp BH”. Phân tích nhận định trên và hãy đề xuất những giải pháp để BH nhân thọ tiếp cận dễ dàng với người dân hơn? A/Phân tích nhận định Về lý luận: -Xuất phát từ tính may rủi của hợp đồng bh nhân thọ. Vi ệc giao k ết h ợp đ ồng bh nhân thọ gắn liền với những rủi ro, tức những biến cố không ch ắc chắn . -Xuất phát từ tính gia nhập của hợp đồng bh nhân th ọ. Bi ểu hi ện ở ch ổ là h ợp đ ồng theo mẫu và do nhà bh soạn thảo chứ không ohai3 hình thành t ừ vi ệc đàm phán tr ực tiếp giữa hai bên. -Xuất phát từ tính chất riêng của hợp đồng bh nhân th ọ là có tính chất đa m ục đích, dài hạn và có mối quan hệ phức tạp của người mua bh. Vì th ế hệ th ống s ản ph ẩm nhận thọ rất đa dạng về chủng loại, phức tạp so với mức đ ộ hi ểu biết v ề bh nhân th ọ của đại đa số khách hàng Về thực tiễn: -Nghành bh mới du nhập vào nước a nên hầu hết h ợp đ ồng bh nhân th ọ đ ều theo mẫu của nước ngoài nên khi chuyển đổi ngôn ngữ có một số t ừ ng ữ còn m ới và khó hiểu chưa được bổ sung vào từ điển Việt ngữ. -Thị trường bh nhân tho nước ta chỉ thực sự phát triển trong những năm g ần đây, nh ận thức của người dân về bh còn hạn chế và một bộ phận khá lớn vẫn ch ưa quan tâm. -Hệ thống văn bản qui phạm pháp luật ,hướng dẫn về h ợp đ ồng bh nói chung và bh nhân thọ nói riêng hiện nay chưa đủ và còn nhiều bất cập. B/ Giải pháp: Về phía nhà nước và hiệp hôi bh: Hoànthiện khung pháp lý cho hoạt động bh nói chung và h ợp đ ồng bh nói riêng . Thông tin và giáo dục về bh, cân tăng cường phổ biến rộng rãi. Tạo điều kiện khuyến khích mạng lưới trung gian bh phát tri ển d ưới hinh th ức môi gi ới bh , đại lý độc lập để giúp người dân ti ếp cận bh cách d ễ dàng và b ảo v ệ quy ền lo75a của người mua bh Vế phí DNBH: Tăng cường đào tạo chuyên môn cho cán bộ nhân viên Nội dung hợp đồng bh phải phù hợp với đặc điểm ngôn ng ữ xả hội của VN Tăng cường hệ thống đại lý bh về trình độ lẫn đạo đức nghề nghi ệp để ph ục v ụ t ốt và tận tâm với khách hàng bh. Câu 10: phân tích cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập WTO. Đề xuất các giải pháp để nâng cao tính cạnh tranh, hội nhập và hợp tác của doanh nghiệp BH
  6. A/ Cơ hội và thách thức : 1. Cơ hội: -Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao. Vì thế sẽ kéo theo mốt số nghàng nghề phát triển: hàng không,giao thông vận tải, xuất nhập khẩu… tao ti ền đ ề cho ngành bh phát triển. -Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư trong nước phát tri ển nhanh chóng : Tạo điều kiệc cho một số nghành nghề mới , công ngh ệ cao nh ư:đóng tàu, xây d ựng tàu điện ngầm, xây dưng nhà máy lọc dầu, nhà máy ngyên t ử…..Đây là ti ềm năng cho bh tài sản, bh kỹ thuật.. phát triển. -Lộ trình cổ phần hóa chuẩn bị hoàn thành :chế độ sở hữu tư nhân buộc nhà điều hành doanh nghiệp muốn bảo toàn vốn và tài sản tr ước m ọi r ủi ro ph ải có bh. -Sự trợ cấp của nhà nước ở một số lĩnh vực sẽ giảm dần :Sự trợ cấp của nhà nước càng giảm thì sự lo lắng về thiên tai, tai n ạn x ảy ra b ất ng ờ d ẫn đ ến ng ười ta phải nghĩ đến bh. -Pháp luật ngày càng hoàn thiện:luật kinh doanh bh sẽ được sửa đổi, bổ sung, phát huy tính chủ động. Vì vậy sẽ tọa ra môi trường thuận l ợi để th ị tr ường bh phát tri ển. -Tầng lớp dân cư có thu nhập cao, nhận thức về nhu c ầu và tác d ụng c ủa bh ngày một nâng cao: Họ cần có nhu cầu BH nhân thọ cho bản thân và người thân. -Ngoài ra còn tạo thuận lợi trong việc mở rộng thị tr ường nghành bh và t ạo đi ều kiện tăng cường trao đổi kiến thức và kỹ năng chuyên nghành. 2. Thách thức: -Số lượng các DNBH được cấp phép hoạt động ngày một gia tăng :tiềm năng và cơ hội phát triển của nghành bh còn đầy h ứa h ẹn, ti ềm năng. Do đó có nhi ều t ổ chúc cá nhân trong và ngoài nước muốn thành lập DNBH. -Kênh phân phối sản phẩm bh đã bộ lộ nhiều yếu kém : Việc phát triển quá nóng của thị trường bh nên nhiều doanh nghiệp ch ưa chú tr ọng ch ất l ượng tuy ển ch ọn đào tạo và sử dụng đại lý -Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ và kém hiệu quả : hệ thống CNTT của doanh nghiệp chưa cập nhật được từng hợp đồng, rủi ro bh, mức độ thiệt hại… -Cạnh tranh chủ yếu bằng con đường hạ phí bh, không chú trong nhi ều đ ến dịch vụ chăm sóc khách hàng -Việc giải quyết bồi thường còn nhiều vường mắc : nhiều doanh nghiệp còn chậm trễ trong việc bồi thường cho người được bh B/ Đề xuất: Về phía nhà nước: +thực hiện tốt công tác quản lý,tạo được môi trường pháp lý thu ận l ợi,có nh ững chính sách ưu đãi cho ngành bh +nâng cao trình độ của đội ngũ quản lý +cần có chính sách phù hợp để khuyến khích tham gia bh c ủa các t ổ ch ức cá nhân.khuyến khích mở rộn thị trường Về phía công ty bh: + xác định năng lực về vốn, công nghệ, trình độ quản lý, kinh doanh. +tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, phong cách ph ục v ụ, nâng cao đ ạo đ ức nghề nghiệp cho nhân viên. Về phí các tổ chức khác : Cần có nhận thức rro4 ràng hơn về t ầm quan trong c ủa bh, chủ động mua bh cho tài sản, con người cũng như trách nhiệu dân s ự
  7. Câu 11: trình bày các nguyên tắc chung về đ ầu tư của hoạt động BH. -Nguyên tắc an toàn: Đặt ra nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong đ ầu tư, bảo toàn ,tăng trưởng vốn sử dụng. bao gồm các rủi ro sau: + Rui ro lãi suất: chịu sự biến động khi lãi suất thị trường thay đ ổi và lãi su ất đi ều chỉnh theo lạm phát + Rủi ro tín dụng: Xảy ra khi bên vay vốn của nhà bh b ị phá sản hay tái c ơ c ấu t ổ chức + Rủi ro thị trường: xuất phát từ sự thay đổi của thị trường thuộc lĩnh v ực mà nhà bh đầu tư . + Rủi ro tiền tệ: tỷ giá của đồng nội tệ và ngoai t ệ luôn thay đ ổi là cho giá tr ị các khoản đầu tư không định giá bằng đồng ngoại tệ sẽ thay đổi. -Nguyên tắc sinh lợi: Nhà bh cần đầu tư vào những lĩnh vực đem l ại l ợi nhu ận h ợp lý, đồng thời đảm bảo nguyên tắc an toàn. -Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, kip th ời: Nhà bh có thể phải thanh toán tiền cho người được bh bất kỳ lúc nào khi có s ự ki ện bh s ảy ra. Do đó các lĩnh vự đầu tư phải phù hợp với từng loại quỹ, đầu tư dài h ạn hay ngắn h ạn. Câu 12: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động đ ầu tư của BH thương mại? A/ Nhân tố bên trong: - Các nghĩa vụ tài chình của doanh nghiệp bh :là nhân tố then chốt quyết định sự lựa chọn các hình thức đầu tư của DNBH -Qui mô doanh nghiệp: Ảnh hưởng đến sự lựa chọn hình thức đầu tư. Đối với doanh nghiệp lớn, có vốn đầu tư lớn thì sẽ có nhiều danh mục đầu tư khác nhau. Còn đ ối v ới doanh nghiệp nhỏ, vốn ít, danh mục đầu tư sẽ có ít h ơn. -Chính sách phân phối lợi nhuận : ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của các DNBH king doanh bh nhân thọ, khi ký kết những hợp đồng bh có cam k ết chia lãi. -Các quan điểm đầu tư của người quản lỳ đầu tư: nếu nhà quản lý đầu tư là những người thận trọng, họ thiên về lựa chọn những danh m ục đầu t ư có m ức đ ộ r ủi ro th ấp , ngược lại nếu người quản lý đầu tư ua mạo hiểm, họ có thể l ựa ch ọn nh ững danh m ục đầu tư có mức độ rủi ro cao hơn. B/ Nhân tố bên ngoài: -Thuế: là nhân tố bên ngoài quan trọng có ảnh h ưởng đáng k ể đ ến ho ạt đ ộng đ ầu t ư của DNBH Các điều kiện của thi trường vồn: Qui mô của các thị trường vốn và thị trường tài chính trong nước có tác động quan trọng dối với sự l ựa ch ọn đ ầu t ư.m ột thi tr ường v ốn tốt có thể cung cấp 1 phạm vi rộng rãi các tài sản chi1nhva2 đ ược th ể hi ện ở doanh mục đầu tư của công ty Một số công cụ quản lý khác của nhà nước : Sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động đầu tư cua DNBH cũng phải thông qua pháp lu ật. Câu 13: so sánh sự khác khác nhau về vai trò đ ầu tư gi ữa BH thương mại và BH xã hội Trang 129
  8. Câu 14: trình bày thực trạng môi trường pháp lý của hoạt động kinh doanh BH hiện nay ở Việt Nam. Để hoàn thiện môi trường pháp lý đó cần phải thực hiện các giải pháp vĩ mô nào? A/Thực trạng: -Môi trường pháp lý: +Hoạt động kinh doanh bh đượac điều chỉnh luật kinh doanh bh có hi ệu l ực 1/4/2001 gồm 9 chương, 129 điều khoản. +Trong những trường hợp cụ thể, việc điều chỉnh qh b ảo hi ểm còn liên quan đ ến 1 số bộ luật khác: dân sự, hàng hải, thương mại..và các văn bản dưới luật khác. -Những bất cập: +Công tác tuyên truyền về pháp luật bbh còn yếu kém, nh ận th ức c ủa ng ười dân v ề bh còn hạn chế, thiếu hiểu biết về pháp luật bh. +Còn thiếu một cơ chế hỗ trợ cho việc soạn thảo, ban hành và th ực thi hi ệu qu ả gi ữa các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực bh. +Việc phát triển quá nóng của thị trường bh làm xu ất hi ện liên t ục nh ững đ ối t ượng mới cần quản lý làm cho các thiết chế pháp lý của nhà n ước v ề ho ạt đ ộng kinh doanh bh trở nên khiếm khuyết B/ Giải pháp: Thành lập hội đồng tư vấn quốc gia về bh Kiện toàn khung pháp lý cho từng lĩnh vực bh Tăng cường các hoạt động kiểm tra giam sát Tăng cường tuyên truyền giáo dục pháp luật bh Câu 15: trình bày chức năng và nhiệm vụ của hiệp hội nghề nghiệp BH VN? Trang 213, 214. Mục 6.3 Hết
nguon tai.lieu . vn