Xem mẫu
- CÁCH VIẾT MỘT BÀI BÁO KỸ THUẬT
1
- Giới thiệu chung
Mục đích của bài báo kỹ thuật là trình bày các sự
kiện và ý tưởng bằng ngôn ngữ súc tích (ngôn ngữ
viết).
Nhằm mục đích giúp người đọc hiểu được vấn đề
mà không phải tưởng tượng hoặc cảm nhận.
Viết báo bị hạn chế bởi nội dung, thể thức và độ
dài của bài báo.
Ngôn ngữ viết không diễn tả được bằng cử chỉ,
điệu bộ và âm điệu như ngôn ngữ nói.
Bài báo kỹ thuật có vẻ khô khan và thiếu xúc cảm
cũng như sức lôi cuốn. 2
- Nội dung trình bày
1. Thế nào là một bài báo kỹ thuật?
2. Thể thức trình bày phần tiêu đề, công thức,
bảng biểu và hình ảnh trong bài báo kỹ
thuật.
3. Hướng dẫn viết một bài báo kỹ thuật.
3
- 1. Thế nào là một bài báo kỹ thuật?
Trình bày các vấn đề rõ ràng.
Mục tiêu của bài báo là mô tả phương pháp
dùng để giải quyết vấn đề và chắc chắn
rằng người khác đang mong đợi các giải
pháp tối ưu của bạn.
Mô tả một cách cụ thể những gì mà người đi
trước đã làm, những gì mới.
Bài báo cũng nên nêu rõ những khó khăn (và
những giải pháp) và những sai lầm (và cách
phòng tránh) và những kết quả thu được.
4
- Một số nghiên cứu kỹ thuật
Giải thuật;
Thiết kế hệ thống phần cứng / phần
mềm…;
Đánh giá hiệu suất: thông qua phân tích, mô
phỏng hoặc đo đạc…;
Lý thuyết: Bao gồm việc thu thập các định
lý.
5
- Trọng tâm của bài báo kỹ thuật
Phương pháp: Qui trình thực hiện, sử dụng
trang thiết bị, phân tích qui trình
Giải thuật: So sánh với các giải thuật khác,
đánh giá hiệu suất…
Thực nghiệm: Xác định các đại lượng bất
định, vùng tin cậy, kiểm tra thống kê, ước
lượng sai số…
Kết quả: Củng cố tính hiệu quả, ý nghĩa,
những cải tiến và ảnh hưởng.
6
- 2. Thể thức của bài báo kỹ thuật
Trang tiêu đề
Tóm tắt
Từ khóa
Giới thiệu
Tổng quan
Trình bày ý tưởng và phương pháp (Thuyết minh)
Các kết quả và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
7
- a. Trang tiêu đề
Thông tin chủ đạo về bài báo
Tên tác giả, tên cơ quan, vị trí địa lý (thành
phố và bang), địa chỉ email.
Các thông tin khác hoặc hình ảnh.
Trang tiêu đề nên trang trí hấp dẫn nhưng
không nên quá cầu kỳ.
8
- b. Tóm tắt
Có độ dài khoảng 100-200 từ.
Thể hiện được các khái niệm trọng tâm của
vấn đề, cùng với việc giải thích các vấn đề
chung và phức tạp.
Trình bày vấn đề phải rõ ràng, đi sâu vào
trọng tâm của chủ đề.
Phần tóm tắt không thay cho phần thông tin
phía sau cũng không phải là sự biện minh cho
vấn đề.
9
- c. Từ khóa
Các từ khóa thường dùng để tham chiếu tìm
kiếm và cần phải chính xác.
Đặc trưng cho vấn đề trình bày
Thể hiện bằng 1 hoặc 2 từ
Không quá 5 từ khóa/1 bài báo
10
- d. Giới thiệu
Phần này mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu mà
bạn đã thực hiện.
Phần giới thiệu là phần bao quát chung những nội
dung trong bài báo mà không đi sâu vào chi tiết.
Thông thường gồm 4 điểm sau:
Phát biểu đầy đủ vấn đề nghiên cứu
Mục đích – Lý do và cơ sở để tiến hành nghiên cứu
Mục tiêu –Mức độ và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
11
- e. Thuyết minh
Trình bày vấn đề rõ ràng hơn phần giới thiệu
Trình bày những khó khăn trong cách giải
quyết vấn đề khoa học.
Bao gồm thuyết minh các biến, môi trường
và các hệ số được sử dụng trong nghiên cứu.
Nên bao gồm phạm vi nghiên cứu và ảnh
hưởng của các yếu tố bên ngoài đến kết quả
nghiên cứu.
12
- f. Tổng quan
Liệt kê các bài báo, công trình đã công bố của tác
giả về nội dung của đề tài nghiên cứu và thảo luận
cách thực hiện cũng như độ ổn định và những tồn
tại của các kỹ thuật trước đó.
Nêu vắn tắt sự khác và giống nhau giữa công trình
nghiên cứu của mình và của những tác giả trước đó.
Các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới
để bàn luận trong công trình nghiên cứu.
Không nên đánh giá thấp công trình nghiên cứu của
người khác. Hãy phê bình một cách công bằng và
chứng minh quan điểm của bạn trên cơ sở những
lập luận khoa học, không dựa vào cảm tính.
13
- g. Giải pháp
Trình bày các bước giải quyết vấn đề và chỉ ra
những vấn đề mà bài báo cần tập trung nghiên cứu,
giải quyết.
Phần giải pháp là phần dễ viết nhất và cũng là nơi
dùng mô tả quá trình mô hình hóa. Lý do chọn mô
hình và giải thích việc sử dụng các biến số.
Liệt kê tất cả các hàm và công thức được sử dụng
trong mô hình toán, và các biến trạng thái một cách
tường minh.
Trong phần giải pháp sự thành công là yếu tố rất
quan trọng nó thể hiện giá trị của công trình nghiên
cứu.
14
- * Mô hình lý thuyết & phân tích
Sử dụng cơ sở lý thuyết như Matlab, các giải
thuật… Phân tích tính hiệu quả, sự phức tạp…của
phương pháp tiếp cận và phải được lý thuyết bảo
đảm và chắc chắn.
Các công thức được định dạng giống nhau trong bài
báo và số thứ tự của công thức được ghi ở bên phải
(sát với lề phải của trang báo).
σ=F(L–x)c/I (1)
Đôi lúc cần phải chú thích chi tiết các tham số trong
công thức ngay bên dưới công thức.
15
- * Mô phỏng nghiên cứu
Mô phỏng được sử dụng để hỗ trợ cho việc
nghiên cứu lý thuyết.
Các hình ảnh minh họa hay các bảng số liệu
thực nghiệm và so sánh nhằm hỗ trợ cho
việc phân tích lý thuyết.
Chọn các nghiên cứu mang tính thực tế, sẽ
giúp cách tiếp cận vấn đề tiến triển tốt hơn.
16
- * Nghiên cứu thực nghiệm
Chỉ mô phỏng thì chưa đủ củng cố lý thuyết
của bạn bởi vì mô phỏng thì không được
chính xác và không có hiệu quả về thực tiễn.
Các hội thảo và tạp chí uy tín yêu cầu nghiên
cứu thực nghiệm trước khi xuất bản.
Kế hoạch thực nghiệm phải được chuẩn bị
trước vì sẽ mất rất nhiều thời gian để thu
được các số liệu thực nghệm.
17
- h. Kết quả và thảo luận
Phần kết quả là đáp ứng của mô hình toán học. Mô
tả những gì mà bạn quan sát được từ việc thực hiện
mô hình toán.
Các kết quả phải đủ sức thuyết phục để minh
chứng cho nghiên cứu của bạn.
Các kết quả mang tính lý thuyết có thể được vẽ hay
minh họa bằng hình ảnh hoặc các bảng biểu để so
sánh các kết quả mô phỏng với thực nghiệm.
So sánh các kết quả thực nghiệm với kết quả mô
phỏng và kết quả trên lý thuyết. Thảo luận xem có
phù hợp hay không?
18
- * Bảng biểu
Bảng biểu được dùng như là phương tiện để so
sánh thông tin một cách trực quan.
Bảng có dòng tiêu đề đứng trước, thường sử dụng
font chữ đậm và lớn hơn các ký tự còn lại trong
bảng.
Các tiêu đề của các cột trong bảng nên tô đậm và
chứa thông tin về dữ liệu bên trong.
19
- * Hình minh họa
Hình minh họa có nhiều loại khác nhau: hình ảnh,
đồ thị hoặc biểu đồ dữ liệu, sơ đồ hoặc bảng vẽ,
…
20
nguon tai.lieu . vn