Xem mẫu

  1. Cách sử dụng “Assume” và “Presume”
  2. Assume và presume là hai từ này đều chỉ việc đưa ra các ý kiến hoặc đánh giá mang tính phỏng đoán. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau đó nhé! Assume và presume là hai thuật ngữ gần như đồng nghĩa và nhiều từ điển định nghĩa từ này cũng bao hàm cả nghĩa của từ kia. Cả hai từ này đều chỉ việc đưa ra các ý kiến hoặc đánh giá mang tính phỏng đoán.
  3. Ví dụ như khi ta nghe thấy tiếng gõ cửa lúc nửa đêm, ta sẽ assume rằng đó là một người hàng xóm nào đó của bạn. Nhưng nếu như vào lúc 7h mỗi tối người hàng xóm của bạn lại gõ cửa, thì nếu bạn nghe thấy tiếng gõ cửa vào lúc 6h58p bạn có thể presume rằng đó là người hàng xóm nọ. Assume: tin mà không dựa trên bằng chứng hay lí do nào (ngoài chính sự việc đang xảy ra). E.g.1. First, based on your question, we’ll assume you’re a recent college graduate. (USA Today) (Đầu tiên, dựa vào câu hỏi của bạn, chúng tôi cho rằng bạn hẳn là một cử nhân mới tốt nghiệp.) E.g.2. Receiving no reply, threedays later he sent a second missive, in which he assumed that his first letter had gone astray. (Elizabeth S. Kite)
  4. Presume: tin dựa trên niềm tin rằng một điều có khả năng xảy ra mà không cần phải chứng minh. Theo tiếng Latin thì “pre” có nghĩa là “trước” và “assume” có nghĩa là “to take”, giống như là “take something for granted” (coi điều gì là hiển nhiên). E.g.3. In her latest video, Britney Spears arrives on earth — an alien, we presume — to spread the message of consumerism. (Washington Post) (Trong video cuối cùng của mình, Britney Spears đã đến trái đất – một người ngoài hành tinh, chúng ta mặc định là – đã mang tới thông điệp bảo vệ người tiêu dùng.) Khi bạn assume một việc gì đó giống như bạn đang đoán. Cũng giống như khi bạn nghe thấy tiếng gõ cửa và bạn bảo người gõ cửa hãy đi đi, thì bạn nhận ra rằng đó chính là mẹ mình. Nếu bạn presume thì điều bạn presume luôn luôn phải chính xác.
nguon tai.lieu . vn