Xem mẫu

  1. Cách phát âm nguyên âm A Người ta thường nói “Vạn sự khởi đầu nan – It is the first step that costs”, thế nhưng Global Education sẽ đưa đến cho các bạn một sự khởi động đầy niềm hứng khởi cùng với bài viết về âm /ei/ trong cách phát âm nguyên âm A. Hãy cùng nghe: “Who knows the alphabet? Who knows the alphabet? Who knows the alphabet? Who knows the alphabet? Who knows the letter A? --A--A--A—A Nguyên âm A có 2 cách phát âm là /ei/ và âm /æ/ như đã được đề cập trong các bài viết trước, và bài viết ngày hôm nay sẽ tập trung vào việc giới thiệu, hướng dẫn để các bạn thực hành với âm /ei/ và một chút so sánh với âm /æ/ để có một cái nhìn và sự hiểu biết hoàn chỉnh.
  2. Khi phát âm /ei/, mặt lưỡi nâng lên, hàm cũng nâng theo, miệng mở rộng vừa. Sau khi hình dung qua hình ảnh, bạn có thể tự mình luyện tập phát âm theo video sau đây: Và áp dụng những gì bạn đã luyện tập để đọc các từ sau: bait date ale neigh jail Hi vọng một khúc nhạc mà bạn lắng nghe sau đây sẽ giúp bạn có thể ghi nhớ cách phát âm và tự tin hơn khi thực hành với các từ, cụm từ và các câu có chứa âm /ei/: Rain – rain – rain - rain Rain – rain – rain If only it would Just go away It’s such a pain – pain – pain
  3. Pain – pain – pain If only would just go away Cùng một nguyên âm A nhưng với 2 cách đọc khác nhau như đã được đề cập ở trên, vậy thế nào để phân biệt các trường hợp nguyên âm A được đọc là /ei/ và được đọc là /æ/? Global Education sẽ bật mí cho các bạn trong bài viết tiếp theo. Giai điệu vui nhộn của khúc nhạc về âm /ei/ “Rain – rain – rain – rain, Rain – rain – rain, If only it would. Just go away..” đã đóng lại phần giới thiệu về cách phát âm /ei/ nhưng đồng thời cũng mở ra cơ hội để phân biệt các trường hợp nguyên âm A được đọc là /ei/ và được đọc là /æ/. Phân biệt âm /ei/ và âm /æ/ 1. Nguyên âm A sẽ được phát âm /ei/ trong trường hợp: - Từ có một âm tiết và tận cùng có hình thức: a + phụ âm + e Bạn có thể tham khảo các ví dụ sau: Chú ý: Các audio trong bài sẽ đọc theo thứ tự cột Safe /seif/ Cane /kein/ Fate /feit/ Lake /leik/
  4. Late /leit/ Bate /beit/ Tape /teip/ Mate /meit/ - Âm đứng liền trước các chữ tận cùng bằng –ion và –ian Asian /'ei∫n, 'ei n/ Australian / s'treiljən/ Translation /træns'lei n/ Quotation /kwou'tei n/ Nation /'nei n/ Information /,infə'mein n/ Invasion /in'vei n/ Canadian /kə'neidjən/ Station /'stei n/ Dictation /dik'tei n/ Tuy nhiên sẽ có một số trường hợp ngoại lệ cũng có tận cùng là –ion và –ian nhưng không được phát âm thành /ei/: Librarian companion Italian mansion vegetarian /lai'breəriən/ /kəm'pænjən/ /i'tæljən/ /'mæn n/ /,ve i'teəriən/ 2. Nguyên âm A sẽ được phát âm /æ/: - Từ có một âm tiết và tận cùng bằng 1 hay nhiều phụ âm, ví dụ: Tan /tæn/ Thatch /θæt / Fan /fæn/ Dam /dæm/ Map /mæp/ Man /mæn/ Slang /slæ / Rank /ræ k/ Chasm /'kæzm/ Blank /blæ k/ - Trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm.
  5. Banner /'bænə/ Calculate /'kælkjuleit/ Candle /'kændə/ Tango /'tæ gou/ Manner /'mænə/ Sparrow /'spærou/ Commander /kə'mændə/ Narrow /'nærou/ Tuy nhiên có trường hợp ngoại lệ đối với hai từ stranger và capital: Stranger /'strein ə/: âm tiết được nhấn mạnh của một từ nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm không được đọc là /æ/ Capital /'kæpitl/: âm tiết được nhấn mạnh của một từ nhiều âm tiết và đứng trước một phụ âm cũng được đọc là /æ/ Cách phát âm nguyên âm A thông qua âm /ei/ và /æ/ hẳn đã giúp các bạn trải nghiệm nhiều điều. Như có câu thành ngữ đã từng đề cập: Đầu xuôi đuôi lọt – Well begun is half done, một cánh cửa mới sẽ mở ra với nhiều cơ hội học hỏi về luyện nói tiếng Anh mà Global Education sẽ giới thiệu sau này.
nguon tai.lieu . vn