Xem mẫu

  1. Cách dùng thì hiện tại đơn
  2. Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn để chỉ: 1. Hành động lặp đi lặp lại Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên xảy ra. Hành động này có thể là một thói quen, một sở thích, một sự kiện hằng ngày, thời khóa biểu hay điều gì đó thường diễn ra. Nó cũng diễn tả một điều gì đó mà 1 người thường hay quên hay thường không làm. 2. Một điều hiển nhiên, luôn đúng
  3. Thì Hiện tại đơn diễn tả một sự thật luôn đúng hoặc được coi là đúng. Cách dùng này không nhấn mạnh đến sự chính xác của sự thật mà là niềm tin của người nói. Nó cũng đựơc dùng để khái quát về cả người và vật. Ví dụ: Monkey likes banana. 3. Hành động trong thời khóa biểu. Người nói thường sử dụng thì Hiện Tại đơn để nói đến một hành động trong thời khóa biểu sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này thường được sử dụng khi nói đến cách phương tiện giao thông công cộng... VD: The train leaves tonight at 6 PM. 4. Hành động đang xảy ra Người nói cũng sử dụng thì Hiện Tại Đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra ở hiện tại. Cách dùng này được sử dụng với các động từ tình thái hoặc với những động từ nhất định. VD: I am here now. Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn
  4. Affirmative Negative Interrogative Long form Short form I work I do not work I do not work Do I work? You work You do not work You don't work Do you work? He works He does not works He doesn't works Does he work? She works She does not works She doesn't works Does she work? It works It does not works It doesn't works Does it work? We work We do notwork We don'twork Do we work? You work You do not work You don't work Do you work? They work They do not work They don't work Do they work? Quy tắc chính tả của ngôi thứ 3 số ít Quy tắc phát âm ngôi thứ 3 số ít
  5. Quy tắc phát âm đuôi "s" và "es" của động từ ngôi thứ 3 số ít khi chia ở thì hiện tại đơn  Phát âm là /s/ khi động từ tận cùng bằng: p, t, gh, f, k. VD: stops, works  Phát âm là /iz/ khi động từ tận cùng bằng: s, sh, ch, z, ge, se, ce. VD: misses,watches  Phát âm là /z/ khi động từ tận cùng bằng các chữ còn lại Các từ chỉ thời gian thường dùng với thì hiện tại đơn every day every morning every year at night in the afternoon in the evening always usually often never rarely sometime
nguon tai.lieu . vn