Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 6: 813-822 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(6): 813-822 www.vnua.edu.vn Hồ Ngọc Ninh1*, Trương Thị Cẩm Anh1, Lại Phương Thảo2 1 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: hnninh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 04.10.2021 Ngày chấp nhận đăng: 27.05.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic và dữ liệu thu thập từ 178 hộ dân tộc thiểu số tại chỗ gồm hộ nghèo và hộ không nghèo. Tỉ lệ hộ nghèo của dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông năm 2020 (chiếm 22,8%) cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ hộ nghèo chung của tỉnh (6,98%). Kết quả cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của hộ dân tộc thiểu số tại chỗ gồm: quy mô hộ, trình độ học vấn chủ hộ, tổng diện tích đất sản xuất, tiếp cận vốn vay, tham gia tổ chức xã hội, đa dạng sinh kế, phương tiện liên lạc và ảnh hưởng của thiên tai. Vì vậy, cần tăng cường thực hiện các chương trình kế hoạch hóa gia đình, nâng cao trình độ học vấn, chính sách chuyển đổi nghề, xây dựng và nâng cấp hệ thống thông tin truyền thông và nâng cao năng lực ứng phó với rủi ro thiên tai cho các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ nhằm giảm nghèo bền vững. Từ khóa: Nghèo, dân tộc thiểu số tại chỗ, Đắk Nông. Factors Influencing Poverty Status of Indigenous Ethnic Minority Households in Dak Nong Province, Vietnam ABSTRACT This study explores the factors influencing the poverty of indigenous ethnic minority households in Dak Nong province. The study used the Binary Logistic regression model with a sample of 178 indigenous ethnic minority households, including poor households, and non-poor households. The results showed that the poverty rate of indigenous ethnic minority households is still high, accounting for 22.8% compared to the general poverty rate of Dak Nong province of 6.98%. In addition, we found that the factors affecting poverty of indigenous ethnic minority households included family size, education level, total farmland area, access to loans, participation in social organizations, diversification of livelihoods, communication means and natural disaster. Therefore, it is necessary to strengthen the implementation of family planning programs, improve education levels, career transition support policy, build and upgrade information and communication systems, and improve capacity to respond to disaster risks for indigenous ethnic minority households. Keywords: Poverty, indigenous ethnic minority, Dak Nong province. 813
  2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông 814
  3. Hồ Ngọc Ninh, Trương Thị Cẩm Anh, Lại Phương Thảo   – –       Xi Tên tiến Định nghĩa biến Kỳ vọng dấu Các nghiên cứu trước đây X1 Tuổi Tuổi của chủ hộ - Đỗ Minh Hải (2014), Nguyễn Văn Dư (2018), Trần Công Kha (2017) X2 Giới tính 1 chủ hộ là nam + Nguyễn Văn Dư (2018), 0 chủ hộ là nữ. Lê Thị Thanh Loan & cs. (2018) X3 Dân tộc 0 nếu dân tộc Mạ + Đỗ Minh Hải (2014), Lê Thị Thanh Loan & 1 là dân tộc M’Nông cs. (2018), Trần Công Kha (2017) X4 Trình độ học vấn Số năm đi học của chủ hộ, biến nhận - Do & cs. (2019, 2020), Đỗ Minh Hải (2014), giá trị từ 0, 1, 2,…,12. Trần Công Kha (2017). X5 Quy mô hộ Tổng số nhân khẩu trong hộ + Phạm Hồng Mạnh & cs. (2015), Huỳnh Quang Linh (2017) X6 Diện tích đất Tổng diện tích đất sản xuất nông - Nguyễn Văn Dư (2018), Ninh & cs. (2021), nghiệp Đỗ Minh Hải (2014), Huỳnh Quang Linh (2017) X7 Tiếp cận vốn vay 1 là hộ có vay vốn - Huỳnh Quang Linh (2017), Ninh & cs. (2021), 0 là không vay vốn Nguyễn Văn Dư (2018) X8 Tiếp cận thủy lợi 1 hộ có chủ động tiếp cận nguồn nước - Ninh & cs. (2021), Do & cs. (2019; 2020) tưới tiêu 0 không tiếp cận được thủy lợi X9 Tổ chức xã hội 1 có tham gia các tổ chức xã hội - Do & cs. (2019; 2020), Ninh & cs. (2021), 0 là không tham gia Trần Công Kha (2017) X10 Đa dạng sinh kế 1 là hộ có đa dạng sinh kế (như sản - Trần Công Kha (2017) xuất nông nghiệp kết hợp với các nghề Lê Thị Thanh Loan & cs. (2018) khác như kinh doanh, dịch vụ…) 0 nếu hộ chỉ sản xuất nông nghiệp X11 Khoảng cách đến chợ Khoảng cách từ nhà của hộ đến chợ + Ninh & cs. (2021); Do & cs. (2019, 2020) gần nhất (km) X12 Phương tiện liên lạc Tổng số điện thoại của hộ - Ninh & cs. (2021) và Do & cs. (2019, 2020) X13 Sức khỏe 1 nếu chủ hộ có vấn đề về sức khỏe + Ninh & cs. (2021) và Do & cs. (2019, 2020). trong năm vừa qua 0 nếu những trường hợp khác X14 Thiên tai Số lần bị ảnh hưởng bởi thiên tai của + Do & cs. (2019, 2020), Ninh & cs. (2021), hộ trong 3 năm qua Đỗ Minh Hải (2014), Nguyễn Văn Dư (2018) 815
  4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông 60 53,79 50 44,45 40,38 38,57 40 34,58 30,14 31,6 30 24,15 22,8 19,2 16,57 17,18 20 13,51 10,52 6,98 10 0 2016 2017 2018 2019 2020 Tỷ lệ hộ nghèo chung Tỷ lệ hộ nghèo đồng bào DTTS Tỷ lệ hộ nghèo đồng bào DTTS tại chỗ × – × - 816
  5. Hồ Ngọc Ninh, Trương Thị Cẩm Anh, Lại Phương Thảo Hộ không nghèo Hộ nghèo Chung Số hộ (hộ) Tỉ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỉ lệ (%) Số hộ(hộ) Tỉ lệ (%) Giới tính Nam 26 63,4 78 56,9 104 58,4 Nữ 15 36,6 59 43,1 74 41,6 Tuổi 20-35 tuổi 20 48,8 31 22,6 51 28,7 36-50 tuổi 19 46,3 55 40,1 74 41,6 Trên 51 tuổi 2 4,9 51 37,2 53 29,8 Trình độ học vấn Không biết chữ 1 2,4 44 32,1 45 25,3 Chưa TN tiểu học 4 9,8 37 27,0 41 23,0 Tốt nghiệp tiểu học 14 34,1 37 27,0 51 28,7 Tốt nghiệp THCS 17 41,5 19 13,9 36 20,2 Tốt nghiệp THPT 5 12,2 0 0,0 5 2,8 Chỉ tiêu ĐVT Không phải hộ nghèo Hộ nghèo Chung Quy mô hộ Người 4,04 4,42 4,32 2 Diện tích đất m 12.294 7.713 8.768 Tổng thu nhập Nghìn đồng/năm 68.429 25.998 35.771 Thu nhập BQ/khẩu Nghìn đồng/người/tháng 1.412 490 690 Hộ không nghèo Hộ nghèo Chung Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%) Tiếp cận vốn vay Có 31 75,6 47 34,3 78 43,8 Không 10 24,4 90 65,7 100 56,2 Nguyên nhân không tiếp cận: Không có nhu cầu 8 80,0 65 72,2 73 76,0 Lãi suất cao 2 20,0 7 7,8 9 9,0 Không có tài sản thế chấp - - 14 15,6 14 14,0 Thủ tục rườm rà - - 4 3,4 4 4,0 Tham gia tổ chức xã hội Có 27 65,9 85 62,0 112 62,9 Không 14 34,1 52 38,0 66 37,1 817
  6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông Tham số Sai số chuẩn Exp 95,0% C.I.for EXP(B) Biến độc lập P-value ước lượng (B) (S.E.) (B) Giới hạn dưới (Lower) Giới hạn trên (Upper) Tuổi 0,0435 0,041 0,286 1,044 0,964 1,131 Giới tính -0,3326 0,720 0,644 0,717 0,175 2,939 Trình độ học vấn -0,4066 0,169 0,016 0,666 0,478 0,928 Dân tộc 1,1557 0,828 0,163 3,176 0,627 16,088 Quy mô hộ 1,2083 0,463 0,009 3,348 1,350 8,300 Diện tích đất -0,0002 0,000 0,005 1,000 1,000 1,000 Tiếp cận vốn vay -1,7910 0,742 0,016 0,167 0,039 0,714 Tiếp cận thủy lợi (1) -0,3837 0,894 0,668 0,681 0,118 3,926 Tổ chức xã hội -1,6992 0,867 0,050 0,183 0,033 1,001 Đa dạng sinh kế -2,2970 1,068 0,031 0,101 0,012 0,815 Khoảng cách đến chợ -0,0340 0,091 0,708 0,967 0,809 1,155 Phương tiện liên lạc -1,4497 0,532 0,006 0,235 0,083 0,665 Sức khỏe -1,0359 0,778 0,183 0,355 0,077 1,630 Thiên tai 0,8245 0,401 0,040 2,281 1,039 5,008 Hằng số 4,6159 3,143 0,142 101,080 Số quan sát = 178 R2 Nagelkerke = 0,777 Sig. (Prob > Chi-square) = 0,000 818
  7. Hồ Ngọc Ninh, Trương Thị Cẩm Anh, Lại Phương Thảo Xác suất rơi vào tình trạng nghèo khi biến độc lập thay đổi 1 đơn Hệ số Hệ số tác động biên vị và khi xác suất ban đầu là: Các biến độc lập hồi quy B Exp (B) 5% 10% 15% Trình độ học vấn -,4066 0,666 3,39 6,89 10,52 Quy mô hộ 1,2083 3,348 14,98 27,11 37,14 Diện tích đất -,0002 1,000 5,00 10,00 15,00 Tiếp cận vốn vay -1,7910 0,167 0,87 1,82 2,86 Tổ chức xã hội -1,6992 0,183 0,95 1,99 3,13 Đa dạng sinh kế -2,2970 0,101 0,53 1,11 1,75 Phương tiện liên lạc -1,4497 0,235 1,22 2,54 3,98 Thiên tai ,8245 2,281 10.72 20.22 28.70 819
  8. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông q 820
  9. Hồ Ngọc Ninh, Trương Thị Cẩm Anh, Lại Phương Thảo Betti G., D’Agostino A. & Neri L. (2002). Panel regression models for measuring multidimensional poverty dynamics. Statistical Methods and Applications. 11(3): 359-369. Baulch B., Chuyen T.K., Haughton D. & Haughton J. (2007). Ethnic minority development in Vietnam. The Journal of Development Studies. 43(7): 1151-1176. Baulch B., Hoa N.T.M., Phuong N.T. & Hung P.T. (2011). Ethnic minority poverty in Vietnam, In N. Thang (Ed), Poverty vulnerability and social protection in Vietnam. Vietnam Academy of Social Sciences. pp. 101-165. Baulch B., PhamH.T. & Reilly B. (2012). Decomposing the ethnic gap in rural Vietnam, 1993-2004. Oxford Development Studies. 40(1): 87-117. doi: 10.1080/13600818.2011.646441. Đỗ Minh Hải (2014). Tổng quan các nghiên cứu về nguyên nhân của tình trạng nghèo đối ở đồng bào 821
  10. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ ở tỉnh Đắk Nông dân tộc thiểu số. Tạp chí Khoa học Lao động và Xã sách xóa đói giảm nghèo đến khả năng thoát nghèo hội. 38(I): 49-59. của người dân tại tỉnh Trà Vinh. Tạp chí Công Do T.L., Ninh H.N, Thao T.D. & Trach N.X. (2020). thương. Truy cập từ https://tapchicongthuong.vn/ Does Cattle Production Contribute to Improving bai-viet/tac-dong-cua-chinh-sach-xoa-doi-giam- Welfare of Poor Ethnic Minority Households in ngheo-den-kha-nang-thoat-ngheo-cua-nguoi-dan- Central Vietnam? Livestock research for rural tai-tinh-tra-vinh-48342.htm ngày 12/09/2021. Development. 32(161). Retrieved from Nguyễn Văn Dư (2018). Vai trò của đất sản xuất đối http://www.lrrd.org/lrrd32/10/thaok32161.html? với việc xóa đói giảm nghèo ở khu vực Tây On 15/6/2021. Nguyên. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Do T.L., Nguyen T. & Grote U. (2019). Livestock Hồ Chí Minh. 61(4): 94-106. Production, Rural Poverty, and Perceived Shocks: Ninh H.N., Do T.L., Thao T.D. & Thanh N.T. (2021). Evidence from Panel Data for Vietnam, The Indigenous pig production and welfare of ultra- Journal of Development Studies. 55(1): 99-119, poor ethnic minority households in the Northern doi: 10.1080/00220388.2017.1408795. Mountains of Vietnam. Environment, Duan W., Lang Z. & Wen Y. (2015). The Effects of the Development and Sustainability, Slopping Land Conservation Program on Poverty doi:10.1007/s10668-021-01348-6. Alleviation in the Wuling Mountainous Area of Phạm Hồng Mạnh & Phan Vĩnh An (2014). Phân tích China. Small-scale Forestry. 14: 331-350. yếu tố ảnh hưởng đến nghèo trong cộng đồng ven Hồ Ngọc Ninh, Đỗ Trường Lâm, Trần Đình Thao, Trần biển tỉnh Ninh Thuận. Tạp chí Phát triển Khoa học Hương Giang, Nguyễn Văn Huân & Nguyễn và Công nghệ. 17: 46-56. Phùng Quân (2021). Chính sách và giải pháp cơ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông bản giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và (2020). Báo cáo về công tác giảm nghèo bền vững miền núi Việt Nam: Từ lý luận đến thực tiễn. Nhà giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. xuất bản Học viện Nông nghiệp, Hà Nội. Trần Công Kha (2017). Phân tích các yếu tố tác động Hồ Ngoc Ninh, Trương Ngọc Tín & Trần Đình Thao đến tình trạng nghèo ở Đồng bằng sông Cửu Long. (2020). Giải pháp giảm nghèo bền vững cho dân Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp. 2(1): tộc thiểu số: Trường hợp nghiên cứu đối với dân 477-488. tộc La Ha ở huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Tạp Trương Thị Cẩm Anh, Trần Đình Thao & Hồ Ngọc chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Ninh (2020). Thực trạng và giải pháp giảm nghèo 18(12): 1211-1221. cho đồng bào dân tộc thiểu số Lô Lô trên địa bàn Hua X., Yan J. & Zhang Y. (2017). Evaluating the Role tỉnh Cao Bằng. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp of Livelihood Assets in Sustainable Livelihood Việt Nam. 18(9): 713-724. Strategies: Protocol for Anti-poverty Policy in Ủy Ban dân tộc (2020). Đặc trưng cơ bản của 53 dân Eastern Tibetan Plateau, China Ecological tộc thiểu số năm 2019. Nhà xuất bản thống kê. Indicators. 78: 62-74. Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông (2021). Quyết định số Huỳnh Quang Linh (2017). Phân tích các yếu tố ảnh 341/QĐ-UBND về việc công bố kết quả rà soát hộ hưởng đến tình trạng nghèo đói tại tỉnh Trà Vinh. nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 theo chuẩn nghèo Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 26: 44-55. tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lê Thị Thanh Loan & Nguyễn Thị Bình (2018). Những Đắk Nông nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo đa chiều WB (2012). Vietnam poverty assessment - Well begun, của Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Mở not yet done: Vietnam's remarkable progress on Thành phố Hồ Chí Minh. 61(4): 47-56. poverty reduction and the emerging challenges. Nguyễn Thị Thúy Loan (2017). Tác động của chính Washington DC: The World Bank. 822
nguon tai.lieu . vn