Xem mẫu

  1. Nhóm 5 thành viên: q Nguyễn Thanh Huyền (trưởng nhóm). q Trần Thị Phương Thảo. q Nguyễn Thị Nga. q Trần Thị Huyền Trang. q Lưu Tiến Đạt.
  2. Chủ đề: quỹ đầu tư chứng khoán. I. Những vấn đề cơ bản. II. Hoạt động 1 số quỹ đầu tư CK trên thế giới. III. Hoạt động của một số quỹ đầu tư CK của Việt Nam.
  3. I. Những vấn đề cơ bản về Quỹ đầu tư chứng khoán 1. Khái niệm Quỹ đầu tư chứng khoán là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác.
  4. I. Những vấn đề cơ bản về Quỹ đầu tư chứng khoán 2. Phân loại v Căn cứ vào cách thức huy động vốn - Quỹỹđđóng là quỹ phát hành 1 số lượng Qu ầu tư chứng khoán đóng • • chứng chỉ quỹ nhất định và không có SQuỹỹ mu thaygiữa quỹlà quỹ và quỹ hỗởnghĩa ự khác nhau còn gọi đóngởtương m là Qu ở - vụ mua lịư chứng chỉ quỹ do quỹ chào bán đầ a chứng khoán m : quỹ phát hành liên tục chứng chỉ ra công - Việc Quỹ mở và bán cổ phiếu ngân đóngỹ mua Quỹ qu ra ng khoán lchúng đthay tyêu ngnhuccầunhà đầu tư chúng khi hành luôn ầu ư cócầung khoán lưu hành là cố Số lượng chứ công ưu nhà theo Số lượ chứ ủa mua và đổi - Giá cả mua bánại khiịnh ch ỉ qu ỹỹ đóng nhu sẵn Quỹ mở mua l chứđ nhà đầu tư có sàng ng Qu Giá mua được quyềnchỉ quvàđbán lcông ứng Giáỹ đóng cũngứng chỉmua llài giáứng chỉ Quỹ mở bán chứng mua ỹ ược ại ch ty Qu mua bán ch không quỹ ạ ch thị quỉ qulý qucầuđịnhỹ mở trị tài sản ròng trường được xác Quỹ đóng tư phầubán lại ị ỹ Các bánph ch ản - củỹ xác phí giá ải trả choquỹ ệc mình mà ịnhàbđầu, qu ảtrên th a mình Qu là vi của muađ nh ởi cung c ải n bán tại thời điểm đóng cửa của ngày giao dịch trường làđầu tyếkhác chủ ư u Nhà đầu tư có thể phải hoặc không trả phí cho nhàu tư phải trả phí môi giới mua bán Nhà đầ lý điều hành hoạt động của quỹ môi giới mua bán chứng chỉ quỹ tuỳ hình cổ phiếu cho nhà môi giới và phí điều thức quỹ là Quỹ thu phí hay Quỹ không thu hành hoạt động của quỹ cho công ty phí quản lý quỹ
  5. I. Những vấn đề cơ bản về Quỹ đầu tư chứng khoán 2. Phân loại v Căn cứ vào cách thức huy động vốn v Căn cứ vào mục đích đầu tư - Quỹ thu nhập (Income Fund) v Căn-cứ ỹ tăng trưởượng nhập tư của quỹ Qu vào đối t ng-thu đầu (Growth- - Quỹ đ Fund) income ầu tư cổ phiếu v Một -sQuỹ đầuquưởkhácếu Fund) ố lotăng ttrỹ ng (Growth ại ư trái phi - Quỹ cân bằng (Balanced Fund) - Quỹ thị trường tiền tệ - Quỹ đầu tư linh hoạt (Flexible Porfolio) - Quỹ ngành (Sector Fund)
  6. II. Các quỹ đầu tư CK nước ngoài: Hoạt độHệ thống quỹ đầu tư chứng ng: khoán ở Mỹ Mô hình Mô hình tín thác công ty
  7. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Mỹ 1. Xây dựng rất chặt chẽ, trách Hệ thống luật pháp nhiệm liên quan đến thị trường chứng 2. Được phân chia khoán và quỹ đầu rất rõ ràng phù hợp tư chứng khoán rất với trình độ quản lý chặt chẽ và rõ ràng quỹ và mục đích đầu tư của quỹ Đã hoạt động trong một thời gian rất dài
  8. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Anh Hoạt động: Quỹ tín Quỹ tín thác đầu tư thác đơn vị
  9. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Anh Quỹ tín thác đầu tư: - Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn - Là quỹ dạng đóng - Nhà đầu tư trong ITC mua cổ phiếu phổ thông, sau đó các khoản thu nhập được trả theo dạng cổ tức và lỗ hoặc lãi vốn từ các cổ phiếu của họ - Được quyền sử dụng một số tiền đề thực hiện hoạt động tiếp thị các chứng chỉ quỹ
  10. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Anh Quỹ tín thác đơn vị: - Là quỹ mở - quỹ đầu tư của một nước có thể bán các chứng khoán của mình trong toàn khối thị trường chung Châu Âu - có quyền hạn rộng rãi trong việc thay đổi các chứng khoán nắm giữ trong danh mục đầu tư của quỹ và có khả năng đa dạng hóa tối đa danh mục của mình
  11. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Nhật Bản Các quỹ chỉ tồn tại Đặc điểm: theo mô hình tín thác chứ không theo mô hình công ty Có 2 phương pháp Là dạng kết thúc hình thành quỹ tín mở thác
  12. Hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường mới nổi
  13. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Hàn Quốc Công ty tín thác đầu tư – ITC: Côn được phép chào bán chứng chỉ -I đầu tư trực tiếp cho các nhà bá đầu tư thông qua mạng lưới tư của chính mình các k
  14. Hệ thống quỹ đầu tư chứng khoán ở Thái Lan Đặc điểm: - Các quỹ đã xây dựng được các kênh phân phối rất mạnh thông qua việc liên kết với các ngân hàng thương mại lớn - Các văn bản luật và quy chế của ủy ban chứng khoán hoạt động khá hiệu quả do được soạn thảo bởi những người có kinh nghiệm - Khuyến khích việc liên doanh với nước
  15. III. Hoạt động chung các quỹ CK Việt Nam. Đầu tư: Huy Động Vốn Bảo quản TS, giám Quỹ đầu tư sát Cung cấp Kênh phân thông tin phối
  16. MỘT SỐ QUỸ ĐÓNG: 1.Quỹ đầu tư chứng khoán việt nam VF1 • VF1 là quỹ công chúng dang đóng đầu tiên của ̣ niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,đâyược huy Giao Tp. HCM (trước đ là Trung tâm • dịch ng ng khoán Tp. ốn từ tháng độ Chứ nguồn vHCM) từ cá 11/2004. nhân, pháp nhân trong và ngoài nước
  17. Mục tiêu : • -xây dựng được một danh mục đầu tư cân đối và đa dạng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa các rủi ro cho nguồn vốn đầu tư của quỹ. -giúp các đơn vị tái cơ cấu về mặt tài chính, phát triển hệ thống quản trị, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  18. • Giá trị tài sản ròng (NAV) năm 2012 đạt 1.520 tỷ, tăng 222 tỷ so với năm 2011. • Tổng tài sản của VF1 tính tại thời điểm 31/12/2012 đạt gần 1.530 tỷ đồng, tăng 15,2% so với năm trước. • NAV cuối kỳ 21/2/2013 đạt 1.688,4 tỷ đồng, tăng 168 tỷ so với thời điểm cuối năm 2012.
  19. Ghi chú: Tài sản, giá trị (tỷ đồng), tỷ trọng trên tổng tài sản (%)
  20. • Về danh mục nắm giữ của VF1, VF1 hiện nắm giữ 21 cổ phiếu trong danh mục với tổng số lượng cổ phiếu niêm yết nắm giữ là hơn 37,37 triệu cổ phiếu, đạt giá trị gần 1.100 tỷ đồng.
nguon tai.lieu . vn