Xem mẫu
- TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 30 (55) - Thaùng 7/2017
Bồi dưỡng năng lực sư phạm giáo viên trung học cơ sở
dân tộc Khmer tỉnh An Giang
Developing pedagogical competencies for Khmer secondary school teachers
in An Giang Province
ThS.NCS. Lê Ngọc Xuân,
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tịnh Biên, An Giang
Le Ngoc Xuan, M.A. Ph.D. student,
Department of Education and Training of Tinh Bien District, An Giang Province
Tóm tắt
Việc bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp nói chung năng lực sư phạm nói riêng của giáo viên trung học
cơ sở (THCS) đã được quan tâm thực hiện từ lâu. Có thể nói năng lực sư phạm của đội ngũ giáo viên
THCS đã được nâng lên đáng kể, tuy nhiên so với yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS thì vẫn
chưa đáp ứng đầy đủ, nhất là giáo viên THCS dạy vùng sâu, vùng dân tộc Khmer và giáo viên dân tộc
Khmer. Trên cơ sở phân tích đặc điểm tâm lý và năng lực sư phạm, chúng tôi đề xuất một số biện pháp
bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS dân tộc Khmer tỉnh An Giang.
Từ khóa: bồi dưỡng, năng lực sư phạm, giáo viên THCS dân tộc Khmer, tỉnh An Giang.
Abstract
Training professional competencies, especially pedagogical ones of secondary teachers has been
concerned and proceeded for a long time. It could be said that pedagogical competencies of the staff of
secondary school teachers have been improved significantly; however, those competencies, especially
of the ones who are teaching in distant areas and in minor ethnic Khmer regions, have not caught the
current demands in comparison with the professional standards. Basing on analyzing their spychological
characteristics and pedagogical abilities, we propose some methods of developing pedagogical
competencies for minor ethnic Khmer teachers of secondary schools in An Giang province.
Keywords: developing, pedagogical competencies, minor ethnic Khmer teachers of secondary school,
An Giang Province.
1. Đặt vấn đề tác bồi dưỡng phải được tiến hành thường
Quá trình đổi mới căn bản và toàn diện xuyên và có bài bản. Để các nhà giáo có
nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện thể đảm nhiệm tốt vai trò của mình trong
đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi sự nỗ quá trình đổi mới căn bản, toàn diện nền
lực của toàn xã hội. Trong đó, đội ngũ nhà giáo dục, cần phải có những đột phá trong
giáo có vai trò hết sức quan trọng bởi họ công tác đào tạo, bồi dưỡng. Bản thân mỗi
chính là lực lượng trực tiếp đóng góp vào nhà giáo phải coi công tác bồi dưỡng
sự đổi mới này. Để nâng cao năng lực sư NLSP là nhiệm vụ cấp bách. Trong những
phạm (NLSP) cho đội ngũ nhà giáo, công năm vừa qua, việc xây dựng quy hoạch đào
105
- BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN T C KHMER TỈNH AN GIANG
tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV THCS dân tộc GV THCS dân tộc Khmer, giúp họ đáp ứng
Khmer tỉnh An Giang đã có những chuyển yêu cầu, nhiệm vụ mới, góp phần thực hiện
biến và đạt được những kết quả nhất định. thắng lợi sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn
Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới căn bản, diện giáo dục và đào tạo là việc làm cấp
toàn diện giáo dục và đào tạo, đặt ra thiết hiện nay.
cho GV THCS dân tộc Khmer những cơ 2. Thực trạng đặc điểm năng lực
hội và thách thức mới. Trong điều kiện hội nghề nghiệp của giáo viên THCS dân tộc
nhập, giao lưu mở cửa, đổi mới tư duy, Khmer tỉnh An Giang
phương thức và cơ chế quản lý, phải đảm 2.1. Đặc điểm năng lực nghề nghiệp
bảo phát huy được nội lực, giữ gìn được của giáo viên THCS dân tộc Khmer
môi trường văn hoá dân tộc và những giá - Đối với giáo viên dân tộc Kinh dạy
trị truyền thống tốt đẹp, điều này đang đặt vùng có đông học sinh dân tộc Khmer:
ra những thách thức cho đội ngũ GV. Vì Giáo viên đa số trẻ, chưa có kinh nghiệm
vậy, bồi dưỡng NLSP cho GV dân tộc dạy học vùng dân tộc, chưa biết tiếng dân
Khmer không chỉ chú trọng đến kiến thức tộc, hiểu biết tâm sinh lý học sinh dân tộc
chuyên môn, nghiệp vụ, nghiên cứu khoa còn quá ít ảnh hưởng việc đổi mới phương
học mà cả kiến thức chính trị, kiến thức pháp dạy học, chưa am hiểu đặc điểm văn
kinh tế, ngoại ngữ, tin học... Phải bồi hóa, phong tục, tập quán, đời sống người
dưỡng toàn diện, coi trọng tính hiệu quả. Khmer; tay nghề và chất lượng giáo viên
Các trường THCS tỉnh An Giang cần làm chưa đồng đều, nhất là vùng sâu, xa, vùng
cho đội ngũ GV dân tộc Khmer ý thức đầy đồng bào dân tộc Khmer.
đủ rằng không bồi dưỡng để nâng cao trình Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến chất
độ, năng lực thì không thể hoàn thành được lượng học lực học sinh THCS dân tộc
nhiệm vụ của người GV trước những yêu Khmer thấp hơn học sinh THCS dân tộc
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và kinh và so với bình quân chung của học
đào tạo. Vì vậy, việc bồi dưỡng NLSP cho sinh bậc THCS.
Bảng 1: Thống kê tỷ lệ CBQL và giáo viên Khmer các bậc học
so với tổng số CBGV năm 2017
Tổng số CBGV Khmer Ghi chú
Tổng số
Số TT Bậc học CBQL Khmer GV Khmer
CBGV
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
1 Mầm non 473 8 1.69 40 8.46
2 Tiểu học 1586 15 0.95 320 20.18
3 THCS 1059 3 0.28 114 10.76
4 THPT 492 2 0.41 80 16.26
Tổng 3610 28 0.78 554 15.35
Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang.
106
- LÊ NGỌC XUÂN
Giáo viên dân tộc Khmer dạy được các chương trình bồi dưỡng vừa qua chưa
tiếng dân tộc rất ít: có 31 giáo viên dạy chú trọng nội dung này, do đó số giáo viên
tiếng dân tộc Khmer cả bậc tiểu học và này gặp khó khăn khi đổi mới phương
THCS, còn lại là hợp đồng sư sãi và cán bộ pháp, cũng như học tập bồi dưỡng.
công chức ngành, xã. Vì đa số giáo viên Bên cạnh đó, một số tập tục và tâm lý
người dân tộc Khmer chỉ biết nói tiếng dân tộc người Khmer còn lạc hậu tác động trực
tộc (mẹ đẻ) không biết chữ mẹ đẻ. tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển thể
Một số giáo viên THCS dân tộc chất và tinh thần nguồn giáo viên THCS
Khmer bị hạn chế về ngôn ngữ tiếng Việt, dân tộc Khmer.
Bảng 2: Thống kê về số lượng, cơ cấu, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn của
CBQL và giáo viên Khmer các bậc học năm 2017
Trong đó Trình độ chuyên môn Độ tuổi
Tổng
Bậc số Đảng Thạc Dưới Trên
Số TT TC CĐ ĐH 31-40 41-50 51-55
học CBGV Nữ viên sĩ 31 tuổi 55
Khmer
9+3 12+2
1 MN 48 48 14 7 24 9 8 0 19 21 8 0 0
2 TH 335 141 111 53 17 153 112 0 120 121 65 18 11
3 THCS 117 58 33 0 0 82 35 0 50 55 9 0 3
4 THPT 82 53 29 0 0 1 78 3 46 32 2 2 0
Cộng 582 300 187 60 41 245 233 3 235 229 84 20 14
Nguồn: Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang.
2.2. Những ưu điểm và hạn chế về và hạn chế về tiếng Việt dẫn đến bị hạn chế
năng lực sư phạm của giáo viên THCS trong việc đổi mới phương pháp dạy học,
dân tộc Khmer giáo dục học sinh nói chung và dạy “song
2.2.1. Về ưu điểm ngữ” đối với học sinh dân tộc Khmer
- Những giáo viên biết tiếng mẹ đẻ có nói riêng.
thuận lợi cho việc dạy học cho học sinh THCS - Đa số giáo viên dân tộc Khmer dạy ở
dân tộc Khmer, nhất là môn tiếng Khmer. vùng sâu, vùng xa kinh tế khó khăn nên
- Năng lực chẩn đoán, nắm bắt tâm lý điều kiện tiếp cận khoa học kỹ thuật hạn
học sinh dân tộc Khmer cũng dễ dàng hơn. chế, tự học, tự nghiên cứu còn gặng khó
- Phát huy hiểu biết truyền thống văn khăn, hạn chế sức sáng tạo.
hóa, tập quán dân tộc, việc giáo dục cho - Sự bất đồng về ngôn ngữ gây trở ngại
học sinh dân tộc sẽ hiệu quả hơn. trong việc tiếp thu tri thức văn hoá, khoa
2.2.2. Về hạn chế học, công nghệ, giao lưu trao đổi chuyên
- Những giáo viên dân tộc Khmer chưa môn, nghiệp vụ,… của giáo viên dân tộc
đạt chuẩn về trình độ đào tạo dạy song ngữ Khmer.
107
- BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN T C KHMER TỈNH AN GIANG
3. Một số biện pháp bồi dưỡng - Nội dung thực hiện: căn cứ trên cơ sở
năng lực sư phạm giáo viên THCS các loại hình bồi dưỡng, qua kết quả đánh
dân tộc Khmer tỉnh An Giang giá thực trạng năng lực sư phạm, Hiệu
3.1. Xây dựng quy trình, phương pháp trưởng tiến hành phân loại giáo viên để từ
đánh giá thực trạng năng lực nghề nghiệp đó xác định mục tiêu bồi dưỡng phù hợp
của giáo viên THCS dân tộc Khmer đối tượng và nhu cầu bồi dưỡng.
- Mục đích: xây dựng nội dung về quy - Cách thức thực hiện: công tác bồi
trình, phương pháp đánh giá thực trạng dưỡng cần làm cho đội ngũ giáo viên tham
năng lực nghề nghiệp của giáo viên ở một gia bồi dưỡng có những hiểu biết đầy đủ
trường THCS cho các lớp tập huấn đánh những yêu cầu mới về mục tiêu. Nội dung
giá năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS và phương pháp đào tạo; có kỹ năng dạy
theo chuẩn nghề nghiệp, nhằm làm cơ sở học đảm bảo nguyên tắc phát huy tính tích
xác định yêu cầu, nội dung, phương pháp, cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi
hình thức bồi dưỡng, đây là biện pháp tiên dạy học theo chương trình và sách giáo
quyết cho quá trình bồi dưỡng năng lực sư khoa mới; mặt khác chuẩn bị cho giáo viên
phạm giáo viên THCS. có năng lực đáp ứng nhưng yêu cầu đổi
- Nội dung thực hiện: chuẩn bị cho mới phương pháp sẽ đặt ra một cách
công tác đánh giá, người Hiệu trưởng phải thường xuyên nhằm cập nhật với việc sử
được tập huấn trước. Trong việc đánh giá dụng các phương pháp dạy học mới, các
năng lực nghề nghiệp giáo viên theo chuẩn thiết bị dạy học hiện đại trong quá trình
nghề nghiệp, người Hiệu trưởng có vai trò dạy học.
và nhiệm vụ rất quan trọng, vừa tổ chức - Đối với giáo viên dân tộc Khmer
đánh giá và trực tiếp tham gia đánh giá. Họ THCS mục tiêu bồi dưỡng còn phải đạt
cần phải nắm chuẩn quy trình, phương thêm các mục tiêu cụ thể phù hợp với đặc
pháp, kỹ năng đánh giá, hiểu rõ vai trò, điểm riêng của giáo dục vùng dân tộc
nhiệm vụ của mình và của các thành phần Khmer, giáo viên, học sinh dân tộc Khmer
khác tham gia đánh giá. THCS.
- Cách thức thực hiện: đánh giá năng 3.3. Xây dựng nội dung bồi dưỡng
lực nghề nghiệp giáo viên ở một trường năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
THCS được tiến hành theo 3 bước chủ yếu: dân tộc Khmer
1. Trước khi người đánh giá chính thức đến - Mục đích: xây dựng nội dung chương
trường; 2. Người đánh giá đến trường tiến trình bồi dưỡng sát với nhu cầu của giáo
hành đánh giá năng lực nghề nghiệp của viên thì càng được giáo viên hưởng ứng, tự
giáo viên; 3. Kết thúc việc đánh giá. nguyện tích cực thực hiện. Những chương
3.2. Xác định mục tiêu bồi dưỡng trình bồi dưỡng “áp đặt” từ trên xuống, dù
năng lực sư phạm giáo viên THCS là do những chuyên gia có trình độ soạn
dân tộc Khmer thảo mà không phù hợp với nhu cầu của
- Mục đích: xác định các mục tiêu cho đông đảo giáo viên sẽ không mấy hiệu quả.
từng loại hình bồi dưỡng giáo viên THCS Bởi vậy, phải coi trọng việc xây dựng
như: bồi dưỡng thường xuyên; bồi dưỡng chương trình bồi dưỡng “từ dưới lên”.
chương trình sách giáo khoa mới; bồi - Nội dung thực hiện: xác định các nội
dưỡng chuẩn hóa. dung bồi dưỡng; trình độ đào tạo ban đầu
108
- LÊ NGỌC XUÂN
và đã chuẩn hoá; đánh giá giáo viên theo bồi dưỡng, cần đảm bảo tính đồng bộ trong
chuẩn nghề nghiệp hàng năm; tổng hợp đổi mới quy trình bồi dưỡng. Mỗi phương
phân tích kết quả khảo sát, đánh giá thực thức, loại hình bồi dưỡng sẽ có một quy
trạng về năng lực sư phạm giáo viên trình tổ chức bồi dưỡng khác nhau, thể hiện
THCS, cùng với kết quả nghiên cứu tổng phương pháp bồi dưỡng phù hợp.
kết kinh nghiệm, hiện trạng hiện nay về 3.5. Bồi dưỡng kỹ năng dạy học
năng lực nghề nghiệp giáo viên. hợp tác cho giáo viên THCS dân tộc Khmer
- Cách thức thực hiện: Từ những cơ sở - Mục đích: xây dựng nội dung bồi
lý luận và kết quả khảo sát, đánh giá thực dưỡng cho các lớp tập huấn về năng lực sư
trạng có thể xác định những năng lực sư phạm, nhằm phát triển kỹ năng dạy học
phạm cần bồi dưỡng cho giáo viên THCS hợp tác (DHHT) cho giáo viên THCS dân
Khmer tỉnh An Giang như sau: phương tộc Khmer, đáp ứng yêu cầu đổi mới
pháp dạy tiếng Khmer cho học sinh PPDH hiện nay; giúp cho giáo viên nắm
Khmer; chính sách dân tộc đối với dân tộc vững cách thức, quy trình thực hiện các kỹ
Khmer; đặc điểm tâm lý học sinh dân tộc năng DHHT; cũng cố khắc sâu kiến thức
Khmer; những đặc điểm văn hóa, kinh tế, kỹ năng đã được học tập; tạo cho giáo viên
xã hội, tâm lý, phong tục tập quán của thường xuyên, luyện tập, nâng cao ý thức
đồng bào dân tộc Khmer Nam Bộ. tự học, tự rèn luyện kỹ năng DHHT.
3.4. Xác định hình thức, phương pháp - Nội dung thực hiện: xây dựng nội
bồi dưỡng năng lực sư phạm giáo viên dung bồi dưỡng kỹ năng DHHT; bồi dưỡng
dân tộc Khmer cho giáo viên nhận thức những vấn đề
- Mục đích: nhằm đổi mới phương chung của DHHT; xây dựng nội dung thiết
thức bồi dưỡng, tăng cường vai trò tích cực kế bài học theo mô hình DHHT.
sáng tạo của giáo viên trong quá trình bồi - Cách thức thực hiện: xây dựng các
dưỡng thông qua việc tạo điều kiện cho kỹ năng tiến hành dạy học theo mô hình
học viên tự học cá nhân, thảo luận trong tổ DHHT như: kỹ năng hình thành nhóm học
nhóm chuyên môn. tập hợp tác, kỹ năng giải thích mục tiêu và
- Nội dung thực hiện: việc bồi dưỡng nhiệm của bài học trong học tập hợp tác,
giáo viên thường được tổ chức theo các kỹ năng đánh giá, nhận xét tương tác của
phương thức như: bồi dưỡng tập trung theo nhóm…
khóa dài ngày hoặc theo từng đợt ngắn 3.6. Bồi dưỡng một số năng lực sư phạm
ngày tại một cơ sở đào; bồi dưỡng tại chỗ; cho giáo viên THCS dân tộc Khmer
bồi dưỡng từ xa và đa dạng hoá các hình - Bồi dưỡng kỹ năng kiểm tra đánh giá
thức bồi dưỡng như: gửi tài liệu bản in, bản kết quả học tập, giáo dục của học sinh THCS.
điện tử, video clip, đĩa VCD, cẩm nang hỏi + Mục đích: giúp cho giáo viên nắm
đáp, phát sóng truyền thanh truyền hình, vững mục tiêu, nguyên tắc, nội dung,
trực tuyến... trong đó chú trọng việc “số phương pháp đánh giá kết quả học tập của
hóa”, đưa lên mạng internet tất cả các học sinh, vận dụng được các nguyên tắc
thông tin để tạo điều kiện cho GV có thể tự đánh giá, sử dụng có hiệu quả các phương
học tập ở mọi nơi, mọi lúc... pháp đánh giá, có một số kỹ năng cơ bản
- Cách thức thực hiện: nội dung bồi phục vụ cho việc đánh giá, coi trọng việc
dưỡng quy định phương pháp và hình thức đánh giá và có thái độ tích cực, công bằng
109
- BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SƯ PHẠM GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN T C KHMER TỈNH AN GIANG
khách quan trong đánh giá. học sinh Khmer là “tư duy ngầm”…
+ Nội dung và cách thức thực hiện: kỹ - Bồi dưỡng kỹ năng dạy học tích hợp
năng thiết kế một cuộc đánh giá; xác định ở trường THCS.
mục tiêu phương pháp hình thức đánh giá, + Mục đích: giúp giáo viên nắm vững
công cụ đánh giá; kỹ năng thu nhận xử lý khái niệm, phương pháp và hình thức dạy
thông tin từ nhiều người để đánh giá khách học tích hợp. Hình thành cho giáo viên
quan chính xác kết quả học tập tu dưỡng và những kỹ năng cần thiết để dạy học theo
tìm nguyên nhân của các kết quả dạy học, hướng tích hợp ở trường THCS.
giáo dục; kỹ năng đánh giá định tính định + Nội dung và cách thức thực hiện:
lượng kết quả học tập, giáo dục, sử dụng giới thiệu tổng quan về dạy học theo hướng
kết quả đánh giá đó vào quá trình dạy học tích hợp; phân tích bản chất dạy học tích
giáo dục. hợp, vai trò ý nghĩa sư phạm của dạy học
- Bồi dưỡng kỹ năng thiết kế bài giảng tích hợp; tri thức tích hợp và dạy học tích
theo phương pháp dạy học tích cực. hợp; tính tích hợp thể hiện trong chương
+ Mục đích: giúp cho giáo viên nắm trình, SGK, tài liệu dạy học THCS; thiết kế
vững ý nghĩa, đặc trưng của phương pháp một chủ đề dạy học tích hợp; phương pháp
dạy học tích cực, thiết kế được bài học phát dạy học tích hợp.
huy được tính tích cực nhận thức của học - Bồi dưỡng năng lực tìm hiểu học
sinh, trên cơ sở lựa chọn các phương pháp sinh THCS và dạy học phân hóa đối tượng.
phù hợp. + Mục đích: giúp giáo viên nắm vững
+ Nội dung và cách thức thực hiện: các hình thức, phương pháp dạy học phân hóa;
phương pháp dạy học; quy trình tổ chức các xu hướng phân hóa. Nắm vững các giải
hoạt động học ứng với mỗi phương pháp pháp tổ chức dạy học phân hóa; đảm bảo
nêu trên; các tình huống có vấn đề, cách sự phù hợp với tư duy học sinh, tâm lý tính
tạo tình huống có vấn đề; câu hỏi bài tập cách, phong tục tập quán, hoàn cảnh kinh
công cụ lôgic để thiết kế các hoạt động học tế…
tích cực. + Nội dung và cách thức thực hiện: tìm
- Bồi dưỡng kiến thức về đặc điểm hiểu học sinh; các lý thuyết hiện đại về trí
tâm, sinh lý của học sinh THCS dân tộc tuệ, phát triển trí tuệ; đặc điểm phát triển
Khmer. nhận thức của học sinh THCS, học sinh
+ Mục đích: giúp giáo viên nắm vững THCS dân tộc Khmer; các lý thuyết hiện
những đặc điểm tâm sinh lý của học sinh đại về học tập, các mô hình nhận thức; các
THCS dân tộc Khmer để lựa chọn, sử dụng yếu tố, các điều kiện ảnh hưởng đến sự
các phương pháp dạy học phù hợp nhằm phát triển tâm lý học sinh; các phương
nâng cao chất lượng học tập của học sinh pháp thu thập xử lý thông tin về học sinh;
THCS dân tộc Khmer. thiết kế công cụ tìm hiểu học sinh; sử dụng
+ Nội dung và cách thức thực hiện: kết quả tìm hiểu học sinh để phân loại, lập
những cơ sở hình thành đặc điểm tâm lý hồ sơ cá nhân học sinh, lựa chọn các
học sinh THCS dân tộc Khmer; về mặt phương pháp, hình thức dạy học, giáo dục
sinh lý, tiến trình cơ sinh học - sinh lý lứa thích hợp. Dạy học phân hoá, bản chất dạy
tuổi; về mặt đặc điểm tâm lý học sinh học phân hoá; nguyên tắc lựa chọn hình
THCS dân tộc Khmer; đặc điểm tư duy của thức, phương pháp dạy học, giáo dục phù
110
- LÊ NGỌC XUÂN
hợp với từng đối tượng học sinh. nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016
4. Kết luận - 2020, định hướng đến năm 2030, Hà Nội.
Giáo viên THCS dân tộc Khmer có 3. Chính phủ (2016), Quyết định số 402/ QĐ-
TTg ngày 14/3/2016 phê duyệt Đề án phát
những đặc điểm về tâm lý, tính cách riêng;
triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
ngôn ngữ; văn hóa đời sống, đặc điểm giáo người DTTS trong thời kỳ mới, Hà Nội.
dục vùng dân tộc Khmer và trình độ đào 4. Bùi Hiếu (2012), “Đào tạo nguồn nhân lực
tạo của họ có tác động chi phối đến quá người dân tộc thiểu số tại đồng bằng sông
trình bồi dưỡng phát triển và năng lực nghề Cửu Long: Thiếu và yếu”, Báo Biên phòng.
nghiệp. Do đó đòi hỏi chúng ta phải có các 5. Hoàng Phê (1998), Từ điển tiếng Việt, Nxb
Đà Nẵng, Đà Nẵng.
biện pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm
6. Trần Thanh Pôn (1991), Một số vấn đề về khoa
mang tính đặc thù mới phát huy được năng
học quản lý xã hội về khoa học quản lý giáo
lực thực sự của họ. dục phổ thông vùng dân tộc, TP. Hồ Chí Minh.
Năng lực sư phạm là năng lực nghề 7. 7.Trần Thanh Pôn (1992), Khoa học Tâm lý -
nghiệp phản ánh phẩm chất, trình độ kiến Giáo dục học trong công tác đào tạo đội ngũ
thức và kỹ năng của người thầy giáo. Bồi cán bộ giáo dục vùng dân tộc, Thông tin
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên Nghiên cứu Giáo dục, Viện Nghiên cứu
GD&ĐT phía Nam.
THCS nói chung và giáo viên THCS dân
8. Trần Thanh Pôn (1994), Sự phát triển giáo
tộc Khmer tỉnh An Giang nói riêng là chìa
dục phổ thông vùng dân tộc Khmer ĐBSCL,
khóa để nâng cao chất lượng dạy học ở Đề tài NCKH cấp Bộ.
THCS, nhất là ở các vùng dân tộc còn 9. Nguyễn Văn Tấn (2012), Bồi dưỡng năng lực
nhiều khó khăn, nhằm tạo sự công bằng sư phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc
trong giáo dục cho trẻ em dân tộc Khmer, Khmer tỉnh Bạc Liêu, Luận án tiến sĩ quản lý
góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa cộng giáo dục.
đồng dân tộc Khmer, đồng thời chống 10. Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ (2015),
40 năm khoa học xã hội Nam Bộ (1975-2015),
những âm mưu, hành động chia rẽ, phá
TP. Hồ Chí Minh.
hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
Tiếng Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11. A.G. Cô-Va-Li ốp (1971), Tâm lý học cá
Tiếng Việt nhân, tập 2, Nxb GD.
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2009), Chuẩn nghề 12. Leonard Nadler (1970), Developing Human
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên Resource.
trung học phổ thông, Ban hành theo Thông tư 13. UNESCO (2006), Teachers and educational
số 30/2009 /TT-BGDĐT ngày 22 /10/2009 của quality: Monitoring global needs for 2015.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội. 14. World Bank (2000), Teacher Motivation
2. Chính phủ (2016), Nghị quyết số 52/NQ-CP Incentives and Working Conditions, Febuary
ngày 15/6/2016 về đẩy mạnh phát triển nguồn 2000.
Ngày nhận bài: 18/5/2017 Biên tập xong: 15/7/2017 Duyệt đăng: 20/7/2017
111
nguon tai.lieu . vn