Xem mẫu
- BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
VIỆT NAM
Trong bối cảnh TỰ DO HÓA
và BẢO HỘ THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
TỰ DO HÓA VÀ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI
NHÀ XUT
NHÀ XUT BAN
BAN CÔNG
CÔNG THƯƠNG
THƯƠNG
SÁCH KHÔNG BÁN
- BỘ CÔNG THƯƠNG
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH
TỰ DO HÓA VÀ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI
NHÀ XUẤT BẢN CÔNG THƯƠNG
- ĐỒNG CHỦ BIÊN
TS. Trịnh Thị Thanh Thủy
PGS.TS. Hà Văn Sự
THAM GIA BIÊN SOẠN
ThS. Phùng Thị Vân Kiều
TS. Đặng Thanh Phương
TS. Trần Văn Thành
PGS.TS. Ngô Thị Tuyết Mai
TS. Đỗ Thị Hương
ThS. Phạm Kim Oanh
ThS. Nguyễn Phúc Nam
- MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 10
DANH MỤC BẢNG 13
DANH MỤC HÌNH 14
LỜI NÓI ĐẦU 15
Chương I 17
TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI,
BẢO HỘ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI 17
1.1. Khái niệm và nội dung tự do hóa thương mại 17
1.1.1. Khái niệm và nội dung tự do hóa thương mại 17
1.1.2. Nội dung tự do hóa thương mại 18
1.2. Công vụ và biện pháp của tự do hóa thương mại 19
1.3. Cam kết về tự do thương mại trong các Hiệp định 20
thương mại tự do và Tổ chức Thương mại Thế giới
1.3.1. Cam kết về tự do thương mại trong các Hiệp định 20
Thương mại tự do
1.3.2. Cam kết về tự do hóa thương mại trong WTO 22
2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI 22
2.1. Khái niệm và nội dung bảo hộ thương mại 22
2.1.1. Khái niệm bảo hộ thương mại 22
2.1.2. Nội dung bảo hộ thương mại 24
2.2. Công vụ và biện pháp bảo hộ thương mại 25
2.3. Cam kết về bảo hộ thương mại trong các Hiệp định 40
thương mại tự do và Tổ chức Thương mại Thế giới
5
- 2.3.1. Về phòng vệ thương mại 40
2.3.2. Về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) 42
2.3.3. Về các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm 46
dịch động thực vật (SPS)
2.3.4. Về quy tắc xuất xứ 52
2.3.5. Về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ 55
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU 56
HÀNG HOÁ
3.1. Khái niệm về thương mại quốc tế 56
3.2. Một số khái niệm về xuất nhập khẩu hàng hóa 57
3.2.1. Xuất nhập khẩu hàng hóa 57
3.2.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 58
3.2.3. Cán cân thương mại 58
3.2.4. Cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa 59
3.3. Một số khái niệm khác liên quan đến xuất nhập 64
khẩu hàng hoá
3.3.1. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu 64
hàng hóa
3.3.2. Khái niệm về hàng rào thuế quan và hàng rào phi thuế 65
quan
4. XU HƯỚNG TỰ DO HOÁ VÀ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI 67
TRÊN THẾ GIỚI
4.1. Xu hướng tự do hóa thương mại trên thế giới 67
4.2. Xu hướng bảo hộ thương mại trên thế giới 70
5. TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA VÀ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI 73
ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT QUỐC GIA
5.1. Tác động của tự do hóa thương mại đến xuất nhập khẩu 73
hàng hóa của một quốc gia
6
- 5.1.1. Nội dung tác động của tự do hóa thương mại đến 73
xuất nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia
5.1.2. Cách thức tác động của tự do hóa thương mại đến 75
xuất nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia
5.1.3. Biểu hiện và mức độ tác động của tự do hóa thương 78
mại đến xuất nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia
5.2. Tác động của bảo hộ thương mại đến xuất nhập khẩu 79
hàng hóa của một quốc gia
5.2.1. Nội dung tác động của bảo hộ thương mại đến xuất 79
nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia
5.2.2. Cách thức tác động của bảo hộ thương mại đến xuất 81
nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia
5.2.3. Biểu hiện và mức độ tác động của bảo hộ thương 82
mại đến xuất nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia
Chương II 85
THỰC TRẠNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM TỪ KHI GIA NHẬP TỔ CHỨC
THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
1. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT 85
NAM GIAI ĐOẠN 2007 - 2019
1.1. Quy mô và kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 85
của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2019
1.2. Cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2019 86
1.3. Cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam 87
giai đoạn 2007 - 2019
1.3.1. Cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa theo nhóm hàng, 87
mặt hàng giai đoạn 2007 - 2019
7
- 1.3.2. Cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa theo thị trường và 92
đối tác giai đoạn 2007 - 2019
1.3.3. Cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa theo khu vực kinh 94
tế giai đoạn 2007 - 2019
2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU 95
HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 - 2019
2.1. Thành tựu trong xuất nhập khẩu hàng hóa của 95
Việt Nam giai đoạn 2007- 2019
2.2. Hạn chế trong xuất nhập khẩu hàng hóa của 100
Việt Nam giai đoạn 2007 - 2019 và nguyên nhân
Chương III 115
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2007 - 2019 DƯỚI TÁC ĐỘNG
CỦA TỰ DO HÓA VÀ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI
1. CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH VỀ TỰ DO HÓA THƯƠNG 115
MẠI CỦA VIỆT NAM
1.1. Chủ trương chung về tự do hóa thương mại 115
1.2. Chính sách về tự do hóa thương mại 116
2. CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA VIỆT NAM VỀ BẢO 121
HỘ THƯƠNG MẠI
2.1. Chủ trương chung về bảo hộ thương mại của Việt Nam 121
2.2. Chính sách về bảo hộ thương mại của Việt Nam 122
3. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CHUYỂN DỊCH 125
CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM
DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI GIAI
ĐOẠN 2007 - 2019
8
- 4. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ 138
CẤU XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM DƯỚI
TÁC ĐỘNG CỦA BẢO HỘ THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN
2007 - 2019
5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA VÀ 143
BẢO HỘ THƯƠNG MẠI ĐẾN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG
HÓA CỦA VIỆT NAM
5.1. Tác động tích cực của tự do hóa và bảo hộ thương 144
mại đến xuất nhập khẩu hàng hóa
5.2. Tác động tiêu cực của tự do hóa và bảo hộ thương 149
mại đến xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
Chương IV 153
BỐI CẢNH VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA VIỆT NAM
1. BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN 153
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
1.1. Bối cảnh trong nước tác động đến xuất nhập khẩu 153
của Việt Nam trong thời gian tới
1.2. Bối cảnh quốc tế tác động đến cơ cấu xuất nhập 155
khẩu của Việt Nam trong thời gian tới
2. GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI XUẤT NHẬP 159
KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
VÀ 2030
2.1. Giải pháp và khuyến nghị đối với cơ quan Quản lý 159
nhà nước
2.2. Giải pháp và khuyến nghị đối với Hiệp hội 190
ngành hàng
2.3. Giải pháp và khuyến nghị đối với doanh nghiệp 191
TÀI LIỆU THAM KHẢO 201
PHỤ LỤC 207
9
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục viết tắt tiếng Việt
Viết tắt Tiếng Việt
CNH Công nghiệp hóa
CSDL Cơ sở dữ liệu
HĐH Hiện đại hóa
SHTT Sở hữu trí tuệ
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Danh mục viết tắt tiếng Anh
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AANZFTA ASEAN - Australia-NewZealand Hiệp định Thương mại tự do
Free Trade Agreement ASEAN - Úc-Niu Di-lân
ACFTA ASEAN - China Free Trade Area Khu vực Thương mại tự do
ASEAN - Trung Quốc
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN
AHKFTA ASEAN - HongKong (China) Hiệp định Thương mại tự do
Free Trade Agreement ASEAN - Hồng Kông
(Trung Quốc)
AIFTA ASEAN - India Free Trade Area Khu vực Thương mại tự do
ASEAN - Ấn Độ
AJCEP ASEAN - Japan Hiệp định Đối tác Kinh tế
Comprehensive Economic toàn diện ASEAN - Nhật Bản
Partnership Agreement
AKFTA ASEAN - Korea Free Trade Area Khu vực Thương mại tự do
ASEAN - Hàn Quốc
APEC Asia-Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
Cooperation châu Á - Thái Bình Dương
10
- ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nations Nam Á
ATIGA ASEAN Trade in Goods Hiệp định Thương mại hàng
Agreement hóa ASEAN
CPTPP Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn
Progressive Agreement for diện và Tiến bộ xuyên Thái
Trans-Pacific Partnership Bình Dương
EPA Economic Partnership Hiệp định đối tác kinh tế
Agreement
EVFTA EU - Vietnam Free Trade Hiệp định Thương mại tự do
Agreement Việt Nam - Liên minh châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do
GATT General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về thuế
and Trade quan và thương mại
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế
ITC International Trade Centre Trung tâm Thương mại
Quốc tế
MFN Most Favoured Nation Nguyên tắc tối huệ quốc
RCEP Regional Comprehensive Hiệp định đối tác kinh tế
Economic Partnership toàn diện khu vực
(ASEAN + 6)
SPS Santitary and Phytosanitary Các biện pháp vệ sinh và
Measures kiểm dịch động thực vật
TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với
thương mại
TRIPS Agreement on Trade-Related Hiệp định về các khía cạnh
Aspects of Intellectual có liên quan đến thương
Property Rights mại của quyền sở hữu trí tuệ
VCFTA Vietnam - Chile Free Trade Hiệp định thương mại tự do
Agreement Việt Nam - Chilê
11
- VN - Vietnam - The Eurasian Hiệp định Thương mại tự do
EAEU FTA Economic Union Agreement Việt Nam - Liên minh kinh tế
Á - Âu
VJEPA Vietnam - Japan Economic Hiệp định Đối tác kinh tế
Partnership Agreement Việt Nam - Nhật Bản
VKFTA Vietnam - Korea Free Trade Hiệp định Thương mại tự do
Agreement Việt Nam - Hàn Quốc
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
12
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của 85
Việt Nam giai đoạn 2007 - 2019
Bảng 2. Cơ cấu xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam theo bảng 129
phân loại tiêu chuẩn ngoại thương giai đoạn
2007 - 2019
Bảng 3. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 130
hàm lượng chế biến của sản phẩm giai đoạn 2007 - 2019
Bảng 4. Cơ cấu nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam theo bảng 131
phân loại tiêu chuẩn ngoại thương giai đoạn 2007 -2019
Bảng 5. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo hàm 133
lượng chế biến của sản phẩm giai đoạn 2007 - 2019
Bảng 6. Cơ cấu xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam theo 135
thị trường, đối tác giai đoạn 2007 - 2019
Bảng 7. Cơ cấu nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam theo 136
thị trường, đối tác giai đoạn 2007 - 2019
Bảng 8. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 142
khu vực kinh tế giai đoạn 2007 - 2019
Bảng 9. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 142
khu vực kinh tế giai đoạn 2007 - 2019
13
- DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 88
bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương giai đoạn
2007 - 2019
Hình 2. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 89
hàm lượng chế biến của sản phẩm giai đoạn 2007 - 2019
Hình 3. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 90
bảng phân loại tiêu chuẩn ngoại thương giai đoạn
2007 - 2019
Hình 4. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 91
hàm lượng chế biến của sản phẩm giai đoạn 2007 - 2019
Hình 5. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo thị 92
trường, đối tác giai đoạn 2007 - 2019
Hình 6. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo thị 93
trường, đối tác giai đoạn 2007 - 2019
Hình 7. Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 94
khu vực kinh tế giai đoạn 2007 - 2019
Hình 8. Cơ cấu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam theo 95
khu vực kinh tế giai đoạn 2007 - 2019
Hình 9. Lý do Doanh nghiệp không chuyển đổi thị trường 151
xuất khẩu hàng hóa trong thời gian qua
Hình 10. Lý do Doanh nghiệp không chuyển đổi thị 152
trường nhập khẩu hàng hóa trong thời gian qua
14
- LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đã và đang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế ngày
càng sâu rộng, đến nay độ mở của nền kinh tế rất lớn (đến trên 200%),
cao hơn so với độ mở nền kinh tế của nhiều quốc gia. Vì vậy, có thể
thấy, nền kinh tế nói chung và thương mại quốc tế nói riêng của Việt
Nam rất dễ bị tác động và ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài nền kinh
tế, đồng thời phụ thuộc nhiều vào kinh tế thế giới và khu vực.
Trên thế giới, toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại là động lực
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới. Xu hướng tự do hóa thương
mại đang trở thành phổ rộng và sâu sắc với sự tham gia của hầu hết
các quốc gia (tuy ở mức độ khác nhau, tùy theo điều kiện và chiến
lược của từng quốc gia), thể hiện ở việc tham gia và ký kết các hiệp
định thương mại tự do song phương, đa phương, các định chế và tổ
chức đa phương, các cam kết về tự do hóa thương mại, đầu tư…
Bên cạnh đó, chủ nghĩa bảo hộ thương mại cũng đang trỗi dậy
mạnh mẽ và ngày càng tinh vi, đặc biệt ở các nước phát triển đi đầu
trong xu thế toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại. Thể hiện ở các
cách thức và phương pháp khác nhau như thuế quan, hạn ngạch, các
biện pháp phòng vệ thương mại, sử dụng các công cụ tỷ giá, trợ cấp
và bảo vệ sản xuất và thị trường nội địa…
Đặc biệt, xung đột thương mại giữa các nước lớn (xuất phát từ
tự do hóa và bảo hộ thương mại), cũng là những đối tác thương mại
hàng đầu của Việt Nam (như Trung Quốc, Hoa Kỳ,…) sẽ ảnh hưởng
lớn đến thương mại quốc tế của Việt Nam. Đặc biệt những đòi hỏi
về cân bằng lợi ích trong thương mại quốc tế, nhất là với những đối
tác thương mại lớn cũng sẽ đặt ra bài toán về xác định chiến lược và
điều chỉnh về cơ cấu xuất nhập khẩu cả về kim ngạch, mặt hàng, thị
trường… đối với Việt Nam trong tương lai.
Mặt khác, sự xuất hiện và thâm nhập của các nhà phân phối hàng đầu
thế giới tại Việt Nam, sự gia tăng mạnh mẽ của thương mại điện tử (là
xu hướng của thời đại cách mạng công nghiệp 4.0) về xuất nhập khẩu
15
- qua hình thức thương mại điện tử, phương thức online lấn át offline…
cũng đang làm thay đổi cơ cấu thương mại nói chung và cơ cấu xuất
nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam nói riêng trên nhiều nội dung.
Tất cả những nhân tố trên đều tác động đến thương mại nói chung
và xuất nhập khẩu hàng hóa nói riêng, từ đó tác động đến kết quả và
hiệu quả của thương mại quốc tế của Việt Nam. Vì vậy, cần thiết phải
có những nghiên cứu, đánh giá hết sức thấu đáo và cụ thể về Tự do hóa
thương mại và Bảo hộ thương mại đến thương mại nói chung và xuất
nhập khẩu hàng hóa nói riêng, từ đó đưa ra các khuyến nghị chính sách
và giải pháp về xuất nhập khẩu hàng hóa để đảm bảo thương mại phát
triển bền vững và hiệu quả, phát huy được lợi thế cạnh tranh và lợi thế
so sánh quốc gia, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước, nâng cao
hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, cải thiện cán cân thương
mại, hướng tới hài hòa lợi ích giữa Việt Nam với các đối tác thương
mại, tận dụng được các cơ hội, vượt qua các thách thức trong bối cảnh
thực thi các cam kết song phương và đa phương.
Nhà Xuất bản Công Thương đã tổ chức biên soạn và xuất bản
cuốn sách “Xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh Tự do hóa
và bảo hộ thương mại”. Đây là kết quả của quá trình nghiên cứu đầy
tâm huyết của nhóm biên soạn với mong muốn cung cấp cho độc giả,
đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp và nhà quản lý một tài liệu hữu
ích về bức tranh hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối
cảnh tự do hóa và bảo hộ thương mại đang diễn ra ngày càng mạnh
mẽ, từ đó có những nhận định, đánh giá đúng đắn làm cơ sở khoa học
cho việc hoạch định chính sách đối với hoạt động xuất nhập khẩu nói
chung và hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng.
Trong quá trình biên soạn, nội dung cuốn sách khó tránh khỏi một
số thiếu sót nhất định. Ban biên soạn rất mong nhận được những ý
kiến góp ý của bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn trong
những lần xuất bản tiếp theo.
Xin trân trọng giới thiệu đến bạn đọc !
BAN BIÊN SOẠN
16
- CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI, BẢO HỘ
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và nội dung tự do hóa thương mại
1.1.1. Khái niệm về tự do hoá thương mại
Tự do hóa thương mại là một thuật ngữ chung để chỉ quá trình
loại bỏ các cản trở đối với thương mại (hàng hóa và dịch vụ). Mục
đích cuối cùng của tự do hóa thương mại là xóa bỏ mọi rào cản đối
với thương mại, tức đạt được chế độ thương mại tự do. Khó có thể
có được một định nghĩa chuẩn xác về thương mại tự do, bởi vì việc
xóa bỏ một cách triệt để tất cả các hạn chế đối với thương mại, không
được coi là khả thi mà chỉ là cái đích để vươn tới. Hiện tại, việc di
chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động giữa các quốc gia vẫn là
mục tiêu điều chỉnh của các chính phủ.
Các nhà kinh tế, học giả đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về
tự do hóa thương mại:
“Tự do hóa thương mại là một quá trình chuyển dịch khỏi các hạn
chế bằng hạn ngạch với những tỷ giá hối đoái mất cân bằng đến một
hệ thống chỉ sử dụng thuế quan với tỷ giá hối đoái cân bằng” (Anne
Krueger và Jagdich Bhagwati (1970), Chủ nghĩa bảo hộ ở các nước
đang phát triển, Báo cáo).
“Tự do hóa thương mại là sự nới lỏng, mềm hóa sự can thiệp
của nhà nước hay chính phủ vào lĩnh vực buôn bán quốc tế”. Tự do
hóa thương mại vừa là nhu cầu hai chiều của hầu hết các nền kinh
tế thị trường, bao gồm nhu cầu bán hàng hóa, đầu tư ra nước ngoài
và nhu cầu mua hàng hóa, nhận vốn đầu tư của nước ngoài (Đỗ Đức
17
- Bình và Nguyễn Thường Lạng (2008), Giáo trình Kinh tế quốc tế,
Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2005).
“Tự do hóa thương mại là quá trình dỡ bỏ mọi cản trở đối với hoạt
động thương mại, bao gồm việc cắt giảm, tiến tới xóa bỏ thuế quan
và hàng rào phi thuế quan; xóa bỏ sự phân biệt đối xử; tạo lập môi
trường thông thoáng, thuận lợi nhằm thúc đẩy sự phát triển của hoạt
động thương mại quốc tế” (Đào Ngọc Tiến (2010), Điều chỉnh cơ
cấu thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong xu thế tự do
hóa thương mại, Luận án tiến sỹ kinh tế, mã số: 62.31.07.01).
Trong khuôn khổ cuốn sách này, tự do hóa thương mại được hiểu:
là sự nới lỏng can thiệp của Nhà nước hay Chính phủ vào lĩnh vực
trao đổi, buôn bán quốc tế.
1.1.2. Nội dung tự do hóa thương mại
Tự do hóa thương mại là sự nới lỏng can thiệp của nhà nước hay
chính phủ vào lĩnh vực trao đổi, buôn bán quốc tế. Nội dung của tự do
hóa thương mại: Nhà nước áp dụng các biện pháp cần thiết để từng
bước giảm thiểu những trở ngại trong hàng rào thuế quan và hàng rào
phi thuế quan trong quan hệ thương mại với nước ngoài, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các hoạt động thương mại
quốc tế cả về bề rộng và bề sâu.
Tự do hóa thương mại nhằm thực hiện việc mở rộng quy mô xuất
khẩu của mỗi nước cũng như đạt tới điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt
động nhập khẩu. Kết quả của tự do hóa thương mại là tạo điều kiện
mở cửa thị trường nội địa để hàng hóa, công nghệ nước ngoài cũng
như những hoạt động dịch vụ quốc tế được xâm nhập dễ dàng vào
thị trường nội địa, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài. Điều đó có nghĩa là cần
phải đạt tới một sự hài hòa giữa tăng trưởng xuất khẩu với nới lỏng
nhập khẩu.
Tự do hóa thương mại là nhu cầu hai chiều của hầu hết các nền
kinh tế thị trường, bao gồm nhu cầu bán hàng hóa, đầu tư ra nước
ngoài và nhu cầu mua hàng hóa, nhận vốn đầu tư của nước ngoài.
18
- Khi tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các hiệp
định thương mại tự do (FTA) song phương, đa phương, các nước
đều thực hiện các cam kết tự do hóa thương mại như giảm hàng rào
thuế quan và hàng rào phi thuế quan (giấy phép, hạn ngạch…) để tạo
thuận lợi cho trao đổi hàng hóa giữa các nước thành viên. Thông qua
các vòng đàm phán, WTO luôn hướng mục tiêu cắt giảm thuế quan.
Các nước thành viên không được phép tăng thuế lên trên mức trần
đã cam kết trong biểu.
1.2. Công vụ và biện pháp của tự do hóa thương mại
Công cụ của tự do hóa thương mại là các thỏa thuận thương mại
song phương và đa phương. Các thỏa thuận thương mại song phương
là các FTA, hiệp định đối tác kinh tế (EPA). Thỏa thuận thương mại
đa phương trong khuôn khổ của WTO.
Trước đây, các quốc gia tập trung theo hướng tự do hóa thương
mại đa phương trong khuôn khổ của WTO. Song có một thực tế là
các vòng đàm phán cấp độ toàn cầu, theo hướng đa phương thường
kéo dài. Đến vòng đàm phán Đô-ha bế tắc xuất phát từ bất đồng về
chính sách thương mại trong nông nghiệp giữa Hoa Kỳ và Ấn Độ...
và kết quả là đàm phán bị hoãn vào năm 2008.
Để tránh gặp bế tắc như trong vòng đàm phán Đô-ha và đẩy nhanh
đàm phán và cam kết, các quốc gia có xu hướng đẩy mạnh ký kết
các FTA, dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ của các FTA trong những
thập niên gần đây. Vai trò của FTA là thúc đẩy thương mại tự do,
hợp tác kinh tế và đầu tư. FTA dường như ưu việt hơn WTO nhờ
thời gian đàm phán ký kết ngắn, dễ đạt đồng thuận do ít nước tham
gia, lĩnh vực FTA bao quát rộng hơn so với WTO. Do đó, nhiều nước
đã chuyển hướng trong chính sách tự do hóa thương mại, quay sang
tham gia và ký kết các FTA. Theo thông báo của WTO, từ khi GATT
được thành lập cho đến năm 1994, mới có 123 FTA, từ năm 1995 đến
nay, đã có hơn 400 FTA được ký kết, có thông báo tới WTO.
Những thỏa thuận thương mại trên cơ sở các FTA không chỉ bao
hàm các thỏa thuận trao đổi hàng hóa và dịch vụ, xúc tiến đầu tư, mà
19
nguon tai.lieu . vn