Xem mẫu

  1. §3. MỘT SỐ CƠ CẤU GIỮ TẢI CHUYÊN DÙNG 4.2. Thùng rót g - Dùng để vận chuyển các vật phẩm dạng lỏng, nhiệt độ cao,... - Có các dạng kết cấu như sau: Hình 3-16. Thùng rót đứng Hình 3-17. Thùng rót nằm ngang cỡ nhỏ (khoảng 5 tấn) ỏ ả ấ (cỡ dưới 5 tấn) ấ Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 21
  2. §3. MỘT SỐ CƠ CẤU GIỮ TẢI CHUYÊN DÙNG 5. Nam châm điện từ - Dùng để vận chuyển các vật liệu rời có từ tính như sắt thép phế; ù ể ậ ể á ậ ệ ờ ó ừ í ắ é ế - Ưu điểm: chất tải, dỡ tải nhanh chóng và hình thù vật phẩm khá đa dạng; ạ g; - Sử dụng nhiều trong nhà máy luyện kim và bến cảng; - Độ an toàn không cao; - Có các dạng kết cấu: chữ nhật, tròn. Hình 3-18. Nam châm mâm chữ nhật Hình 3-19. Nam châm mâm tròn Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 22
  3. §4. DÂY CÁP 1. Cấu tạo và phân loại Cấu tạo: - Là loại dây được chế tạo từ các sợi thép cacbon cao (thép 60, 60 thép 65) có giới hạn bền được tăng lên rất cao (gấp 2÷3 lần); - Đường kính sợi ds = 0,1 ÷ 0,3 mm. Phân loại: ạ - Theo tiết diện có các loại: + Hình 6 cạnh - Các sợi cùng đường kính, bện 1 lần, cùng bước xoắn, giữa các sợi tiếp xúc đường, sợi này lọt vào khe p g y của các sợi kia. - Nhược điểm cứng khó uốn, dễ đứt sợi ở góc và cào xước chi tiết Hình 3-20. Cáp hình 6 cạnh quấn => rất ít dùng. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 23
  4. §4. DÂY CÁP + Hình tròn 1 Dùng các sợi cùng đường kính, bện cùng một chiều xoắn, nhưng giữa các lớp có bước xoắn khác nhau, , gg p , giữa các sợi có tiếp xúc điểm nhưng lại có khe hở (khoảng trống) khá lớn; - Ưu điểm mềm hơn so với loại 6 cạnh, dễ uốn nhưng dễ tự lỏng các sợi thép; - Được sử dụng ở các cơ cấu chỉ quấn quanh tang, không có palăng hoặc dùng để buộc Hình 3 21 Cáp hình tròn 3-21. tiếp xúc điểm Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 24
  5. §4. DÂY CÁP 2 Dùng các sợi có đường kính khác nhau, bện 1 lần có bước xoắn như nhau, giữa các sợi có tiếp xúc đường, khoảng trống ắ ế ả ố giữa các sợi và các lớp rất ít; - Ưu điểm có độ bền cao độ bóng bề mặt khá tốt nhưng cao, tốt, cứng khó uốn, ít dùng trong cơ cấu nâng, thường dùng để chằng néo hoặc dùng làm đường trượt hoặc ˝dây ray”. Để tránh hỏng bề mặt cáp ở vỏ ngoài được bọc 1 lớp cao su bảo vệ cáp, vệ. Hình 3-22. Cáp tròn tiếp xúc đường Hình 3-23. Cáp tròn có vỏ bọc Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 25
  6. §4. DÂY CÁP + Hình cánh hoa: - Cáp được bện qua ít nhất 2 bước. Đầu tiên dùng sợi thép bện thành các dánh, sau đó các dánh bện thành sợi cáp có tiết diện như hình cánh hoa quanh lõi sợi đay hoặc sợi thép; q ợ y ặ ợ p; a/ b/ c/ Hình 3 24 Cáp hình á h hoa Hì h 3-24. Cá hì h cánh h Lõi đay có tác dụng dễ uốn vừa có tác dụng chứa được chất bôi p; trơn cáp; Lõi thép làm tăng độ bền cho cáp. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 26
  7. §4. DÂY CÁP - Theo chiều bện cáp được phân thành: + Cáp bện xuôi: chiều bện của sợi thép trong dánh cùng chiều với chiều bện của dánh. Loại này tiếp xúc đường, mềm, dễ uốn, bề mặt có độ bóng cao nhưng dễ tự lỏng ra chỉ dùng ở cơ cấu nâng cao, ra, không có palăng. + Cáp bện chéo: chiều bện của sợi thép trong dánh ngược chiều với chiều bện của dánh. Loại này có ưu điểm là lực đàn hồi theo hai hướng ngược chiều nhau nên cáp ít bị vặn, khó tự lỏng ra, tuy nhược điểm là khá cứng, khó uốn, độ bóng bề mặt không cao, chóng mòn (vì tiếp xúc điểm). Loại chiều bện này được dùng nhiều nhất trong ế ể ề ề ấ các cơ cấu nâng cỡ lớn và trung bình. Hình 3-25. Cáp bện xuôi Hình 3-26. Cáp bện chéo Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 27
  8. §4. DÂY CÁP + Cáp bện hỗn hợp: Hai dánh cáp kề nhau có chiều bện ngược nhau. Loại Hình 3-27. Cáp bện hỗn hợp p ệ ợp này ít dùng trong máy trục TK-P.6 x 19 + 1o.C TK.6x19 1o.C TK.6x19+1o.C LK.6x19+7x7o.C LK-P.6x19+1o.C Kiểu Số tiếp xúc dánh Số Số và cách cáp p sợi lõi và xắp xếp cáp 1 loại l i dánh lõi TK: kiểu tiếp xúc điểm LK-P0.6x36+1o.C LK-2.6x25+1o.C TLK-0.6x27+1o.C LT: kiểu tiếp xúc đường Hình 3-28. Một số loại cáp thông dụng Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 28
  9. §4. DÂY CÁP 2. Tính toán cáp Cáp được tính toán cho trường hợp chịu tải nặng nhất khi nó vòng qua puli hoặc quấn quanh tang. Như vậy ngoài chịu kéo nó còn chịu uốn: S dc σ = σ k + σ u = + α.E. MPa F D trong đó: S: lực căng dây cáp, N; F: diện tích tiết diện cáp, khi có z sợi có cùng đường kính ds thì: π.d s 2 F=z mm2 4 dc: đường kính cáp, mm; D: đường kính puli hoặc tang, mm; E: môđun đàn hồi của vật liệu, E = 2,15.105, MPa; α: hệ số điều chỉnh kể đến độ cong của các sợi cáp bện kép, ố ề ể ế α = 3/8 Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 29
  10. §4. DÂY CÁP Ngoài ứng suất kéo và ứng suất uốn như trên còn có ứng suất dập do các sợi thép tiếp xúc với nhau và khi cáp chịu tải, các sợi thép đè lên nhau; ứng suất nén xuất hiện khi cáp chịu tải và đặt lên rãnh tang tuy nhiên khi tính toán ở đây ta tang, có thể bỏ qua các thành phần này. - Vì cáp là chi tiết tiêu chuẩn, nên trong thực tế chỉ tính toán để chọn cáp theo tải trọng kéo đứt. [S] = Sđ = Smax.k, N trong đó t đó: Smax: lực căng cáp lớn nhất, N; k: hệ số an toàn bền; [S]: lực căng cho phép, N; Sđ: tải trọng kéo đứt, N (được cho trong các sổ tay). Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 30
  11. §4. DÂY CÁP 3. Tuổi thọ của cáp Tuổi thọ cáp thép phụ thuộc vào ứng suất mỏi tiếp xúc sinh ra khi quấn cáp vào puli hoặc tang. Người ta thường dùng số lần uốn tới hạn của cáp qua puli hoặc tang cho tới khi sợi bị đứt vì mỏi để làm chỉ tiêu tính toán. Trong thực tế người ta quy định ˝báo phế” cáp bằng chỉ số sợi cáp bị đứt trong 1 bước xoắn cáp. Nếu số sợi p g ợ p ị g p ợ đứt chưa vượt quá trị số này thì cáp có thể làm việc an toàn. Hư hỏng cáp bị mòn + Bước vặn của cáp và số sợi dây bị đứt trên 1 bước vặn: Bước vặn = số dánh + 1; + Số sợi đứt/1 bước vặn: - Nếu trên chiều dài 1 bước vặn mà phát hiện số sợi đứt lớn hơn tiêu chuẩn thì dây cáp không dùng được; - Khi cáp mòn tới 40% đường kính ban đầu thì cũng không dùng được. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 31
  12. §4. DÂY CÁP Bảng 3-1. Báo phế cáp thép theo số sợi đứt/1 bước cáp 31 Kết cấu cáp Hệ số 6x19=144 6x19 144 6x37=222 6x37 222 6x61=366 6x61 366 18x19=342 18x19 342 6x19+1 6x37+1 an toàn k bện bện bện bện bện bện bện bện bện bện bện bện xuôi chéo xuôi chéo xuôi chéo xuôi chéo xuôi chéo xuôi chéo k≤6 6 12 11 22 18 36 18 36 k=6÷7 7 14 13 26 19 38 19 38 7≤k 8 16 15 30 20 40 20 40 k≤9 7 14 12 23 k = 9÷ 10 8 16 13 26 k =10÷12 9 18 14 29 k =12÷14 10 20 15 32 k =14÷16 11 22 16 35 16 ≤ k 12 24 17 38 Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 32
  13. §4. DÂY CÁP Bảng 3-2. Số sợi đứt/một bước cáp khi cáp bị mòn Ăn mòn hoặc mài mòn Hệ số giảm số sợi đứt % sợi thép % 10 85 15 75 20 70 25 60 30 ÷ 35 50 Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 33
  14. §4. DÂY CÁP 4. Sử dụng và bảo quản dây cáp - Cáp bị gập rất nhanh hỏng nên khi dỡ và khi cuộn cần phải chú ý để cuộn cáp sao cho đường kính cáp thẳng góc với mặt đất; - Dây cáp đang dùng hoặc chưa dùng đều phải bôi trơn và đặt ở chỗ khô ráo, sạch sẽ; cáp nâng thì hai tháng bôi dầu một lần còn cáp treo thì nửa tháng bôi dầu một lần; - Trước khi dùng cáp phải rửa (bằng dầu hoả), chải sạch rồi bôi dầu ả ử ( ằ ầ ả) ả ồ ầ (dầu không có axít, kiềm, khi bôi thì nung dầu lên khoảng nhiệt độ 60oC); Lượng tiêu thụ dầu cho dây cáp: khoảng 0,3kg cho 100m cáp có đường kí h 1 đ ờ kính 1mm, tuy nhiên nếu cáp mới dù thì tă lên1,5 lầ số t hiê ế á ới dùng tăng lê 1 5 lần ố dầu so với khi bôi cho cáp cũ; - Cáp làm việc ở phân xường luyện kim cần phải tránh năng lượng bức xạ nhiệt, do đó phải chú ý tới việc bôi trơn hơn nữa; - Khi cắt dây cáp, các đầu thép sẽ bị tở ra nên chỗ cắt phải quấn một sợi dây thép đã ủ; khoảng cách giữa hai đoạn quấn dây từ (3 0 ÷ 3 5) dc (3,0 3,5).d và chiều dài đoạn quấn dây khoảng (4 ÷ 5).dc. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 34
  15. §5. XÍCH 1. Xích hàn 1.1. Cấu tạo và phân loại ấ + Cấu tạo Xích hàn gồm những mắt xích hình ôvanôvan, được chế tạo từ thép tròn uốn cong rồi hàn lại. Vật liệu chế tạo xích hàn thường là thép ít L cacbon như CT34 CT38 thép 15 CT34, CT38, 15... Hình 3 29 Xích hàn Hì h 3-29. Xí h hà + Phân loại * Theo kết cấu - Xích mắt dài: L ≥ 5d, loại này ít dùng; - Xích mắt ngắn: L ≤ 5d, loại này được dùng nhiều. * Theo độ chính xác chế tạo: - Xích quy cách thô: độ chính xác chế tạo thấp (sai số kích thước B, t đến ± 10%), chỉ dùng neo buộc tải, cơ cấu quấn cáp vào tang trơn; - Xí h quy cách ti h độ chính xác chế t cao ( i số kí h thước B Xích á h tinh: hí h á hế tạo (sai ố kích th ớ B, t đến ± 3%), dùng nhiều trong cơ cấu nâng quay tay như palăng xích, … Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 35
  16. §5. XÍCH - Xích hàn có cấu tạo đơn giản, giá thành thấp, dễ quấn theo nhiều chiều, chiều kết cấu đĩa xích nhỏ gọn do đó mà cơ cấu nâng cũng nhỏ gọn gọn, gọn. Tuy nhiên bên cạnh đó xích hàn có nhược điểm là trọng lượng bản thân lớn, làm việc ồn, dễ đứt đột ngột, do vậy xích hàn thường làm việc với tốc độ nhỏ nhỏ. 1.2. Tính toán xích hàn S - Ứng suất sinh ra trong tiết g g σk = 2 diện mắt xích chủ yếu là ứng π.d 2. suất kéo: 4 - Khi quấn quanh tang hoặc quấn qua puli, mắt xích còn chịu uốn, do đó: S σk = 2 ≤ α [σ k ] với α = 0,64 π.d πd 2. 4 π.d 2 ⇒ S max = 2 [σ k ] 2α 4 Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 36
  17. §5. XÍCH - Khi chọn xích tiêu chuẩn, người ta căn cứ vào tải trọng kéo đứt: Sđ = k.Smax, N kS k: hệ số an toàn, phụ thuộc vào điều kiện làm việc. + Làm việc bằng tay: êm: k = 4 ÷ 5 => [σk] = 600 MPa rung: k = 5 ÷ 6 => [σk] = 500 MPa + Làm việc bằng máy: êm: k = 6 ÷ 7 => [σk] = 450 MPa rung: k = 7 ÷ 8 => [σk] = 350 MPa Kích thước khâu tính, mm , Lực tác d L tá dụng, tấn tấ d t B 5 10 19 0,64 6 19 21 1,00 , 7 21 24 1,60 13 36 43 6,60 16 40 53 10,20 20 56 66 16,00 , 32 91 104 41,00 35 98 114 46,4 Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 37
  18. §5. XÍCH 2. Xích bản lề 1. Cấu tạo xích bản lề - Xích bản lề được chế tạo từ nhiều dãy các má xích (tấm) nối với nhau bằng trục bản lề lề. - Vật liệu chế tạo má xích (tấm) bản lề thường là thép 40, 45, 50, 40X, 40XH, 30XH3; - Vật liệu chế tạo trục bản lề thường là thép 15 15, 20, 15X, 12XH3, 20XH3A, 20XH4A, 30XH3; - Xích bản lề được tiêu chuẩn hoá. Xích phải làm việc ở nơi ít bụi và luôn lau dầu Tốc độ di dầu. chuyển của xích nhỏ hơn 25 m/s; - Xích bản lề chỉ uốn được trong mặt phẳng vuông góc với trục bản lề lề. Hình 3-30. Má xích bản lề và chốt. Hình 3-31. Cấu tạo phòng lỏng má xích bản lề. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 38
  19. §5. XÍCH 2.2. Tính toán kiểm tra và chọn xích bản lề + Kiểm tra tại tiết diện nguy hiểm của tấm ở chỗ biến dạng kéo: Pk σk = ≤ [σ k ] MPa i.(B − d ).a trong đó: Pk: lực kéo, N; i: số tấm má xích; d: đường kính của lỗ nhỏ (cổ ngõng), mm; B: chiều rộng tấm tại tiết diện nguy hiểm, mm; ề ấ ế ể a: chiều dày của tấm tính, mm. Pc + Kiểm tra biến dạng bị cắt: τc = ≤ [τc ] MPa π.d 2 2. 4 Pc: lực cắt, N ắ Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 39
  20. §5. XÍCH + Kiểm tra áp suất lên bề mặt tiếp xúc của tấm trên ngõng trục bản lề: P q= ≤ [q ] MPa i.d.a + Vì xích bản lề là chi tiết được tiêu chuẩn hoá nên thường chọn theo tải trọng kéo đứt: Sđ = k.Smax, N k: hệ số an toàn phụ thuộc vào điều kiện làm việc toàn, việc. + Dẫn động bằng tay, êm: k = 5; + Dẫn động bằng tay rung: k = 6; tay, + Dẫn động bằng máy: êm: k = 7 ÷ 8; + Dẫn động bằng máy: rung: k = 8 ÷ 10. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 40
nguon tai.lieu . vn