Xem mẫu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
đ ối với khách h àng. Đ ặc biệt l à có đ ến 657 tr ư ờng hợp chi trả g iá tr ị giải ư ớc.
Do v ậy, khoản chi n ày là r ất cao.
+ C hi phí qu ản lý trong n ăm 1999 là 2,596 t ỷ đ ồng chiếm 4,63% doanh
t hu và chi ếm 23,7% tổng chi phí hoạt đ ộng kinh doanh của công ty. Nh ư v ậy,
công ty đ ã t i ến tới giảm tỷ lệ chi quản lý doanh nghiệp từ t rên 10% doanh thu
t rong n ă m 1998 nay gi ảm xuống c òn 4,63%, c ũng nh ư s o v ới tổng chi phí giảm
t ừ 46% tổng chi phí n ăm 1998 xu ống c òn 23,7%. Đ i ều n ày ch ứng tỏ công ty đ ã
cố gắng tiết kiệm tối đ a các kho ản chi phí giao dịch, tiếp khách, mua sắm công
cụ lao đ ộ ng, đ ồ d ùng v ăn phòng...
Tổng quan lại ta thấy rằng với 1 đ ồng chi phí bỏ ra nh ư n hau nh ư ng trong
n ăm 1999 công ty đ ã t hu v ề nhiều đ ồng doanh thu h ơ n do đ ó h i ệu quả đ em l ại l à
cao h ơn so v ới các n ă m tr ư ớc.
V. Phân tích k ết quả khai thác sản phẩm bảo hiểm n hân th ọ.
Trong th ời gian gần đ â y, công ty đ ã đ ẩy mạnh công tác tuyên truyền,
q u ảng cáo sâu rộng tr ên các ph ương ti ện thông tin đ ại chúng với nhiều h ình th ức
p hong phú đ a d ạng nh ư : qu ảng cáo, đ ă ng tin, vi ết b ài, xây d ựng phóng sự tr ên
b áo, truyền h ình, p hát thanh, các ch ương trình khuyến mại, xúc tiến bán h àng
n h ằm phục vụ cho công tác khai thác v à không ngừng nâng cao uy tín của công
t y. Bên c ạnh đ ó , công ty ti ếp tục củng cố c ơ sở vật chất tạo đ i ều kiện l àm vi ệc
t ốt nhất cho cán bộ công nhân vi ên và khôn g ng ừng ch ăm lo nâng cao đ ời sống
cho h ọ.
Từ số liệu ở bảng tr ên, ta có bi ểu đ ồ về thực hiện kế hoạch khai thác ở
công ty b ảo hiểm nhân thọ H à Nội.
61
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Bi ểu đ ồ 3. Biểu đ ồ số lư ợng hợp đ ồng khai thác theo kế hoạch v à th ực hiện.
Tương đ ương v ới tỷ trọng doanh thu của các loại h ình b ảo hiểm v à tiết kiệm
t h ời hạn 5 n ăm và An sinh gáo d ục n ên t ỷ trọng hợp đ ồng trong tổng số hợp
đ ồng khai thác mới của hai loại h ình này c ũng cao t ươ ng ứng. N ă m 1997 t ỷ
t rọng hợp đ ồng của loại h ình NA1 l à 5 3,4% trong tổng số hợp đ ồng v à lo ại h ình
NA3 là 40,7%. Nhìn chung trong 3n ăm t ỷ trọng hợp đ ồng khai thác mới của các
sản phẩm loại NA1, NA3, NA4 v à NA6 luôn cao so v ới tổng số hợp đ ồng. C òn
các lo ại h ình b ảo hiểm c òn l ại có tỷ trọng nhỏ đ ồng thời không ho àn thành k ế
h o ạch đ ặt ra, chứn g t ỏ các sản phẩm n ày cần đ ư ợc ho àn thi ện h ơn n ữa trong
t ương lai nh ằm thu hút đ ư ợc nhiều khách h àng tham gia h ơ n.
Với số liệu tr ên, ta s ẽ đ i sâu phân tích s ố hợp đ ồng khai thác đ ư ợc qua bảng tốc
đ ộ t ăng tr ư ởng của n ăm sau so v ới n ăm tr ư ớc v à m ức đ ộ ho àn thành k ế hoạch.
Chúng ta bi ết rằng công tác khai thác hợp đ ồng bảo hiểm có tầm quan
t rọng rất lớn, quyết đ ịnh kết quả kinh doanh nghệp vụ bảo hiểm. Do vậy công ty
đ ã l iên tục tổ chức các lớp bồi d ư ỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ khai thác
t rên đ ịa b àn 10 q u ận, huyện của H à N ội, đ ồng thời đ ã tổ chức đ ư ợc mạng l ư ới
cộng tác vi ên trên 38 t ỉnh, th ành trong c ả n ư ớc. Tính đ ến hết n ăm 1999, công ty
đ ã đ à o t ạo đ ư ợc 13 khoá đ ại lý với tổng số cán bộ khai thác tr ên 301 ng ư ời. Nhờ
v ậy, trong n ăm 1998, công ty đ ã k ha i thác m ới đ ư ợc 17822 hợp đ ồng, so với
n ăm 1997 g ấp 2,5 lần (t ăng 17822 -7128 = 10694 h ợp đ ồng) v à đ ạt 169% kế
h oach n ăm. Nhìn chung công tác khai thác trong hai n ăm 1997, 1998 đ ều đ ạt
đ ư ợc kết quả cao, v ư ợt mức kế hoạch với tỷ lệ cao. Ri êng n ăm 1999, côn g ty
ch ư a đ ạt chỉ ti êu đ ề ra (90,7%) v à số lư ợng hợp đ ồng khai thác mới cũng không
62
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
b ằng thực hiện n ă m 1998 (ch ỉ bằng 95,4%, t ương đ ương v ới 17091 - 1 7921 = -
830 h ợp đ ồng).
Kết quả trên có th ể đ ư ợc giải thích nh ư sau:
Th ứ nhất, n ă m 1997, công ty đ ã b ư ớc đ ầu ổn đ ịnh kinh doanh, công tác
t uyển dụng v à t ập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ khai thác đ ã đ ư ợc tổ
ch ức chu đ áo nên số lư ợng hợp đ ồng khai thác mứi trong n ă m là 7128 h ợp đ ồng,
v ư ợt kế hoạch 2128 hợp đ ồng.
Th ứ hai, n ă m 1998 có th ể nói l à n ăm kh ởi sắ c vì ngoài công tác đ à o t ạo
b ồi d ư ỡng cán bộ khai thác, công ty c òn m ở th êm v ă n phòng khai thác. T ừ chỗ
ch ỉ có 4 ph òng tr ực tiếp khai thác nh ư ng n ăm 1998 đ ã có thêm 5 phòng khai
t hác m ới, nâng tổng số l ên 9 phòng khai thác trên đ ịa b àn Hà N ội. Ngo ài ra v ới
sự tham gia của 3 loại h ình NA4, NA5, NA6 đ ã góp ph ần l àm s ố hợp đ ô ng khai
t hác n ăm 1998 đ ạt cao nhất trong 3 n ăm là 17822 h ợp đ ồng.
Th ứ ba, trong n ăm 1999, s ố lư ợng hợp đ ồng khai thác mới l à 17091 h ợp
đ ồng, so với n ăm 1998 gi ảm 830 hợp đ ồng t ương đ ương v ới 95,4% v à ch ư a
h oàn thành k ế hoạch đ ặt ra. Kết quả tr ên có th ể đ ư ợc lý giải bởi một số nguyên
n hân sau:
+ N ăm 1993, 3 lo ại h ình b ảo hiểm NA1, NA2, NA3 đ ã h oàn toàn d ừng
k hai thácvà thay th ế av ò đ ó l à ab lo ại h ình NA4, NA5, NA6. Trong khi đ ó c ác
l o ại h ình NB1, NB2, NB3 thì l ại không có hiệu quả c òn NC1, ND1 thì đ ến gần
cu ối n ă m m ới triển khai. H ơn n ữa, loại h ình NC1, ND1 ch ư a th ật sự hấp dẫn
k hách hàng đ ồng thời hoa ho òng cho đ ại lý dối với hợp đ ồng n ày không cao nên
ch ư a khuyến khích đ ư ợc đ ại lý giới thi ệu về sản phẩm n ày.
63
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
+ D o số l ư ợng hợp đ ồng khai thác đ ư ợc trong n ăm 1998 tương đ ối nhiều
k hi ến các cán bộ khai thác cũ phải d ành nhi ều thời gian đ i thu phí đ ịnh kỳ đ ối
v ới các hợp đ ồng đ ó n ên không có đ i ều kiện khai thác mới. Trong khi đ ó , các
cán b ộ kh ai thác m ới lại ch ư a n ắm vững đ ư ợc chuyên môn, nghi ệp vụ v à không
có kinh nghi ệm nh ư b ậc đ à n anh c ủa họ.
+ M ột nguyên nhân n ữa khiến số lư ợng hợp đ ồng giảm l à đ ầu n ăm 1999
d o nhà n ư ớc áp dụng luật thuế mới n ên s ức mua h àng hoá nói chung c ủa ngư ời
d ân đ ã g i ảm sút đ á ng k ể, trong đ ó có s ản phẩm bảo hiểm nhân thọ. Mặc d ù n ăm
1 999, công ty ch ư a hoàn thành k ế hoạch đ ặt ra nh ư ng n ếu xét ri êng t ốc đ ộ t ăng
t rư ởng của các loại h ình NA4, NA5, NA6 thì ta th ấy có sự v ư ợt trội so với n ăm
1 998 (cụ thể tốc dộ t ăng tr ư ởng l ần lư ợt của 3 loại h ình này là: 21,2%,
1 75,19%, 217,64%). Đi ều n ày ch ứng tỏ tiềm n ăng khai thác 3 lo ại h ình này là
rất lớn, hứa hẹn một kffts quả tốt đ ẹp trong t ương lai.
Tuy v ậy, đ ể đ ánh giá m ột cách to àn di ện hoạt đ ộng khai thác của công ty,
chúng ta cần có cái nh ìn toàn di ện về vấn đ ề n ày.
Bảng 6. Kết quả tổng hợp trong khâu khai thác của đ ại lý BHNT.
1 . S ố hợp đ ồng khai thác mới HĐ 7 122
2 . S ố hợp đ ồng huỷ HĐ 2 57
Tr. đ 1 4200,39
3 . Doanh thu phí
4 . Chi hoa h ồng đ ại lý Tr. đ 1 949,23
5 . S ố đ ại lý c òn h o ạt đ ộng đ ến cuối n ăm ĐL 1 65
6 . S ố hợp đ ồng khai thac mới HĐ 4 3,17
7 . S ố hợp đ ồng huỷ b ình quân 1 d ại lý HĐ 1 ,6
64
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
8 . Doanh thu phí bình quân 1 đ ại lý Tr. đ 8 6,06
9 . Thu nh ập b ình quân 1 đ ại lý Tr. đ 1 1,8
S ố l ư ợng hợp đ ồng khai thác mới n ăm1998 so v ới n ăm 1997 g ấp 2,52 lần
t rong khi n ăm 1999 l ại có số l ư ợng hợp đ ồng khai thác mới thấp h ơn n ăm 1998
l à 830 h ợp đ ồng (17921 -17091). K ết quả khai thác n ăm 1998 ch ứng tỏ đ â y là
n ăm thành công của các đ ại lý v à nó c ũng tạo ra những thách thức cho n ăm
1 999. Tuy n hiên số lư ợng hợp đ ồng huỷ trong n ăm 1999 l ại giảm h ơ n so v ới
n ăm 1998 là 279 h ợp đ ồng (2073 -1794). Nh ư v ậy xét về tổng quan th ì ch ất
l ư ợng khai thác của n ăm 1999 là t ốt h ơ n . M ặc d ù số l ư ợng hợp đ ồng khai th ác
m ới l à gi ảm so với n ăm 1998 nh ư ng l ại có tỷ l ệ huỷ hợp đ ồng cũng giảm so với
n ăm 1998. Nh ư v ậy ta có thể kết luận rằng n ă m1998 đ ại lý khai thác chạy theo
số l ư ợng hợp đ ồng nhiều h ơn là ch ất l ư ợng. Nh ư ng từ n ăm 1999 th ực hiện
p h ươ ng châm " T ă ng tr ư ởng v à t ăng c ư ờng quản lý kinh doanh " n ên số l ư ợng
h ợp đ ồng hủy giảm đ i đ á ng k ể ( ch ênh l ệch về số hợp đ ồng huỷ trong 2 n ăm x ấp
x ỉ với số lư ợng hợp đ ồng huỷ n ăm 1997 ). Công ty c ần tiếp tục duy tr ì công tác
n ày đ ể tỷ lệ hủy giảm dến mức có thể, vừa đ ỡ mất công sức của đ ại lý vừa đ ỡ
g ây khó kh ăn trong quá tr ình qu ản lý hợp đ ồng.
Qua b ảng số liệu ở bảng tr ên ta th ấy số lư ợng lao đ ộng hoạt đ ộng trong lĩnh vực
k hai thác b ảo hiểm nhân thọ không ngừng t ăng lên qua các n ă m. N ếu nh ư
đ ếncuối n ăm 1997, s ố l ư ợng đ ại lý l à 165 ng ư ời th ì đ ến n ăm 1999 con số đ ó l ên
đ ến 3 01 ngư ời không kể đ ến đ ội ngũ cộng tác vi ên. Sau 2 n ăm (1997 - 1999) số
đ ại lý khai thác đ ã tă ng 1,82 l ần đ i ều n ày ch ứng tỏ sự hấp dẫn của nghề đ ại lý,
đ ặc biệt l à đ ại lý bảo hiểm nhân thọ bởi đ iều kiện l àm vi ệc v à thu nh ập rất thoả
65
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
đ áng đ ối với những ng ư ời yêu công vi ệc có tính đ ộc lập cao (đ i ều n ày đ ư ợc thể
h i ện rõ ở chỉ ti êu thu nh ập b ình quân 1 đ ại lý).
Nhìn chung, k ết quả về số l ư ợng hợp đ ồng khai thác mới trong hai n ăm
1 998 và 1999 là v ư ợt trội so với n ăm 1997. M ặc d ù số l ư ợng hợp đ ồng khai thác
m ới n ăm 1999 không b ằng n ăm 1998 nh ư ng do đ ặc đ i ểm t ình hình kinh t ế cuối
n ăm 1998 và n ăm 1999 có nhi ều yếu tố khó kh ăn ảnh h ư ởng đ ến hoạt đ ộng khai
t hác thì k ết quả đ ạt đ ư ợc nh ư v ậy l à r ất khả quan. Có thể n êu lên m ột số nguyên
n hân d ẫn đ ến kết quả khai thác hợ p đ ồng mới thấp h ơn n ăm 1998 là:
+ S ự khủng hoảng t ài chính ở c ác n ư ớc khu vực trong các n ăm 1997 -1998
d ẫn đ ến tâm lý hoang mang lo lắng của khách h àng v ề các dịch vụ t ài chính - ti ền
t ệ nói chung v à các s ản phẩm nhân thọ nói ri êng.
+ T rình đ ộ khai thác củ a cán b ộ khai thác l à không đ ồng đ ều v à m ột số
cán b ộ khai thác c òn ch ư a xác đ ịnh đ ú ng đ ắn nghề nghiệp, ch ư a th ực sự ch ăm
ch ỉ, quyết tâm. Đ ặc biệt những cán bộ khai thác có khả n ăng khai thác tốt lại
q u ản lý nhiều hợp đ ồng, quỹ thời gian đ ể thu phí đ ịnh kỳ chi ếm phần lớn thời
g ian trong ngày nên ch ư a phát huy đ ư ợc khả n ăng khai thác m ới.
+ Vi ệc áp dụng quy tr ình khai thác m ới v à các đ ộng lực khuyến khích
k hai thác ngày càng khoa h ọc, ho àn thi ện đ ã có tác d ụng nâng cao chất l ư ợng
k hai thác nh ư ng ph ần n ào nó l àm cho s ố l ư ợng hợp đ ồng khai thác mới giảm.
Nh ững nguyên nhân trên cũng tác đ ộng rất lớn đ ến số l ư ợng hợp đ ồng
k hai thác m ới b ình quân 1 đ ại lý. Con sô n ày qua các n ă m 1997, 1998, 1999 l ần
l ư ợt l à: 43,17 h ợp đ ồng, 79,65 hợp đ ồng v à 56,8 h ợp đ ồng. Con s ố n ày n ăm
1 998 so v ới n ăm 1997 t ăng 84,5% và n ăm 1999 so v ới n ăm 1998 l ại giảm
66
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
2 8,7%, nh ư ng số hợp đ ồng huỷ b ình quân m ột đ ại lý lại giảm xuống từ 9,2 hợp
đ ồng n ăm 1998 xu ống 5.96 hợp đ ồng n ăm 1999. Đi ều n ày ch ứng tỏ công tác
ch ă m sóc khách hàng và đ á nh gi á r ủi ro tr ư ớc khi ký kết hợp đ ồng ng ày càng
h o ạt đ ộng có hiệu quả.
Ch ỉ ti êu 7 ph ản ánh số hợp đ ồng huỷ binhd quân 1 đ ại lý. Đ â y là tiêu th ức
cơ b ản đ ể đ á nh giá ch ất l ư ợng khai thác của đ ại lý. Số hợp đ ồng huỷ b ình quân
1 đ ại lý n ăm 1998 là cao nh ất (9,2 h ợp đ ồng /1 đ ại lý) trong 3 n ăm. T ỷ lệ huỷ bỏ
h ợp đ ồng trong 3 n ă m l ần lư ợt l à: 3,6%, 11,6%, 10.2% so v ới số l ư ợng hợp đ ồng
k hai thác m ới. Tỷ lệ huỷ bỏ hợp đ ồng nh ư v ậy đ ư ợc đ á nh giá là cao. Qua th ực
t i ễn khai thác có thể rút ra một số nguyên nhân d ẫn đ ến t ỷ lệ huỷ bỏ hợp đ ồng
cao là:
+ M ột số khách h àng hu ỷ bỏ do có gặp khó kh ăn v ề t ài chính ho ặc do thời
h ạn bảo hiểm d ài d ẫn đ ến tâm lý muốn huỷ hợp đ ồng.
+ M ột số cán bộ khai thác ch ư a làm t ốt công việc t ư v ấn, chạy theo doanh
t hu, đ ã không gi ới thiệu đ ầy đ ủ quyền lợi bảo hiểm cho ngư ời tham gia bảo
h i ểm n ên có khách hàng sau khi đ ọc kỹ đ i ều khoản hợp đ ồng thấy có những vấn
đ ề ch ư a phù h ợp đ ã đ ề nghị huỷ hợp đ ồng hoặc việc duy tr ì h ợp đ ô ng r ất khó
k h ăn.
+ T âm lý lo s ợ sự cố Y2K của khách h àng.
ở c hỉ ti êu 8 , chúng ta nh ận thấy rằng doanh thu phí b ình quân 1 đ ại lý
t ăng rõ r ệt qua các n ăm t ừ 86,06 triệu đ ồng n ăm 1997 đ ã t ă ng lên 137,1 tri ệu
đ ồng n ă m 1998 và đ ặc biệt n ăm 1999 là 186,11 tri ệu đ ồng gấp 1,94 lần n ăm
1 997 và 1,36 l ần n ăm 1998. Nh ững con số n ày đ ã m inh ch ứng cho chúng ta biết
67
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
sự lớn mạnh v à sự ph ù h ợp của bảo hiểm nhân thọ, đ ồng thời nó cũng nói l ên sự
cố gắng cũng nh ư s ự trt ư ởng th ành của to àn b ộ cán bộ, công nhân vi ên c ủa công
t y.
Thu nh ập của đ ịa lý bảo hiểm phụ thuộc v ài k ết quả khai thác hợp đ ồng
m ới v à nh ư v ậy thu nhập của mỗi đ ại lý bảo hiểm l à do chính b ản thân họ quyết
đ ịnh. Giữa những ng ư ời đ ại lý không bị r àng bu ộc lẫn nhau bởi tổng quỹ l ươ ng
h ay h ệ số tiền l ương c ủa những ng ư ời c ùng làm vi ệc cho một công ty. Chỉ ti êu 9
đ ã ch ứng tỏ tính h ấp dẫn của nghề đ ại lý bảo hiểm nhân thọ. Từ chỗ thu nhập
b ình quân 1 đ ại lý l à 11,81 tri ệu đ ồng trong n ăm 1997 đ ã t ă ng lên 15,78 tri ệu
đ ồng n ăm 1998 (t ăng 33,73% so v ới n ăm 1997) và đ ặc biệt con số n ày lên đ ến
2 0,9 tri ệu đ ồng n ăm 1999 g ấp 1,77lần n ăm 19 97 và 1,32 l ần n ăm 1998. Nh ư v ậy
t hu nh ập của đ ại lý không ngừng t ăng lên qua các n ă m. Đâ y là đ ộng lực lớn đ ể
k huyến khích đ ại lý l àm vi ệc ch ă m ch ỉ v à không ng ừng học hỏi. Đ i ều n ày c ũng
k h ẳng đ ịnh rằng ng ư ời l àm ngh ề đ ại lý phải có tính ki ên trì, ch ịu đ ựng, c ởi mở...
Ngoài ra k ết quả công tác khai thác c òn ch ịu tác đ ộng bởi một số yếu tố
k hông đ ịnh lư ợng đ ư ợc nh ư :
+ Công tác tuyển dụng đ ại lý ng ày càng khoa h ọc, chính xac h ơn.
+ M ạng lư ới đ ại lý đ ư ợc tổ chức ng ày càng ph ủ kín v à phù h ợp với đ ặc
t rư ng kh u vực.
+ Trình đ ộ khai thác của đ ại lý ng ày càng đ ư ợc nâng cao, sự hiểu biết của
k hách hàng v ề sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của công ty ng ày càng t ă ng.
+ Các chính sách, bi ện pháp quản lý ng ày càng hoàn thi ện v à đ ồng bộ.
P h ần III. Một số giải pháp
68
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Công ty B ảo hiểm nhân thọ H à Nội l à công ty ho ạt đ ộng dịch vụ, giải
q uyết đ ồng thời cả mục ti êu kinh t ế v à m ục ti êu xã h ội. Do vậy, trong quá tr ình
t ri ển khai nghiệp vụ, công ty phải xác đ ịnh cho m ình m ột h ư ớng đ i đ ú ng đ ắn v à
h i ệu quả cao nhất, đ ó l à không n g ừng cải tiến quá tr ìng kinh doanh, đ ặc biệt l à
chú tr ọng nâng cao chất l ư ợng công tác khai thác bảo hiểm, ph ươ ng th ức phục
v ụ, đ ảm bảo giữ vững v à nâng cao uy tín c ủa công ty một tốt h ơ n.
Do tính ch ất sản phẩm bảo hiểm nhân thọ mang tính tự nguyện cao c ùng
v ới sự mới mẻ của loại sản phẩm n ày, song công tác tri ển khai rất tích cực.
Bằng sự nhất trí cao của tập thể ban l ãnh đ ạo v à toàn th ể cán bộ công nhân vi ên
t rong cơ q uan, công ty đ ặt ra kế hoạch kinh doanh trong việc triển khai sản
p h ẩm bảo hiểm nhân th ọ tr ên toàn th ị trư ờng trong những n ăm qua nên đ ã đ ạt
đ ư ợc những th ành tích đ á nh k ể. Cùng v ới mặt thuận lợi, công ty cũng gặp không
í t khó kh ăn trong vi ệc triển khai nghiệp vụ. Do vậy, cần phải l àm gì đ ể nâng cao
n ghi ệp vụ bảo hiểm nhân thọ? Đâ y là m ột v ấn đ ề cần giải quyết nhanh chóng.
Chúng ta d ều biết rằng hiệu quả kinh doanh chính của nghiệp vụ l à chênh
l ệch giữa tổng thu v à t ổng chi. Song hiện tại, công ty mới hoạt đ ộng đ ư ợc 4
n ăm, kho ản chi chính v à l ớn nhất ch ư a phát sinh nh ư ng đ ò i h ỏi công ty ph ải
t ăng kho ản thu ngay từ bây giờ. Đ i ều đ ó có ngh ĩa l à t ăng doanh thu phí b ảo
h i ểm nhân thọ. T ă ng doanh thu phí b ảo hiểm nhân thọ có thể bằng cách sau:
- T ă ng phí b ảo hiểm.
- T ă ng số lư ợng hợp đ ồng.
- T ă ng phí b ảo hiểm v à số l ư ợng hợp đ ồng phát h ành...
69
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Nh ư ng n ếu nh ư t ăng phí b ảo hiểm th ì khai thác đ ư ợc một hợp đ ồng mới l à
rất khó kh ăn, ảnh h ư ởng đ ến việc triển khai nghiệp vụ. Nh ư v ậy, có nghĩa l à
p h ải t ă ng s ố l ư ợng hợp đ ồng phát h ành. Đi ều n ày hoàn toàn ph ụ thuộc v ào công
t ác khai thác của đ ội ngũ đ ại lý . Lãnh đ ạo công ty cho rằng: sự tồn tại v à phát
t ri ển của đ ội ngũ cán bộ khai thác ảnh h ư ởng lớn đ ến sự tồn tại v à phát tri ển của
công ty. Nh ư ng c ũng không thể không chú trọng đ ến công tác đ ánh giá rủi ro
b an đ ầu, quản lý v à duy trì hi ệu lực của hợp đ ồng .
Đâ y là m ục ti êu đ ú ng đ ắn có tính khả thi cao m à công ty đ ặt ra đ ối với
h o ạt đ ộng phát triển kinh doanh sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của m ình.
Theo s ố liệu thống k ê cho bi ết: H à N ội với dân số gần 3 triệu ng ư ời, ch ư a
k ể số đ ô ng ng ư ời tạm chú tr ên đ ịa b àn, thu nh ập b ình quân đ ầu ng ư ời khoảng
6 00 USD/n ăm, v ới h àng nghìn c ơ q uan, b ộ ng ành, đ ơ n v ị, trư ờng học, bệnh viện
v à h ơ n 3000 doanh nghi ệp đ ó ng trên đ ịa b àn là các yếu tố thuận lợi đ ể khai thác
h ợp đ ồng bảo hiểm nhân thọ.
Để có thể đ ó ng góp thêm cho ho ạt đ ộng của công ty đ ư ợc tiến triển tốt
đ ẹp, giúp công ty xây dựng v à hoàn thành k ế hoạch, giữ vững vị trí lá cờ đ ầu
t rong vi ệc triển khai bảo hiểm nhân thọ của tổng công ty, em xin phép đ ư ợc đ ư a
ra m ột số giải pháp nhằm nâng cao chất l ư ợng công tác khai thá c t ại công ty bảo
h i ểm nhân thọ H à N ội.
1 . Nhà n ư ớc n ên t ạo h ành lang pháp lý cho ho ạt đ ộng kinh doanh bảo hiểm nhân
t h ọ.
S ự ra đ ời của các công ty bảo hiểm nhân thọ khác (ngo ài h ệ thống Bảo
Vi ệt) có cả các công ty 100% vốn n ư ớc ngo ài v ừa l à yếu tố tích cực thúc đ ẩy sự
70
nguon tai.lieu . vn