Xem mẫu

  1. Rủi ro loại trừ 2. Bất kì tổn thất nào, trực tiếp hay gián tiếp mà nguyên nhân gây ra liên quan đến - Phóng xạ hay nhiễm phóng xạ từ nhiên liệu hạt nhân hay từ chất thải hạt nhân - Các thuộc tính phóng xạ, độc, nổ hoặc các thuộc tình nguy hiểm khác của thiết bị nổi hạt nhân hay các bộ phận của thiết bị đó 3. Những tổn thất do hành động cố ý hoặc đồng loã của người được bảo hiểm gây ra
  2. Rủi ro loại trừ 4. Những tổn thất về - Hàng hoá nhận uỷ thác hay kí gửi - Tiền bạc, kim loại, đá quí, chứng khoán, thư bảo lãnh, tem phiếu, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh, bản mẫu văn bằng, khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết kế.. - Chất nổ - Người, động vật, thực vật sống - Những tài sản được bảo hiểm theo đơn BH hàng hải - Tài sản bị cướp hay bị mất cắp
  3. Rủi ro loại trừ 5. Những thiệt hại mang tính chất hậu quả dưới bất kì hình thức nào (gián đoạn kinh doanh, mất thu nhập, ô nhiễm môi trường…) trừ thiệt hại về tiền thuê nhà nếu tiền thuê nhà được xác nhận trong giấy chứng nhận BH là được BH 6. Những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba 7. Những thiệt hại trong phạm vi miễn thường
  4. III. Giá trị BH, số tiền và phí BH III. 1. Giá trị Bảo hiểm  Giá trị bảo hiểm của bất động sản được xác định dựa theo giá trị mới hoặc giá trị còn lại  Giá trị bảo hiểm của máy móc thiết bị và các tài sản khác được xác định dựa trên cơ sở giá thay thế, tức giá trị còn lại (giá mua-khấu hao)  Giá trị bảo hiểm của thành phẩm, bán thành phẩm được xác định dựa trên cơ sở giá thành sản xuất  Giá trị bảo hiểm của hàng hoá mua về được xác định theo hoá đơn cộng với chi phí vận chuyển
  5. 2. Số tiền bảo hiểm 2. Xác định số tiền bảo hiểm  Cách 1: Trên cơ sở kiểm tra đối tượng bảo hiểm và các giấy tờ, sổ sách có liên quan. Người BH và người được BH sẽ thoả thuận số tiền BH  Cách 2: Trường hợp số lượng tài sản như hàng hoá thường xuyên thay đổi có thể bảo hiểm theo giá trị trung bình hoặc giá trị tối đa (giá trị điều chỉnh)
  6. 3. Phí bảo hiểm 3.  Thời gian nộp phí BH do người BH và người được BH thoả thuận, có thể nộp một lần sau khi kí kết hợp đồng, hoặc nộp thành nhiều lần nếu số phí BH quá lớn, nhưng không được quá 4 kì.  Các yếu tố ảnh hưởng đến phí BH - Vật liệu xây dựng (chịu đựng với sức nóng) - Ảnh hưởng của tầng nhà - Hệ thống PCCC, vị trí xa nguồn nước… - Các phân chia đơn vị rủi ro - Loại hàng hoá, bao bì đóng gói,…
  7. 3. Phí bảo hiểm 3.  Phương pháp tính phí BH: được xác định theo tỉ lệ phần nghìn trên số tiền bảo hiểm  Qui định cho từng đối tượng BH theo ngành nghề SXKD - Tỉ lệ phí BH áp dụng cho tất cả các ngành - Tỉ lệ phí BH áp dụng cho cửa hàng và kho hàng - Tỉ lệ phí BH đối với các kho đặc biệt - Tỉ lệ phí BH cho các ngành SX và DV - Tỉ lệ phí BH cho các rủi ro phụ - Tỉ lệ phí BH ngắn hạn
  8. IV. Giám định và bồi thường tổn thất IV. 1. Giám định tổn thất  Khi nhận được thông báo tổn thất, người BH phải đến nơi xảy ra tổn thất để xem xét hiện trường, cùng với người được BH tiến hành giám định và lập biên bản giám định  Có thể mời giám định viên chuyên ngành để xác định, bên nào sai chịu chi phí
  9. 2. Bồi thường tổn thất 2. Hồ sơ đòi bồi thường  - Giấy thông báo tổn thất - Biên bản giám định thiệt hại của người BH - Biên bản giám định tổn thất của PCCC - Bảng kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh Cách tính tiền bồi thường  Thời hạn thanh toán tiền bồi thường  - Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ - Trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ chối mà người được BH không có ý kiến thì coi như là chấp nhận
nguon tai.lieu . vn