Xem mẫu
- NGHIÊN CứU KHốI Mỡ CƠ THể CủA
THANH NIÊN 19 - 25 TUổI
Nguyễn Trường An*
TóM TắT
Nghiên cứu 549 người bình thường, trong đó 292
nam và 257 nữ, tuổi từ 19 - 25, trung bình
21,48 ± 1,91. Kết quả cho thấy tỷ lệ khối mỡ cơ thể
(%BFBIA) trung bình của thanh niên bình thường
19 - 25 tuổi ở nam là 11, 04 ± 4,09%, nữ là 20,96 ±
4,21%. Nghiên cứu thu được 3 công thức dự báo
%BFBIA: nam %BF1 = -21,286 + (0,522 x BMI) +
(0,426 x vòng đùi); %BF2 = -27,631+ (0,034 x tổng
4 ND) + (0,179 x tổng 3 vòng); %BF3 = -15,739 +
(0,490 x vòng đùi) + (0,163 x ND trên MC); nữ:
- %BF1 = -15,904 + (0,890 x BMI) + (0,374 x vòng
đùi); %BF2 = -19,495 + (0,089 x tổng 4 ND) +
(0,175 x tổng 3 vòng); %BF3 = -14,582 + (0,599 x
vòng đùi) + (0,375 x ND tam đầu). Biểu đồ Bland-
Altman cho thấy có sự thống nhất giữa các công
thức dự đoán với %BFBIA. Có thể sử dụng các công
thức dự đoán tỷ lệ khối mỡ cơ thể bằng các kích
thước nhân trắc khi so sánh với phương pháp xác
định tỷ lệ khối mỡ cơ thể bằng phân tích điện trở
sinh học.
* Từ khoá: Khối mỡ cơ thể; Thanh niên 19 - 25
tuổi.
STUDY OF FAT BODY MASS IN THE
ADULTS
at the ages of 19 - 25
- Nguyen Truong
An
SUMMARY
Data from 549 healthy adults were used (292
males and 257 females, ages 19 - 25). The results
showed that average of %BFBIA were 11.04 ±
4.09% in males and 20.96 ± 4.21% in females. 3
predictive equations were developed in males:
%BF1 = -21.286 + (0.522 x BMI) + (0.426 x thigh
cir.); %BF2= -27.631 + (0.034 x Sum 4 skinfold
thickness) + (0.179 x Sum 3 cir. waist, hip, thigh);
%BF3= -15,739 + (0.490 x thigh cir.) + (0.163 x
suprailiac skinfold thickness); and in females:
%BF1 = -15.904 + (0.890 x BMI) + (0.374 x thigh
cir.); %BF2= -19.495 + (0.089 x Sum 4 skinfold
thickness) + (0.175 x Sum 3 cir. waist, hip, thigh);
- %BF3 = -14.582 + (0.599x thigh cir.) + (0.375x
suprailiac skinfold thickness).
The Bland-Altman plots showed that there are the
agreements between the predictive equations and
%BFBIA. Our predictive equations for the estimation of
percentage fat body mass based on anthropometric
measurements can be used and equivalent with the
method of bioelectrical impedance analysis.
* Key words: Fat body mass; Adult of 12 - 25
years old.
Trong thực hành dinh
ĐặT Vấn đề
dưỡng, các chỉ tiêu nhân
trắc có một vai trò quan
trọng trong đánh giá tình
trạng dinh dưỡng và sự
- phát triển của của từng đứng và cân nặng là 2 chỉ
cá thể hoặc của một quần tiêu cơ bản nói lên tầm
thể người nói chung. vóc thể lực cũng như tình
Trong số các kích thước trạng dinh dưỡng chung.
trắc, chiều
nhân cao
* Trường Đại học Y Dược Huế
Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Gia Vinh
Chỉ số khối cơ thể để nhận định độ béo gày
(BMI) được tính từ hai một cách chính xác hơn
kích thước này, là một người ta dùng khối mỡ
chỉ số rất cơ bản trong cơ thể [6]. Khối mỡ cơ
đánh giá tình trạng dinh thể được quan tâm đến
dưỡng. Tuy nhiên, chỉ số nhiều vì những nghiên
khối cơ thể không thể cứu lâm sàng mới đây
đánh giá độ béo gày một cho thấy khối mỡ gia
cách chính xác. Vì vậy, tăng quá mức có liên
- quan chặt chẽ với bệnh Có nhiều phương pháp
tim mạch, cao huyết áp, để đánh giá khối mỡ cơ
đái tháo đường không thể như cân dưới nước,
phụ thuộc insulin, tăng phân tích điện trở sinh
lipid máu, bệnh phổi tắc học, đo hấp thụ X quang
nghẽn... [6, 9]. năng lượng kép (DEXA),
ở nước ta, các nghiên đo độ dẫn điện cơ thể
cứu về khối mỡ cơ thể toàn phần... Trong các
còn ít và chưa có hệ phương pháp nêu trên,
thống. Việc xác định phân tích điện trở sinh
mức khối mỡ cơ thể học (BIA: Bioelectrical
trung bình của người Impedance Analysis) là
bình thường là rất cần phương pháp không xâm
thiết, từ đó mới có thể hại, dễ thực hiện, đo
tìm hiểu những tình trạng hàng loạt và phù hợp với
bệnh lý liên quan đến điều kiện thực tế của
nước ta. Vì vậy, mục tiêu
thừa hoặc thiếu khối mỡ.
của nghiên cứu này nhằm
- xác định tỷ lệ khối mỡ cơ 1. Đối tượng nghiên
thể của thanh niên bình cứu.
thường 19 - 25 tuổi bằng Gồm 292 nam và 257
phương pháp phân tích nữ tuổi 19 - 25 khỏe
điện trở sinh học và tìm mạnh, không mắc các
hiểu mối liên quan giữa bệnh cấp tính hoặc mãn
khối mỡ cơ thể và một số tính được chọn ngẫu
chỉ tiêu nhân trắc, đồng nhiên trong số sinh viên
thời xây dựng công thức Đại học Huế (sinh viên
dự đoán khối mỡ cơ thể đến từ các tỉnh miền
của thanh niên bình Trung).
thường dựa trên các chỉ
Bảng 1: Phân bố đối
tiêu nhân trắc.
tượng nghiên cứu theo
ĐốI TƯợNG Và tuổi và giới.
PHƯƠNG PHáP
Nữ
Nhó Na Tổng
NGHIÊN CứU
m cộng
m
- Thiết kế nghiên cứu
tuổi
điều tra ngang.
19 53 44 97
Nội dung nghiên cứu:
20 52 62 114
- Đo các chỉ tiêu nhân
21 46 38 84 trắc gồm chiều cao đứng,
cân nặng, vòng cổ, vòng
22 43 47 90
cánh tay trái duỗi, vòng
23 39 25 64
bụng, vòng mông, vòng
24 23 22 45 đùi trái, bề dày nếp da
nhị đầu, tam đầu, dưới bả
25 36 19 55
vai và trên mào chậu.
Tổng 29
- Đo khối mỡ cơ thể
257 549
2
bằng phương pháp phân
tích điện trở sinh học.
Phương pháp Dùng số đo tỷ lệ khối mỡ
2.
nghiên cứu. cơ thể bằng phương pháp
- này như dữ liệu tham Trung Quốc. Đo bề dày
chiếu. các nếp da dùng Compas
- Tính các chỉ số BMI, Harpenden Skinfold
hiệu
tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể Caliper nhãn
theo công thức của Durnin Holtain. Đo tỷ lệ khối
[4], mỡ cơ thể bằng máy
& Womersley
Deurenberg [3], Nguyễn phân tích điện trở sinh
Quang Quyền và Lê Gia học Omron HBF 356.
Thời gian và địa điểm:
Vinh [1].
Dụng cụ đo đạc: thước 14 - 5 - 2008 đến 28 - 5 -
đo chiều cao đứng dùng 2008 tại Bộ môn Giải
thước gỗ dán thước kim phẫu học, Trường Đại
loại của Trung Quốc, mô học Y Dược Huế.
phỏng theo thước Martin - Tìm hiểu mối tương
với thanh trượt thẳng quan giữa khối mỡ cơ thể
góc. Các kích thước vòng theo phương pháp phân
dùng thước dây vải nhựa tích điện trở sinh học với
- các chỉ tiêu nhân trắc. và lựa chọn các biến số
Thiết lập công thức dự có tương quan cao, cụ
đoán khối mỡ cơ thể dựa thể các biến số được
vào các chỉ tiêu nhân trắc chọn là BMI, vòng đùi,
trên cơ sở phương pháp tổng 4 nếp da, tổng 3
hồi quy đa biến. vòng (bụng, mông, đùi),
Lựa chọn các biến số nếp da trên mào chậu cho
để thiết lập công thức dự nam và nếp da tam đầu
đoán khối mỡ. Trên cơ cho nữ.
sở tỷ lệ khối mỡ cơ thể Sử dụng phương pháp
đo được bằng phương Bland-Altman để
[7]
pháp phân tích điện trở đánh giá sự thống nhất
học gọi tắt là giữa các công thức dự
sinh
%BFBIA, chúng tôi tìm đoán tỷ lệ phần trăm khối
hiểu hệ số tương quan mỡ cơ thể với phương
giữa tỷ lệ khối mỡ cơ thể pháp phân tích điện trở
với các chỉ tiêu nhân trắc sinh học.
- Xử lý số liệu bằng Medcalc 8.0.1.0.
phần mềm SPSS 11.5 và
KếT QUả nghiên cứu
Bảng 2: Tuổi, các kích thước nhân trắc và tỷ lệ
phần trăm khối mỡ cơ thể theo giới.
Nữ
Nam
Chỉ tiêu, p
chỉ số X SD SE X SD SE
Tuổi 1,9 0,1 1,8 0,1 >
21,60 21,35
8 2 3 1 0,05
Chiều 165,4 5,4 0,3 153,9 5,2 0,3 <
cao (cm) 1 4 2 9 7 3 0,001
Cân 7,0 0,4 6,0 0,3 <
56,50 47,25
nặng 4 1 3 8 0,001
- (kg)
BMI 2,1 0,1 2,1 0,1 <
20,66 19,96
2
(kg/m ) 5 3 6 3 0,001
Vòng cổ 1,5 0,0 1,5 0,0 <
33,74 30,16
(cm) 3 9 1 9 0,001
Vòng <
2,3 0,1 1,9 0,1
cánh tay 0,001
25,48 23,65
3 4 8 2
(cm)
Vòng <
5,7 0,3 5,2 0,3
bụng 0,001
70,93 66,40
7 4 2 3
(cm)
Vòng >
4,6 0,2 4,3 0,2
mông 87,49 86,76 0,05
8 7 9 7
(cm)
Vòng 50,62 3,8 0,2 51,07 3,3 0,2 >
- đùi (cm) 5 3 2 1 0,05
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Nếp da <
2,4 0,1 2,6 0,1
nhị đầu 4,31 6,65 0,001
7 4 9 7
(mm)
Nếp da <
3,3 0,1 3,5 0,2
tam đầu 0,001
7,37 13,13
3 9 5 2
(mm)
Nếp da <
3,9 0,2 4,3 0,2
dưới bả 0,001
10,34 14,69
5 3 9 7
vai (mm)
Nếp da <
6,2 0,3 5,9 0,3 0,001
trên mào
12,01 17,26
chậu 8 7 3 7
(mm)
- %BF 4,0 0,2 4,2 0,2 <
11,04 20,96
(BIA) 9 4 1 6 0,001
%BF 4,3 0,2 3,8 0,2 <
13,47 26,73
(Durnin) 3 5 4 4 0,001
%BF <
2,6 0,1 2,6 0,1
(Deuren. 13,56 23,48 0,001
4 5 2 6
)
%BF 0,8 0,0 1,4 0,0 <
10,95 20,28
(NQQ) 3 5 9 9 0,001
Bảng 3: Hệ số tương quan giữa tỷ lệ phần trăm mỡ
cơ thể theo phương pháp phân tích điện trở sinh học
với một số chỉ tiêu và chỉ số nhân trắc phân theo
giới.
Nữ (n = 257)
R %BFBIA Nam (n = 292)
- Tuổi 0,032 -0,136*
BMI 0,577** 0,692**
Chiều cao 0,167** 0,003
Cân nặng 0,574** 0,568**
Vòng cổ 0,307** 0,305**
Vòng cánh tay 0,444** 0,570**
(1) (2) (3)
Vòng bụng 0,601** 0,589**
Vòng mông 0,582** 0,589**
Vòng đùi 0,608** 0,661**
Nếp da nhị 0,194** 0,432**
đầu
Nếp da tam 0,353** 0,598**
- đầu
Nếp da dưới 0,415** 0,564**
bả vai
Nếp da trên 0,520** 0,540**
mào chậu
Tổng 5 vòng 0,624** 0,662**
Tổng 3 vòng 0.647** 0.677**
Tổng 3 nếp da 0.451** 0.612**
Tổng 4 nếp da 0.484** 0.620**
(*): mức ý nghĩa 0,05; (**): mức ý nghĩa 0,01.
Chúng tôi dùng phương pháp hồi quy đa biến và
lập được 3 công thức dự đoán khối mỡ cơ thể với
các hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh, sai số chuẩn và
giá trị p như sau:
- + Công thức %BF1 tính tỷ lệ khối mỡ dựa vào
BMI và vòng đùi.
+ Công thức %BF2 tính tỷ lệ khối mỡ dựa vào tổng
4 nếp da và tổng vòng bụng, mông, đùi.
+ Công thức %BF3 tính tỷ lệ khối mỡ dựa vào vòng
đùi và nếp da trên mào chậu (cho nam) hoặc nếp da
tam đầu (cho nữ).
Bảng 4: Các công thức dự đoán tỷ lệ phần trăm
khối mỡ cơ thể.
R2
SEE
Giới Công thức dự đoán hiệu p
(%)
chỉnh
Nam %BF1 = -21,286 + 0,397 3,17814 <
(0,522 x BMI) + 0,001
(0,426 x Vòng đùi)
Nữ %BF1 = -15,904 + 0,506 2,96205 <
- (0,890 x BMI) + 0,001
(0,374 x Vòng đùi)
Nam %BF2 = - 27,631+ 0,425 3,10407 <
(0,034 x tổng 4 nếp 0,001
da) + (0,179 x tổng 3
vòng)
Nữ %BF2 = - 19,495 + 0,513 2,94048 <
(0,089 x tổng 4 nếp 0,001
da) + (0,175 x tổng 3
vòng)
Nam %BF3 = -15,739 + 0,406 3,15323 <
(0,490 x vòng đùi) + 0,001
(0,163 x nếp da trên
mào chậu)
Nữ %BF3 = -14,582 + 0,497 2,98917 <
(0,599 x vòng đùi) + 0,001
- (0,375 x nếp da tam
đầu)
(SEE: sai số chuẩn)
Bảng 5: Tỷ lệ khối mỡ trung bình theo các công
thức dự đoán của chúng tôi và %BFBIA.
Nữ
Nam
Công
thức X SD SEE X SD SEE
%BF1 11,06 2,59 0,15 20,96 3,01 0,19
%BF2 10,95 2,67 0,16 20,85 3,02 0,19
%BF3 10,70 2,48 0,15 20,93 2,98 0,19
%BFBIA 11,04 4,09 0,24 20,96 4,21 0,26
BàN LUậN
- Tuổi trung bình của các dưới bả vai và trên mào
đối tượng nghiên cứu chậu, tỷ lệ khối mỡ cơ
21,48 ± 1,91, không có thể (tính theo các phương
sự khác biệt về tuổi giữa pháp khác nhau) của nữ
hai giới (t = 1,569, p = đều lớn hơn của nam có
ý nghĩa (p < 0,001). Đây
0,117).
Có sự khác biệt rõ rệt là các chỉ tiêu biểu hiện
giữa hầu hết các chỉ tiêu sự tích mỡ, khẳng định tỷ
và chỉ số nhân trắc giữa lệ phần trăm khối mỡ cơ
hai giới. Các kích thước thể của nữ luôn lớn hơn
của nam lớn hơn nữ, bao nam. Riêng về vòng
gồm chiều cao đứng, cân mông và vòng đùi không
nặng, BMI, vòng cổ, có sự khác biệt có ý
vòng cánh tay, vòng nghĩa thống kê giữa hai
bụng và sự khác biệt có ý giới.
nghĩa (p < 0,001). Bề dày Về phương pháp xác
nếp da nhị đầu, tam đầu, định tỷ lệ mỡ cơ thể, đã
nguon tai.lieu . vn