Xem mẫu
- CÔNG NGHỆ
PROTEIN - ENZYME
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
- TỔNG QUAN XIRÔ FRUCTOSE
I.
II. QUY TRÌNH CỐ ĐỊNH ENZYME
GLUCOSEISOMERASE
III. ỨNG DỤNG ENZYME
GLUCOSEISOMERASE KHÔNG
TAN TRONG SẢN XUẤT
FRUCTOSE
- Trước thập kỷ 70, fructose chưa được sản xuất
theo qu mô công nghiệp.
Năm 1973, Công ty Clinton Corn (Mỹ) lần đầu
tiên áp dụng qui trình chuyển hóa glucose thành
fructose trong công nghiệp bằng enzyme
Glucoseisomerase cố định và đã trở thành
ngành công nghiệp sử dụng enzyme cố định lớn
nhất từ trước đến nay.
Một số nước sản xuất xirô fructose lớn trên thế
giới hiện nay: Mỹ, Nhật, Anh, Đan Mạch, Hà Lan,
Trung Quốc…
- Xirô fructose
Hỗn hợp đường glucose –
fructose (xirô giàu fructose
HFS – High Fructose Sirup,
Iso – Glucose)
Sản phẩm của phản ứng
đồng phân hóa (isomer hóa)
đường glucose thành
fructose bằng enzyme
Glucoseisomerase (GI)
- Các ưu điểm của đường
fructose và HFS
Fructose có nhiều trong táo, cà
chua và chiếm một nữa thành
phần mật ong.
Vị ngọt dễ chịu, độ ngọt cao hơn
đường ăn tới 60 – 70%.
Trong hỗn hợp với glucose mật
xirô HFS không kết tinh
Được sử dụng rộng rãi trong
công nghiệp bánh kẹo, sản xuất
mứt trái cây, nước trái cây,
kem…
- Mức tiêu thụ đường tinh luyện bình quân đầu người tại Mỹ
từ năm 1970 đến 2006
- Enzyme glucoseisomerase tan
- Chế phẩm enzyme glucoseisomerase không tan
Là enzyme glucoseisomerase tan được hấp phụ trên
các loại nhựa trao đổi ion, hoặc trên các thể mang vô
cơ, xốp hoặc còn nằm trong các thành phần tế bào đã
được xử lý có định hướng.
Có dạng hạt, dạng sợi hoặc thể vô định hình.
Có tính bền nhiệt, tốc độ phản ứng lớn, dễ tổ chức ở
mức độ tự động hóa cao và dễ ngừng phản ứng.
Có thể sử dụng lại nhiều lần, dễ bảo quản.
- So sánh hiệu quả kinh tế sử dụng GI cố định và GI tan trong
sản xuất HFS
Các tham số GI cố định
GI hòa tan
(quá trình tuần hoàn) (quá trình liên tục)
Thời gian phản ứng (tương 20h -
đối)
Thời gian kéo tối ưu của - 29 ngày đêm
phản ứng
Các chi phí ( trong 1năm)
Enzyme 1000 37
Chất mang - 1040
Hóa chất 300 1580
Nồi phản ứng 300 185
Gíá thành 1tấn sản phẩm 26 5,6
- Xilochrom Glutaraldehyd
Kết tủa bằng
Sinh khối Act.
Amin hóa 2,5%
Aceton lạnh
Olivocinereus 154
Trộn xử lý trong
Phá màng và
Rotadex
chiết xuât bằng Ly tâm
Toluen
Gắn GI trong
Tủa
Ly tâm Rotadex
Aceton
Hòa tan trong
Dịch ly tâm GI không tan
GI
đệm Phosphat
- Nguồn thu nhận enzyme GI
Streptomyces Wemorensis 21230 và Streptomyces
Olivochromogensis 21114 (Lưu trữ tại Phân viện
sinh học thực nghiệm Mỹ)
Actinomyces olivocinereus 154 (Nga)
- Nuôi cấy thu sinh khối
Thành phần môi trường nuôi cấy vi khuẩn thu sinh khối
Thành phần Step.Olivochr
Strep.Wemore Act.olivonereu
môi trường omogensis
nsis 21230 s
(%) 21114
Xilose 2.0 2.0 0.7
glucose 0.3 0.3 0.3
pepton 1.0 1.0 1.0
Nước chiếc ngô 2.0 2.0 2.0
MgSO4 0.1 0.1 0.05
CoCl2 0.024 0.024 0.013
NaCl 0.05
pH: 7.0; Nhiệt độ: 28 – 30 oC
- Bán tinh sạch GI bằng kết tủa Aceton lạnh
Hoạt tính Hoạt tính
Protein tổng
tổng số riêng
(mg)
IU/min (IU/min/mg)
Dịch chiết
575 1150 0,5
đầu
Dịch chiết
545 390 1,397
sau kết tủa
- Xử lý Xilochrom B
Hợp chất cao phân tử dạng hạt. Kích thước lỗ 2.400
Ao. Diện tích bề mặt 30 m2/g, số nhóm amin không
dưới 0.021 – 0.3 mg.
Xilochrom được trộn trong dung dịch Glutaraldehyd
2,5% trong đệm phosphat 0.05M, pH 7,6 (1g
Xilochrom/10ml dd).
Trộn hỗn hợp trong thiết bị cô hút chân không quay
Rotadex.
Rửa nhiều lần bằng dung dịch đệm phosphat 0.05M,
pH 7,6 .
- Cố định GI trên Xilochrom B
Tủa GI thu được bằng kết tủa Aceton hòa tan
trở lại trong dung dịch phosphat bufer 0.1M; pH
7.6
Rót dung dịch thu được vào Xilochrom đã xử lý.
Trộn đều trên máy Rotadex, ở nhiệt độ thường.
Rửa lại nhiều lần bằng dung dịch phosphat
bufer 0.1M; pH 7.6
- Kiểm tra hoạt tính isomer hóa trên cột với GI
không tan
Nhồi các GI vào các cột thủy tinh 2 vỏ, dung dịch
glucose có nồng độ ban đầu là 90g/l (9%), trong
đệm phosphat 0,1M, pH 7,6 với 0,15g/l MgSO4.
Nhiệt độ phản ứng là 60oC, tốc độ dòng chảy
glucose trong cột là 60ml/giờ.
Lượng fructose sinh ra được kiểm tra bằng phản
ứng màu với acid thiobarbitiric trong điều kiện môi
trường HCl đậm đặc.
- Tinh bột Dịch hóa Đường hóa Lọc
Trao đổi ion Cô đặc
Xử lý than
Isomer
Xử lý than Trao đổi ion Bay hơi
hóa
HFS
- Một số chỉ tiêu sản phẩm
Chất khô ≥ 80%
Fructose ≥ 42%
Tổng số hiếu khí 50/ml
Ecoli (), nấm mốc ()
Tiêu chuẩn vi sinh
Staphylococcus aureus ()
Steptococcus faecalis ()
coliform ()
Pb (0.01)
Hg ()
Kim loại nặng
As ()
CN ()
pH 4.2 – 4.5
Độ màu 2000 so với dung dịch CoCl2 1 ppm
Độ trong 10 cm nhìn trong suốt
Độ sôi 102/154 oC
- Nguyễn Đức Lượng (chủ biên), Cao Đường, Nguyễn Ánh Tuyết,
Lê Thị Thủy Tiên, Tạ Thu Hằng, Huỳnh Ngọc Oanh, Nguyễn
Thùy Hương, Phan Thị Huyền, Công nghệ enzyme, Nhà xuất
bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2004
Võ Hồng Nhân, Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất hỗn
hợp đường GlucoseFructose từ tinh bột khoai mì bằng phương
pháp enzyme, Viện Sinh học nhiệt đới, 1995
GS.TSKH. Phạm Thị Trân Châu, PGS.TS. Phan Tuấn Nghĩa,
Công nghệ sinh học tập 3, Enzyme và ừng dụng; Nhà xuất bản
giáo dục Việt Nam, 2009
Một số tài liệu và hình ảnh từ internet
nguon tai.lieu . vn