Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
X ÂY D ỰNG WEBSITE PHỤC VỤ TR A CỨU
T HÔNG TIN TH ỬA ĐẤT TR ÊN Đ ỊA B ÀN
Q U ẬN B ÌNH TH ẠNH, T P.HCM
NGUYỄN NHAN THÁI THẠNH
SVTH :
MSSV : 05124114
LỚP : DH05QL
KHÓA : 2005 -2009
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGÀNH :
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 07 năm 2009
- MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................. v
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................ iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG........................................................................................ v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7
1. Đặt vấn đề:..................................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu:................................................................ ................................ .... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 2
PHẦN I: TỔNG QUAN ................................ ................................ ............................. 3
I.1 Các cơ sở lý luận: ......................................................................................................... 3
I.1.1 Cở sở khoa học: ................................ ................................................................... 3
I.1.2 Cơ sở pháp lý: ..................................................................................................... 5
I.1.3 Cơ sở thực tiễn: ................................ ................................................................... 5
I.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu ..................................................................................... 5
I.2.1 Điều kiện tự nhiên ................................ ................................ ............................... 5
I.2.2 Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội .................................................................. 6
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 10
II.1 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 10
II.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 10
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 12
III.1 Giới thiệu về phần mềm ArcIMS ................................ ................................ ........... 12
III.1.1 Mô hình ArcIMS ............................................................................................ 14
III.1.2 Quy trình xử lý của ArcIMS .......................................................................... 15
III.2 Xây dựng bài toán tra cứu thông tin thửa đất. ...................................................... 15
III.2.1 Giới thiệu bài toán tra cứu thông tin thửa đất .............................................. 15
III.2.2 Dữ liệu trong bài toán tra cứu thông tin thửa đất. ....................................... 16
III.2.3 Phân tích và xác định yêu cầu bài toán tra cứu thông tin thửa đất.............. 16
III.3 Thiết kế giao diện của website ................................................................................ 16
III.3.1 Giao diện đăng nhập ...................................................................................... 16
III.3.2 Giao diện trang giới thiệu .............................................................................. 16
- III.3.3 Giao diện trang bản đồ thửa đất quận Bình Thạnh ..................................... 17
III.3.4 Giao diện trang Phong thủy................................ ................................ ........... 17
III.4 Mô hình sử dụng Website ....................................................................................... 17
III.5 Đánh giá nguồn dữ liệu........................................................................................... 18
III.6 Chuẩn hóa nguồn dữ liệu bản đồ. .......................................................................... 18
III.7 Ứng dụng phần mềm ArcIMS xây dựng website tra cứu thông tin thửa đất. ...... 22
III.7.1 Xây dựng website trong ArcIMS ................................................................... 22
III.7.2 Xây dựng một số màn hình website. .............................................................. 31
III.7.3 Hướng dẫn sử dụng website........................................................................... 39
III.8 Đánh giá kết quả đạt được của ứng dụng công nghệ WEBGIS xây dựng website
tra cứu thông tin thửa đất .............................................................................................. 43
III.8.1 Về kinh tế........................................................................................................ 43
III.8.2 Về xã hội ......................................................................................................... 43
III.8.3 Về khoa học kĩ thuật. ..................................................................................... 43
III.8.4 Đánh giá chất lượng của Website tra cứu thông tin thửa đất. ..................... 43
III.8.5 Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm................................................ 44
III.8.6 Đưa website lên mạng Internet. ..................................................................... 44
III.9 So sánh phần mềm ArcIMS với phần mềm Mapserver ........................................ 45
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................ ................................ ..................... 46
Kết luận ........................................................................................................................... 46
Kiến nghị ......................................................................................................................... 46
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
NGUYỄN NHAN THÁI THẠNH
XÂY DỰNG WEBSITE PHỤC VỤ TRA CỨU
THÔNG TIN THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BÌNH THẠNH,TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Ngọc Thy
(Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh)
( Ký tên …………………......................)
- Tháng 07 – 2009
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin gửi đến Ba Mẹ lòng biết ơn chân thành sâu sắc nhất, con
cảm ơn Ba Mẹ đã nuôi n ấng, dạy dỗ con nên người, đ ã luôn ở bên con, lo lắng, thương
yêu con, luôn đồng hành cùng với con trong những giai đoạn khó khăn nh ất.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động
Sản, Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đ ã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức kinh nghiệm bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường, đ ặc biệt là
cô Nguyễn Ngọc Thy đ ã luôn tận tình h ướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập cũng như hoàn thành lu ận văn tốt nghiệp.
Xin được cảm ơn thầy Lê Đức Trị, tại Khoa Điện Tử Viễn Thông, Trường
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, cung cấp cho em nguồn dữ liệu quý báu để ho àn thành
luận văn .
Cảm ơn các b ạn lớp Quản Lý Đất Đai khóa 31 đ ã đóng góp và giúp đ ỡ tôi
trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như thời gian thực hiện và hoàn thành luận
văn này.
Xin trân trọng biết ơn và xin gửi đến mọi người tình cảm yêu thương chân
thành nhất m à không phải lúc n ào tôi cũng có thể bày tỏ đư ợc!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2009
Sinh viên
Nguyễn Nhan Thái Thạnh
- TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhan Thái Thạnh, Khoa Quản Lý Đất đai & Bất
Động Sản, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: Xây dựng WEBSITE phục vụ tra cứu thông tin thửa đất trên địa bàn quận Bình
Thạnh TP. Hồ Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguy ễn Ngọc Thy , Bộ môn Công Nghệ Địa
Chính, Khoa Qu ản Lý Đất Đai & Bất Động Sản Trường Đại h ọc Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh.
Do nhu cầu tìm kiếm thông tin ngày càng cao, và đ ặc biệt dưới sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ thông tin, việc sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin là
một điều dường nh ư không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay. Trong tất các lĩnh vực
khả năng quản lý chia sẻ các ứng dụng thông tin địa lý qua mạng Internet bằng việc
kết hợp WEB và GIS để tạo thành WEBGIS và người dùng có th ể truy cập những
thông tin liên quan đến thửa đất trên các bản đồ động bằng cách nhìn trực quan về thửa
đất của m ình thông qua trình duyệt web, người ta có thể tìm hiểu các thông tin về giá
đất trong vùng đó mà không cần đến tận nơi. Ngoài ra, WebGis còn phục vụ cho các
nhu cầu khác như tìm đường giao thông, tìm tuyến xe buýt, và trong qu ản lí đất nông
nghiệp. Sự ra đời của WEBGIS sẽ phục vụ đắc lực cho các nhu cầu đó.
Bằng các phương pháp b ản đồ, ứng dụng GIS, ứng dụng tin học, thu thập dữ
liệu và cộng nghệ WEBGIS, xây dựng website tra cứu thông tin thửa đất thử nghiệm
trên địa bàn quận Bình Th ạnh TP. Hồ Chí Minh.
Qua th ời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài đã đ ạt được một số kết quả:
Website b ản đồ thửa đất quận Bình Thạnh, cung cấp khoảng 79350 thửa đất và dữ liệu
thuộc tính gồm: chủ sử dụng, diện tích, số thửa, số tờ, hư ớng đất... trên địa bàn quận.
Việc ứng dụng WEBGIS xây dựng website tra cứu thông tin thửa đất đáp ứng
nhu cầu tìm kiếm thông tin trên Internet. Đẩy mạnh việc phát triển tin học trong các cơ
quan, tạo ra hệ thống CSDL góp phần tin học hóa ngành địa chính ở địa ph ương, làm
cơ sở nối mạng lưới thông tin đất đai giữa địa phương với trung ương và người sử
dụng đất góp phần quản lý tốt tài nguyên đất đai.
- MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ................................................................ .......................................... v
MỤC LỤC ................................................................ ..........................................ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................ ............................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG................................ ................................................ v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7
1. Đặt vấn đề: .................................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu:................................ ................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 2
PHẦN I: TỔNG QUAN ................................ ................................ ............................. 3
I.1 Các cơ sở lý luận: ................................ ................................ ................................ ........ 3
I.1.1 Cở sở khoa học: .................................................................................................. 3
I.1.2 Cơ sở pháp lý:..................................................................................................... 5
I.1.3 Cơ sở thực tiễn: .................................................................................................. 5
I.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu ..................................................................................... 5
I.2.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 5
I.2.2 Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội.................................................................. 6
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 10
II.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 10
II.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 10
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 12
III.1 Giới thiệu về phần mềm ArcIMS .......................................................................... 12
III.1.1 Mô hình ArcIMS ........................................................................................... 14
III.1.2 Quy trình xử lý của ArcIMS ......................................................................... 15
III.2 Xây dựng b ài toán tra cứu thông tin thửa đất. ...................................................... 15
III.2.1 Giới thiệu bài toán tra cứu thông tin thửa đất .............................................. 15
III.2.2 Dữ liệu trong bài toán tra cứu thông tin thửa đất. ....................................... 16
Trang ii
- III.2.3 Phân tích và xác định yêu cầu bài toán tra cứu thông tin thửa đất. ............ 16
III.3 Thiết kế giao diện của website .............................................................................. 16
III.3.1 Giao diện đăng nhập...................................................................................... 16
III.3.2 Giao diện trang giới thiệu ............................................................................. 16
III.3.3 Giao diện trang bản đồ thửa đất quận Bình Thạnh................................ ...... 17
III.3.4 Giao diện trang Phong thủy .......................................................................... 17
III.4 Mô hình sử dụng Website ...................................................................................... 17
III.5 Đánh giá nguồn dữ liệu. ......................................................................................... 18
III.6 Chu ẩn hóa nguồn dữ liệu bản đồ........................................................................... 18
III.7 Ứng dụng phần mềm ArcIMS xây dựng website tra cứu thông tin thửa đất...... 22
III.7.1 Xây dựng website trong ArcIMS ................................................................. 22
III.7.2 Xây dựng một số màn hình website. ............................................................ 31
III.7.3 Hướng dẫn sử dụng website. ........................................................................ 39
III.8 Đánh giá kết quả đạt được của ứng dụng công nghệ WEBGIS xây dựng website
tra cứu thông tin thửa đất .............................................................................................. 43
III.8.1 Về kinh tế ....................................................................................................... 43
III.8.2 Về xã hội ........................................................................................................ 43
III.8.3 Về khoa học kĩ thuật. ................................ ................................ .................... 43
III.8.4 Đánh giá chất lượng của Website tra cứu thông tin thửa đất. .................... 43
III.8.5 Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm ................................ ............... 44
III.8.6 Đưa website lên m ạng Internet. .................................................................... 44
III.9 So sánh ph ần mềm ArcIMS với phần mềm Mapserver ....................................... 45
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................ ................................ ..................... 46
Kết luận ........................................................................................................................... 46
Kiến nghị ......................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trang iii
- DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: S ơ đồ hoạt động của WebGIS ......................................................................... 3
Hình 2: Mô hình của ArcIMS ................................ .................................................... 14
Hình 3: Quy trình xử lý của ArcIMS .......................................................................... 15
Hình 4: Giao diện trang đăng nhập........................................................................... 16
Hình 5: Giao diện trang giới thiệu ............................................................................ 16
Hình 6: Giao diện trang bản đồ thửa đất quận Bình Thạnh ....................................... 17
Hình 7: Giao diện trang phong thủy.......................................................................... 17
Hình 8: Mô hình sử dụng Website. ............................................................................ 17
Hình 9: Website bản đồ thửa đất hoàn chỉnh ............................................................. 29
Hình 10 : Màn hình trang đăng nhập ................................................................ ......... 31
Hình 11 : Màn hình trang giới thiệu ........................................................................... 31
Hình 12 : Màn hình trang vị trí địa lý ................................ ........................................ 32
Hình 13 : Màn hình trang phong thuỷ ................................ ........................................ 32
Hình 14 : Kết quả tìm kiếm theo hướng ...................................................................... 36
Hình 15 : Màn hình trang bản đồ thửa đất ................................................................. 36
Hình 16 : Hướng dẫn sử dụng bản đồ thửa đất. ......................................................... 39
Hình 17 : Màn hình xem thuộc tính lớp Ranhthua. ................................ ..................... 39
Hình 18 : Màn hình xem thuộc tính lớp Hanhchinh và lớp Thuyvan. .......................... 40
Trang iv
- DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Các chức năng trên bản đồ ............................................................................ 4
Bảng 2: Bảng chú thích kí hiệu các lớp. .................................................................... 30
Bảng 3: Các công cụ thao tác trên bản đồ. ................................................................ 37
Bảng 4: Hộp thoại chứa chức năng hiển thị bản đồ. .................................................. 38
Bảng 5: Mô tả hoạt động các công cụ trên website.................................................... 41
Bảng 6: So sánh phần mềm WEBGIS. ....................................................................... 45
Trang v
- DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Hệ Thống Tin Địa Lý
GIS (Geographical Information System)
Hệ Thống Định Vị Toàn Cầu
GPS (Global Positionning System)
Cơ Sở Dữ Liệu
CSDL
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
BTNMT
Trang vi
- PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Đất đai vừa là ngu ồn tài nguyên vô cùng quan trọng và không th ể thiếu cho bất
kỳ hoạt động n ào của con người, vừa là tư liệu sản xuất quý báu của các ngành công
nông nghiệp, nhằm tạo ra của cải vật chất trực tiếp nuôi sống con người. Hơn nữa đất
đai còn là căn cứ để xác định vùng lãnh thổ và ranh giới của các quốc gia, là nơi đ ể có
thể tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóa, nghệ thuật phục vụ cho đời sống tinh thần
của con người. Như vậy, đất đai là đối tượng không thể thiếu trong đời sống vật chất
lẫn tinh thần của con người.
Ngày nay thông tin đ ất đai rất đa dạng và phong phú, nó đòi hỏi người quản lí
phải biết nắm bắt, p hân loại và xử lý thông tin một cách khoa học, đòi hỏi người quản
lí phải biết chọn lọc những thông tin đáng tin cậy, phù hợp với nhu cầu của mình. Nh ất
là trong lĩnh vực Quản lý đất đai, đ ất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi nhu cầu
của người sử dụng ngày càng gia tăn g. Và đó là vấn đề quan tâm hàng đ ầu cần được
giải quyết.
Hiện nay, đã có nhiều phần mềm ứng dụng ra đời thay thế cho các thao tác thủ
công đem lại hiệu quả cao. Trong lĩnh vực đất đai, thì khối lượng thông tin là vô cùng
lớn, nhưng yêu cầu phải quản lí và cung cấp thông tin chính xác cho nhà qu ản lí và
người sử dụng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình quản lý đ ất đai ở
nước ta chỉ là những bước đi ban đầu, khi mọi thao tác vẫn chỉ là thủ công gây khó
khăn cho việc lưu trữ truy xuất thông tin. Đất đai luôn luôn biến động, khối lượng
thông tin cần đ ược lưu trữ, cập nhật là rất lớn bao gồm những thông tin về số tờ, số
thửa, vị trí, diện tích, tình trạng pháp lý của thửa đất. Nên cần đảm bảo tính chính xác
cao, tìm kiếm dễ dàng và nhanh chóng hơn. Nhất là trong xu th ế hội nhập khu vực và
quốc tế thì việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho tất cả các ngành nói
chung, và ngành quản lý đất đai nói riêng là một tất yếu khách quan.
Do nhu cầu tìm kiếm thông tin ngày càng cao, và đ ặc biệt dưới sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ thông tin, việc sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin là
một điều dường nh ư không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay. Trong tất các lĩnh vực
khả năng quản lý chia sẻ các ứng dụng thông tin địa lý qua mạng Intern et b ằng việc
kết hợp WEB và GIS để tạo thành WebGIS và người dùng có th ể truy cập những
thông tin liên quan đến thửa đất trên các bản đồ động bằng cách nhìn trực quan về thửa
đất của m ình thông qua trình duyệt web, người ta có thể tìm hiểu các thông tin về giá
đất trong vùng đó mà không cần đến tận nơi. Ngoài ra, WebGis còn phục vụ cho các
nhu cầu khác như tìm đường giao thông, tìm tuyến xe buýt, và trong qu ản lí đất nông
nghiệp. Sự ra đời của WebGis sẽ phục vụ đắc lực cho các nhu cầu đó.
Xu ất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “ Xây dựng Website
phục vụ tra cứu thông tin thửa đất trên địa bàn Quận Bình Thạnh – Thành Phố
Hồ Chí Minh ”
Trang vii
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
2. Mục đích nghiên cứu:
+ Ứng dụng phần mềm ArcIMS và các phần mềm liên quan thành lập website
thử nghiệm tra cứu thông tin thửa đất trong địa bàn nghiên cứu.
+ Đánh giá khả năng phần mềm sử dụng.
+ Phục vụ việc tra cứu tìm kiếm thông tin thửa đất trên Internet, ở đ ịa b àn quận
Bình Thạnh Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
+ Thông tin về thửa đất, chủ sử dụng, lo ại đất, hướng đất …
+ Hệ thống các phần mềm ArcGIS, ph ần mềm ArcIMS
+ Ngôn ngữ lập trình Javascript và các phần mềm.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Nghiên cứu thử nghiệm Website sử dụng CSDL đất đai của Quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Trang 2
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
PHẦN I: TỔNG QUAN
I.1 Các cơ sở lý luận:
I.1.1 Cở sở khoa học:
Giới thiệu về WebGIS
Trong cách thực hiện nhiệm vụ phân tích GIS dịch vụ n ày gần giống như là
kiến trúc Client-Server (khách – chủ) của Web. Việc sử lý thông tin địa lý được chia ra
thành các nhiệm vụ ở phía server và phía client. Điều này cho phép người sử dụng có
thể truy xuất thao tác và nhận kết quả từ việc khai thác dữ liệu GIS từ trình duyệt web
của họ m à không phải trả tiền cho phần mềm GIS.
H ình 1 : Sơ đồ hoạt động của WebGIS
Một client tiêu biểu là trình duyệt web và server-side bao gồm một Web server
có cung cấp một trương trình phần mềm WebGIS. Client thư ờng yêu cầu một ảnh bản
đồ hay một vài xử lý thông tin địa lý qua Web đến server ở xa. Server chuyển đổi yêu
cầu thành mã nội bộ và gọi những chức năng về GIS bằng cách chuyển tiếp yêu cầu tới
phần mềm WebGIS. Phần mềm n ày trả về kết quả, sau đó kết quả n ày được định dạng
lại cho việc trình bày bởi trình du yệt. Server sau đó trả về kết quả cho client để hiển thị
hoặc gởi dữ liệu và công cụ phân tích đến client để dùng ở phía client.
Trang 3
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
Các chức năng WebGIS trên bản đồ:
Bảng 1 : Các ch ức năng trên bản đồ
STT Chức năng Giải thích
Phóng to, thu nhỏ bản đồ
1
Di chuyển bản đồ Sang trái,sang ph ải,lên
2
ho ặc xuống.
Truy vấn thông tin trên b ản đồ Lấy thông tin về thửa đất
3
khi click chuột vào b ản
đồ
Tìm kiếm thông tin của từng thửa đất Chọn layer(lớp) cần tìm
4
kiếm
Các khái niệm liên quan:
- WEB (Web Enterprise Builder): là một không gian thông tin to àn cầu mà mọi
người có thể truy nhập qua máy tính nối mạng Internet.
- GIS (Geographical Information System): là một tập hợp có tổ chức các phần cứng
phần mềm, dữ liệu địa lý và con người được thiết kế nhằm nắm bắt, lưu trữ cập nhật sử
dụng phân tích và hiển thị các thông tin liên quan đến địa lý.
- WEBGIS: là hệ thống thông tin địa lý phân tán trên một mạng các máy tính để
tích hợp trao đổi thông tin địa lý trên World Wide Web hay nói cách khác là sự kết
hợp các ứng dụng giữa WEB và GIS
- Hệ thống thông tin đất đai LIS (Land Information System): là sự kết hợp về tiềm
lực con người và k ỹ thuật cùng với một cơ cấu tổ chức nhằm tạo thông tin hỗ trợ nhu
cầu trong công tác quản lý đất đai.
- Thửa đất (Parcel): là phần diện tích đất đ ược giới hạn bởi ranh giới xác định trên
thực địa hoạt đư ợc mô tả trên trên hồ sơ
- Bản đồ địa chính (Cadastral Map): là sự thể hiện bằng số hoặc trên các vật liệu
như giấy, điamat, hệ thống các thửa đất của từng chủ sử dụng và các yếu tố khác được
quy định cụ thể theo hệ thống không gian, thời gian nhất định và theo sự chi phối của
pháp luật
- Hồ sơ đ ịa chính (Cadastral file): là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ về thông tin
tự nhiên, kinh tế - xã hội, pháp lý được thiết lập quá trình đo đạc th ành lập bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng đất
- Chủ sử dụng: là đối tượng chứa thông tin về quyền sử dụng hiện thời của thửa đất
Trang 4
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
- Loại đất: là đối tượng được tạo ra nhằm liên kết giữa hai đối tượng thửa đất và
loại đất
I.1.2 Cơ sở pháp lý :
- Lu ật đất đai năm 2003.
- Ngh ị định 181/2004/ND-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất Đai 2003
- Thông tư 09/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1 : 5000 của Tổng Cục
Địa Chính xuất bản năm 1999.
I.1.3 Cơ sở thực tiễn:
Hiện nay, trên th ế giới GIS đ ược đưa lên Internet sử dụng trong các lĩnh vực có
thể đáp ứng nhu cầu thông tin cho người sử dụng như: cung cấp thông tin thời tiết,
động đất, quy hoạch … Ở n ước ta hiện nay đã ứng dụng WEBGIS trong nhiều lĩnh
vực trong đời sống hằng ngày như: điều phối giao thông, tìm kiếm đường đi tối ưu,
thông tin về thời tiết, du lịch.
Việc áp dụng công nghệ phần mềm như ArcIms vào quá trình tìm kiếm thông
tin thửa đất trên địa bàn qu ận Bình Th ạnh là phương pháp hữu hiệu nó mang lại hiệu
quả cao, chính xác và nhanh chóng.
I.2 K hái quát địa bàn nghiên cứu
I.2.1 Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý .
Sự hình thành và phát triển các vùng đất Bình Thạnh ngày nay gắn liền với quá trình
hình thành và phát triển của thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố Nam Bộ từ cách
đây 300 năm. Tuy nhiên đến năm 1976 thì quận Bình Thạnh mới được thành lập trên cơ sở
hợp nhất từ hai xã Bình Hoà và Thạch Mỹ Tây của thành phố Hồ Chí Minh, có diện tích tự
nhiên là 2.070,67 ha và được chia thành 20 phường (phường 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14,
15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27 và 28).
Bình Thạnh có tọa độ địa lý từ 10050’33” đến 10046’45” vĩ độ Bắc và từ
106041’00” đến 106 045’00” kinh độ Đông; tiếp giáp với các đơn vị hành chính, sau:
Phía Đông giáp quận 2 và quận Thủ Đức
Phía Tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
Phía Nam giáp quận 1 và quận 2
Phía Bắc giáp quận 12 và qu ận Thủ Đức
Với vị trí thuộc khu vực nội thành và là cửa ngõ phía Đông Bắc của thành phố Hồ
Chí Minh, có đường quốc lộ 13 chạy qua và các đường nội thành với tổng chiều dài khoảng
185 km, ngoài ra trên địa bàn còn có sông Sài Gòn, đường sắt... vì vậy Bình Thạnh có
nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các quận trung tâm
cũ cũng như với bên ngoài để thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.
Trang 5
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
Địa hình, địa mạo .
Địa hình: Bình Th ạnh nằm trong vùng địa hình bằng thấp của Thành phố Hồ
Chí Minh, điều kiện thoát nước tương đối thuận lợi và th ấp dần theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam. Độ cao so với mặt nư ớc biển biến động từ 0,5 m đến 10 m và được chia
làm 5 vùng: vùng có đ ịa h ình cao nhất từ 8 đến 10 m, thuộc các phường 5, 11, 12;
vùng có độ cao khoảng 8 m, phân bố phần lớn ở các ph ường 6, 7, 14; vùng có độ cao
6 m, chủ yếu nằm ở các phường 1, 2, 3, 15, 17, 21; vùng có địa hình tương đối thấp
phân bố phần lớn ở các phường 15, 24 với độ cao khoảng 2 m; vùng có đ ịa hình thấp,
có độ cao 0,5 m, thuộc các phường 12, 13, 22, 25, 26, 27, 28.
K hí hậu .
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo (nóng, ẩm, nhiệt độ cao
và mưa nhiều), h àng năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau; tuy nhiên lãnh thổ của Quận được bao quanh phần
lớn bởi sông Sài Gòn và có nhiều hệ thống kênh rạch nên khí h ậu đư ợc ôn hoà.
Với nhiệt độ cao quanh năm, giàu ánh sáng và ôn hoà; đồng thời do vị trí nằm sâu
trong lục địa, địa hình cao nên có nhiều thuận lợi, không chịu ảnh hưởng của bão và
những yếu tố bất lợi khác về thời tiết, khí hậu; song sự biến động và phân hoá của các yếu
tố khí hậu, thời tiết theo mùa đã ít nhiều ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của
nhân dân như gây ra nắng nóng hoặc ngập úng cục bộ về mùa mưa, triều cường... Vì vậy
cần có những biện pháp chủ động, ứng phó kịp thời nhằm đảm bảo sinh hoạt, nâng cao
hiệu quả sản xuất, khai thác tối đa lợi thế về tài nguyên khí hậu.
Thủy văn – Thổ Nhưỡng.
Chế độ thuỷ văn phụ thuộc chủ yếu vào hệ thống sông rạch, hồ nước có trên đ ịa
bàn. Sông Sài Gòn với chiều dài 16,5 km, chiều rộng trung bình 265 m, chỗ sâu nhất
19 m, chế độ bán nhật triều, có thể lưu thông được tàu với trọng tải 10.000 tấn và một
số tuyến rạch chính như Thị Ngh è, Cầu Bông, Văn Thánh, Hố Tàn, Vàm Tây, Th ủ Tắc
với tổng chiều dài khoảng 13,13 km, chiều rộng trung bình khoảng 44 m. Ngo ài ra còn
có kênh Thanh Đa dài kho ảng 1,35 km, chiều rộng 60m và h ệ thống kênh rạch nhỏ
khác. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường thuỷ và tiêu thoát nước
đảm bảo vệ sinh môi trường.
Thổ nhưỡng: Ch ủ yếu là đất phù sa và phù sa phèn có thêm chua m ặn nằm ở
phía Tây và Tây Bắc; còn đ ối với phía Đông và Đông Nam thuộc loại Laterit Pojolic
nhiều cát sỏi thích hợp cho xây dựng các công trình.
I.2.2 Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội
Cơ sở hạ tầng
Giao thông.
Với mục tiêu đô thị hoá, nhiều dự án về giao thông được đầu tư triển khai thực hiện
như đường Nguyễn Hữu Cảnh, Điện Biên Phủ, Xô Viết Nghệ Tĩnh...bên cạnh đó, nhân dân
cũng đã hiến đất, góp tiền cùng Nhà nước cải tạo, nâng cấp mở rộng 229 con hẻm và đến
nay, trên toàn Quận có 82 con đường chính. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng giao thông được đầu
tư xây dựng nhiều nhưng không đều, chỉ tập trung mở rộng ở khu vực phía Đông Bắc.
Trang 6
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
Các tuyến giao thông theo hướng Bắc Nam còn thiếu, các tuyến giao thông nội bộ
phân bố không đều, chủ yếu là đường nhựa, trải đá, cấp phối, mặt cắt nhỏ hẹp, lề đường bị
lấn chiếm. Mạng lưới đường hiện hữu không đảm bảo yêu cầu thông xe. Chất lượng
đường kém xuống cấp. Tỷ lệ đất giao thông đối nội chiếm 54,20%, giao thông đối ngoại
chiếm 45,80% diện tích đất giao thông.
Về hệ thống giao thông tĩnh, Bình Thạnh hiện có bến xe khách Miền Đông là
một trong những bến xe khách lớn nhất Th ành phố, đảm nhận một khối lượng vận
chuyển hành khách đi các tỉnh phía Bắc và Miền Đông.
Hệ thống giao thông trong các khu dân cư phần lớn là các hẻm được b ê tông
hoá, thường ngập nước về mùa mưa, hạn chế đến việc giao lưu trao đổi hàng hoá, gây
khó khăn trong việc đi lại của nhân dân. Vì vậy, trong những năm tới cần tiếp tục có
sự quan tâm đầu tư nhiều hơn nữa của các cấp, các ngành nhằm từng b ước ho àn ch ỉnh
hệ thống giao thông, đáp ứng kịp thời cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Quận.
Ngoài mạng lưới giao thông đường bộ, trên địa bàn quận Bình Thạnh còn có giao
thông thu ỷ như sông Sài Gòn bao bọc 1/2 chu vi, trong những năm qua giao thông đường
thu ỷ đã góp phần đáng kể cho phát triển kinh tế - xã hội của Quận và Thành phố.
Năng lượng .
Mạng lưới điện được phát triển rộng khắp trên toàn Qu ận với nguồn cung cấp
điện từ lưới điện chung của Thành phố và từ các trạm Hoả Xa, Xa Lộ, Thanh Đa và
Bình Triệu có công suất cao, cơ bản cung cấp đủ điện năng cho sản xuất cũng như sinh
hoạt. Tuy nhiên, lưới điện phân phối hạ thế phần lớn sử dụng đường dây trên không,
hiện quá cũ, thiếu và qua tải kém an toàn và m ỹ quan đô thị; mạng lư ới điện chỉ chạy
dọc theo các trục lộ chính, chưa đi sâu vào các khu dân cư.
Ngoài ngu ồn năng lượng điện, trên địa bàn Quận còn có mạng lưới các trạm
xăng dầu, cung cấp nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
Bưu chính viễn thông .
Mạng lư ới bưu chính viễn thông, bưu điện ngày càng được hiện đại hoá với kỹ
thu ật tiên tiến, góp phần quan trọng trong việc trao đổi thông tin trên địa b àn Qu ận. Tỷ
lệ sử dụng điện thoại có xu h ướng tăng dần qua các năm đã góp ph ần đáp ứng yêu cầu
phục vụ chỉ đạo của chính quyền các cấp, các ngành xuống cơ sở cũng như nhu cầu
giao lưu trao đổi thông tin, liên lạc của nhân dân trong to àn Quận.
Văn hóa –xã hội.
Dân số .
Theo số liệu thống kê năm 2008 dân số trung bình của Quận là 474.206 người.
Mật độ dân số b ình quân 23.425 ngư ời/km2, phân b ố không đồng đều trong 20 phường
và có sự ch ênh lệch khá lớn giữa các khu vực, cao nhất ở phường 1 là 59.803
người/km2, th ấp nhất ở phường 28 là 1.595 người/km2, dân số nhiều nh ất là phường 12
(38.932 người) và thấp nhất là phường 28 (9.956 người). Điều n ày cho thấy tính bức
xúc do tác động của sự phân bố dân cư đ ến việc sử dụng đất cũng như phản ánh một
phần mức độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng khu vực trên địa bàn Qu ận.
Giáo dục - đào tạo.
Hiện tại trên địa bàn Quận có 37 trường lớp mầm non, 24 trường tiểu học, 17
trường trung học cơ sở, 10 trường trung học phổ thông (04 trường công lập, 01 trường
bán công, 05 trường dân lập), cơ bản đáp ứng được nhu cầu học tập. Ngoài ra, trên địa
Trang 7
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
bàn Quận còn có 10 cở sở của các trường đại học: dân lập Văn Hiến, dân lập Văn Lang,
dân lập Hồng Bàng, dân lập Kỹ thuật công nghệ, Giao thông vận tải, Tôn Đức Thắng,
Thu ỷ Lợi, Mỹ Thuật, Kinh tế, Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo cũng cơ bản được giữ vững và nâng cao. Tỷ lệ huy
động các cháu trong độ tuổi vào nhà trẻ và mẫu giáo khá cao so với chỉ tiêu chung của
Thành phố, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp cấp tiểu học đạt 100%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở đạt 98,50% và là quận thứ 4/24 quận huyện được Thành phố công nhận hoàn
thành phổ cập trung học. Quận đã đầu tư trung tâm dạy nghề để đáp ứng yêu cầu học nghề
và giải quyết việc làm ngày càng cao của nhân dân nghèo theo hướng trang bị phương tiện
dạy nghề hiện đại, đa dạng ngành nghề...kết hợp giải quyết các chính sách giảm học phí, trợ
vốn học nghề cho diện chính sách, bộ đội xuất ngũ, dân nghèo,...đồng thời đẩy mạnh dịch
vụ giới thiệu việc làm.
Mặc dù đã đạt được những th ành tích đáng kể nhưng công tác đào tạo vẫn còn
một số tồn tại nhất định. Cơ sở vật chất được tăng cường nhưng vẫn còn khó khăn,
trường lớp, trang thiết bị còn thiếu. Hiện tại diện tích đất b ình quân trên học sinh thấp,
kiến trúc nhiều trư ờng chưa tương xứng với phát triển đô thị. Các trường trung học
phổ thông chưa đáp ứng đ ược nhu cầu học tập, gây áp lực trong việc tuyển sinh vào
lớp 10 nhất là khi số học sinh ngày càng tăng.
Y tế .
Trong nh ững năm qua số cơ sở y tế tăng đáng kể, từ 748 cơ sở y tế năm 2005
lên 860 cơ sở y tế năm 2008, tăng 112 sơ sở y tế, trong đó tăng chủ yếu là cơ sở y tế tư
nhân (99 cơ sở), các cơ sở dược (14 cở sở). Bên cạnh đó, ngành y tế từng b ước được
đầu tư cơ sở vật chất, trang bị các phương tiện hiện đại, cơ bản đáp ứng nhu cầu chăm
sóc sức khoẻ cho nhân dân.
Số lượng và quy mô các cơ sở y tế hiện có 02 bệnh viện với 1.850 giường bệnh
(bệnh viện Nhân dân Gia Định 850 giường bệnh, bệnh viện Ung Bướu 1.000 giường bệnh);
01 trung tâm y tế với 50 giường bệnh; 01 phòng khám chuyên khoa; 01 nhà hộ sinh với 20
giường; 01 trung tâm tham vấn và hỗ trợ cộng đồng; 20 trạm y tế với 20 giường bệnh/trạm;
495 cơ sở y tế tư nhân và 266 các cơ sở dược.
Tuy nhiên, công tác y tế vẫn còn một số tồn tại: Cơ sở vật chất còn nghèo,
phương tiện kỹ thuật hiện đại còn thiếu, chưa đáp ứng được so với yêu cầu, nhất là các
tuyến y tế cơ sở. Hiện tại có một số cơ sở y tế có quy mô diện tích nhỏ không đúng
theo tiêu chu ẩn, quy chuẩn; có 14 trạm y tế có diện tích nhỏ hơn 150 m2, 9 trạm y tế
xây dựng bán kiên cố và đa số các trạm y tế được cải tạo từ nhà ở. Vì vậy trong giai
đoạn tới, ngoài việc tăng cường trang thiết bị kỹ thuật cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống
cơ sở y tế hiện nay nhằm đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh.
Văn hoá thông tin.
Hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thông tin cổ động của Qu ận trong những năm qua
phát triển khá tốt, góp phần xây dựng nếp sống văn minh lành mạnh trong nhân dân.
Công tác thông tin cổ động phục vụ tốt các đợt tuyên truyền đường lối của Đảng, chính
sách, pháp lu ật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, ngày lễ, tết... Phong trào văn hoá
văn nghệ từng bước được nâng cao về chất lượng và số lượng, đáp ứng nhu cầu hưởng
thụ văn hoá tinh thần của nhân dân. Tuy nhiên ngành văn hóa thông tin cũng còn gặp
không ít khó khăn do thiếu kinh phí để duy trì hoạt động, chưa khai thác được tiềm năng
nguồn lực trong nhân dân cho đầu tư phát triển sự nghiệp văn hóa thông tin.
Trang 8
- Ngành: Quản Lý Đất Đai SVTH: Nguyễn Nhan Thái Thạnh
Về cơ sở vật chất, trên địa bàn Quận hiện có 04 nhà văn hoá; 01 thư viện; 02
điểm văn hoá; 01 đội thông tin lưu động, nhiều cơ sở chỉ có mặt bằng, chưa được đ ầu
tư xây dựng đúng mức n ên chưa thu hút đư ợc nhân dân đến sinh hoạt thường xuyên.
Đây là vấn đề cần được quan tâm nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân
trong giai đoạn tới.
Thể dục - thể thao.
Nh ững năm qua, phong trào thể dục thể thao được thường xuyên quan tâm, phát
hiện rèn luyện, đ ào tạo cho hàng ngàn vận động viên năng khiếu tham gia thi đấu
nhiều giải ở trong và ngoài nước, phong trào thể dục thể thao đ ã đ ạt đ ược 2.440 huy
chương các loại, đồng thời còn phát động và đ ẩy mạnh chương trình phong trào rèn
luyện thân thể, có khoảng 20% dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao thường
xuyên hàng ngày. Bên cạnh những kết quả đạt được, phong trào thể dục - th ể thao
quần chúng cũng còn những hạn chế, hoạt động chưa thư ờng xuyên và thiếu ổn định;
số người tham gia tập luyện tự giác chưa cao.
Về cơ sở vật chất, trên đ ịa bàn Quận hiện có 145 câu lạc bộ thể dục thể thao,
song khó khăn lớn nhất cho hoạt động thể dục thể thao là kinh phí có hạn, cơ sở vật
ch ất, dụng cụ tập luyện còn thiếu, chưa đáp ứng nhu cầu luyện tập của nhân dân.
Q uốc phòng, an ninh .
Trong những năm qua, công tác xây dựng lực lượng dân quân tự vệ - dự bị
động viên, hu ấn luyện, tổ chức hội thảo quốc phòng được triển khai thực hiện nghiêm
túc, đạt và vượt mức chỉ tiêu; hoàn thành tốt công tác giao quân nghĩa vụ quân sự đạt
100%...Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an to àn xã hội thực hiện tốt và
đã góp phần giải quyết tệ nạn xã hội, trật tự giao thông, tội phạm...trên địa bàn. Tội
phạm hình sự giảm đáng kể, bình quân hàng năm giảm 12,37%, tỷ lệ phá các vụ trọng
án trên 95%, các vụ th ường án b ình quân 58,67%.
Trang 9
nguon tai.lieu . vn