Xem mẫu

  1. B Ộ CÔNG NGHI Ệ P TR ƯỜ NG Đ Ạ I H Ọ C CÔNG NGHI Ệ P TP. HCM KHOA CÔNG NGH Ệ THÔNG TIN BÁO CÁO TỐT NGHI ỆP Đ ề tài: Tìm hi ể u Proxy và ứ ng d ụng chia s ẻ Internet trong m ạ ng LAN qua Proxy . : Gi ả ng viên h ướ ng d ẫ n TR Ầ N THU HÀ Thành viên c ủ a nhóm : NGUY Ễ N NG Ọ C ANH MSV: TP. Thái Bình, tháng 3 năm 2014
  2. LỜ I CẢ M Ơ N Qua 3 năm h ọ c t ậ p t ậ p t ạ i tr ườ ng đ ạ i h ọ c Công Nghiêp TPHCM đ ế n nay em đã hoàn thành khóa h ọ c. V ớ i lòng bi ết ơn sâu s ắc c ủa mình em xin chân thành c ả m ơ n s ự giúp đ ỡ t ậ n tình c ủa các th ầy cô khoa Công Nghê Thông Tin đã gi ả ng d ạ y và h ướ ng d ẫ n em trong su ố t quá trình h ọc t ậ p t ạ i nhà tr ườ ng cũng nh ư hoàn thành báo cáo t ố t nghi ệp này. Đ ồng t ờ i em xin chân thành c ả m ơ n ban giám đ ố c cùng toàn th ể các anh ch ị trong trung tâm vi ễ n thông Đông H ư ng đã t ạ o m ọ i đi ều ki ện và t ận tình giúp đ ỡ em trong su ố t quá trình h ọ c t ậ p. Vì th ời gian có h ạn và ki ến th ứ c c ủ a em còn nhi ề u h ạ n ch ế nên báo cáo này c ủ a em ch ắ c ch ắn không tránh kh ỏ i thi ế u xót, em r ấ t mong nh ậ n đ ượ c s ự giúp đ ỡ c ủa th ầy cô cùng toàn th ể các b ạ n trong l ớ p đ ể em hoàn thành bài báo cáo này! Sinh viên Nguy ễ n Ng ọ c Anh
  3. NH Ậ N XÉT ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................................................... 4 .................................................................................................................................................................4 .................................................................................................................................................................5 Nội dung 1: Tìm hiểu về proxy............................................................................................................5 I.Khái niệm:.....................................................................................................................................5 II.Chức năng chính của proxy:........................................................................................................6 III.Phân loại:....................................................................................................................................8 IV.Các hoạt động của Proxy...........................................................................................................8 V.Ưu nhược điểm của Proxy ........................................................................................................9 VI.Proxy server................................................................................................................................9 VII.Y nghĩa sử dụng proxy:..........................................................................................................13 VIII.Cách sử dụng proxy hiệu quả...............................................................................................14 Nội Dung 2: Hướng dẫn cài đặt, cấu hình và sử dụng proxy chia sẻ đường truyền..................14 Tài Liệu Tham Khảo.............................................................................................................................38
  5. Nội dung 1: Tìm hiểu về proxy I. Khái niệm: Các host có đường kết nối trực tiếp với mạng bên ngoài để thực hiện cung cấp một số dịch vụ cho các host khác trong mạng cần bảo v ệ đ ược g ọi là các Proxy. Các Proxy thực sự như hoạt động như các gateway đối với các d ịch v ụ. Do vậy nó còn được gọi là các Application – level gateways. Tính trong suốt đối với người dùng là lợi ích của Proxy. Proxy sẽ thu thập các yêu cầu dịch vụ của các host client và kiểm tra các yêu c ầu này n ếu tho ả mãn thì nó đưa đến các server thích hợp sau đó nhận các trả lời và trả lại cho client. Proxy chạy trên Dual-home host hoặc Bastion host. Tất cả các host trong mạng nội bộ muốn truy cập vào Internet đều phải qua Proxy, do đó ta có thể thực hiện một số chính sách an ninh cho mạng như ghi log file, đặt quy ền truy nhập…
  6. II. Chức năng chính của proxy: Các tính năng chính của Proxy server gồm 3 chức năng chính: 1. Tường lửa và filtering. 2. Chia sẻ kết nối. 3. Caching. 1. T ườ ng l ử a và filtering (Tính l ọ c ứ ng d ụ ng) Đ ố i v ớ i các nhà cung c ấ p d ị ch v ụ đ ườ ng truy ề n internet: Do internet có nhi ề u l ượ ng thông tin mà theo quan đi ể m c ủ a t ừ ng qu ốc gia, t ừng ch ủ ng t ộ c hay đ ị a ph ươ ng mà các nhà cung c ấ p d ị ch v ụ internet khu v ực đó s ẽ ph ố i h ợ p s ử d ụ ng proxy v ớ i k ỹ thu ậ t t ườ ng l ử a đ ể t ạ o ra m ộ t b ộ l ọ c g ọ i là firewall proxy nh ằ m ngăn ch ặ n các thông tin đ ộc h ại ho ặc trái thu ầ n phong m ỹ t ụ c đ ố i v ớ i qu ố c gia, ch ủ ng t ộ c hay đ ị a ph ươ ng đó. Đ ị a ch ỉ các website mà khách hàng yêu c ầ u truy c ập s ẽ đ ượ c l ọc t ại b ộ l ọc này, n ế u đ ị a ch ỉ không b ị c ấ m thì yêu c ầ u c ủ a khách hàng ti ếp t ục đ ượ c g ử i đi, t ớ i các DNS server c ủ a các nhà cung c ấ p d ị ch v ụ. Firewall proxy s ẽ l ọ c t ấ t c ả các thông tin t ừ internet g ử i vào máy c ủ a khách hàng và ng ượ c l ạ i. 2. Chia s ẻ k ế t n ố i v ớ i Proxy Server Nhi ề u s ả n ph ẩ m ph ầ n m ề m dành cho chia s ẻ k ế t n ố i trên các m ạ ng gia đình đã xu ấ t hi ệ n trong m ộ t s ố năm g ầ n đây. M ặ c dù v ậy, trong các m ạ ng kích th ướ c l ớ n và trung bình, proxy server v ẫn là gi ải pháp cung c ấ p s ự m ở r ộ ng và hi ệ u qu ả trong truy c ậ p Internet. Thay cho vi ệc gán cho m ỗ i máy khách m ộ t k ế t n ố i Internet tr ự c ti ếp thì trong tr ườ ng h ợp này, t ấ t c ả các k ế t n ố i bên trong đ ề u có th ể đ ượ c cho qua m ột ho ặc nhi ề u proxy và l ầ n l ượ t k ế t n ố i ra ngoài. 3. Proxy Servers và Caching Caching c ủ a các trang web có th ể c ả i thi ệ n ch ấ t l ượ ng d ịch v ụ c ủa m ộ t m ạ ng theo 3 cách. Th ứ nh ấ t, nó có th ể b ả o t ồ n băng thông m ạng, tăng kh ả năng m ở r ộ ng. Ti ế p đ ế n, có th ể c ả i thi ệ n kh ả năng đáp tr ả cho các máy khách. Ví d ụ , v ớ i m ộ t HTTP proxy cache, Web page có th ể load nhanh h ơ n trong trình duy ệ t web. Cu ố i cùng, các proxy server cache có th ể tăng kh ả năng ph ụ c v ụ . Các Web page ho ặ c các dòng khác trong
  7. cache v ẫ n còn kh ả năng truy c ậ p th ậ m chí ngu ồn nguyên b ản ho ặc liên kêt m ạ ng trung gian b ị offline.
  8. III. Phân lo ạ i: Có 2 lo ạ i proxy th ườ ng g ặ p: • Proxy chia s ẻ d ườ ng truy ề n • Proxy trung chuy ể n  Proxy chia s ẻ đ ườ ng truy ề n : giúp nhi ề u máy truy c ậ p internet thông qua m ộ t máy mà máy đó g ọ i là proxy . Ch ỉ duy nh ấ t máy nay c ầ n modem và account truy c ậ p internet,các máy client mu ồn truy c ậ p internet qua máy này ch ỉ c ầ n k ế t n ố i m ạ ng Lan t ớ i máy proxy và truy c ậ p đ ị a ch ỉ yêu c ầ u.  Proxy trung chuy ể n : hi ệ n nay trên internet có r ấ t nhi ề u proxy server,khi đăng nh ậ p t ớ i server này,nó s ẽ giúp ta truy c ậ p t ớ i website khác internet mà không b ị Firewall ch ặ n l ạ i.Ngoài ra nó còn che d ấu c ả IP th ự c c ủ a máy client, n ơ i truy c ậ p ch ỉ bi ế t đ ượ c đ ị a ch ỉ IP c ủ a proxy server.Các hacker th ườ ng dung che d ấ u v ế t. IV. Các hoạt động của Proxy Thông thường các dịch vụ, Proxy yêu cầu phần mềm Proxy t ương ứng với phía Server, còn đối với phía client, nó đòi hỏi những điều sau : - Phần mềm khách hàng ( Custom client software ) : Theo cách ti ếp c ận này thì khi có yêu cầu từ khách hàng thì phần mềm này s ẽ kết nối với Proxy ch ứ không k ết nối trực tiếp với Server và chỉ cho Proxy biết địa chỉ của Server cần kết nối. - Thủ tục người sử dụng ( Custom user procedures ) : tức là người s ử dụng dùng phần mềm client tiêu chuẩn để kết nối với Proxy server và yêu c ầu nó k ết n ối đến server thực sự.
  9. V. Ưu nhược điểm của Proxy a. Ư u đi ể m - D ễ đ ị nh nghĩa các lu ậ t an toàn - Th ự c hi ệ n xác th ự c ng ườ i s ử d ụ ng - Có th ể che d ấ u đ ượ c ki ế n trúc bên trong c ủ a m ạng c ần b ảo v ệ - Tính trong su ố t v ớ i ng ườ i s ử d ụ ng - D ễ dàng ghi l ạ i các log file b. Nh ượ c đi ể m - Yêu c ầ u ng ườ i qu ả n tr ị h ệ th ố ng cao h ơ n Packet Filtering - Không s ử d ụ ng đ ượ c cho các d ị ch v ụ m ớ i - M ỗ i d ị ch v ụ c ầ n m ộ t m ộ t Proxy riêng - Proxy không th ự c hi ệ n đ ượ c đ ố i v ớ i m ộ t s ố d ị ch v ụ VI. Proxy server Proxy Server là m ộ t server đóng vai trò cài đ ặt proxy làm trung gian gi ữ a ng ườ i dùng tr ạ m( workstation user) và Internet. V ới Proxy Server, các máy khách( clients) t ạ o ra các k ết n ối đ ến các đ ịa ch ỉ m ạ ng m ộ t cách gián ti ế p. Nh ữ ng ch ươ ng trình client c ủ a ng ườ i s ử d ụ ng s ẽ qua trung gian proxy server thay th ế cho server th ật s ự mà ng ườ i s ử d ụ ng c ầ n giao ti ế p. Proxy server xác đ ị nh nh ữ ng yêu c ầ u t ừ client và quy ết đ ịnh đáp ứ ng hay không đáp ứ ng, n ế u yêu c ầ u đ ượ c đáp ứng, proxy server s ẽ k ế t n ố i v ớ i server th ậ t thay cho client và ti ế p t ụ c chuy ển ti ếp đ ến nh ữ ng yêu c ầ u t ừ client đ ế n server, cũng nh ư đáp ứng nh ững yêu c ầu c ủ a server đ ế n client. Vì v ậ y proxy server gi ố ng c ầ u n ối trung gian gi ữ a server và client .
  10. 1. Ho ạ t đ ộ ng c ủ a Proxy server Nguyên t ắ c ho ạ t đ ộ ng c ơ b ả n c ủ a proxy Server là : Proxy server xác đ ị nh nh ữ ng yêu c ầ u t ừ phía client và quy ết đ ị nh đáp ứng hay không đáp ứ ng, n ế u yêu c ầ u đ ượ c đáp ứ ng, proxy server s ẽ k ế t n ố i t ớ i server th ật thay cho client và ti ế p t ụ c chuy ể n ti ế p đ ế n nh ữ ng yêu c ầ u t ừ client đ ến server, cũng nh ư đáp ứ ng nh ữ ng yêu c ầ u c ủ a server đ ến client. Đ ể hi ể u rõ h ơ n c ơ ch ế ho ạ t đ ộ ng c ủ a Proxy Server chúng ta tìm hi ể u v ề phân loa ̣ i ca ́ c hê ̣ thô ́ ng proxy g ồ m có 2 loai: D ạ ng k ế t n ố i tr ự c ti ế p D ạ ng thay đ ổ i client a. Dạng kết nối trực tiếp Ph ươ ng pháp đ ầ u tiên đ ượ c s ử d ụ ng trong k ỹ thu ậ t Proxy là cho ng ườ i s ử d ụ ng k ế t n ố i tr ự c ti ế p đ ế n Firewall Proxy, s ử d ụ ng đ ị a ch ỉ c ủ a Firewall và s ố c ổ ng c ủ a Proxy (ví d ụ proxy 221.7.197.130:3128 c ổ ng c ủ a proxy là 3128) , sau đó Proxy h ỏ i ng ườ i s ử d ụ ng cho đ ị a ch ỉ c ủ a host h ướ ng đ ế n, đó là m ộ t ph ươ ng pháp brute force (vét c ạn) s ử d ụ ng b ở i Firewall m ộ t cách d ễ dàng. Và đó cũng là m ột vài nguyên nhân t ạ i sao nó là ph ươ ng pháp ít thích h ợp. Tr ướ c tiên, yêu c ầ u ng ườ i s ử d ụ ng bi ế t đ ị a ch ỉ c ủ a Firewall, k ế ti ếp nó yêu c ầ u ng ườ i s ử d ụ ng nh ậ p vào hai đ ị a ch ỉ cho m ỗ i s ự k ết n ối: Đ ị a ch ỉ c ủ a Firewall và đ ị a ch ỉ c ủ a đích h ướ ng đ ế n. Cu ố i cùng nó ngăn c ả n nh ữ ng ứ ng d ụ ng ho ặ c nh ữ ng nguyên b ả n trên máy tính c ủ a ng ườ i s ử d ụ ng đi ề u đó t ạ o ra s ự k ế t n ố i cho ng ườ i s ử d ụ ng, b ở i vì chúng s ẽ không bi ế t nh ư th ế nào đi ề u khi ể n nh ữ ng yêu c ầ u đ ặ c bi ệt cho s ự truy ề n thông v ớ i Proxy.
  11. ̣ ̉ b. Dang thay đôi client Ph ươ ng pháp k ế ti ế p s ử d ụ ng Proxy setup ph ả i thêm vào nh ữ ng ứ ng d ụ ng t ạ i máy tính c ủ a ng ườ i s ử d ụ ng. Ng ườ i s ử d ụ ng th ự c thi nh ữ ng ứ ng d ụ ng đ ặ c bi ệ t đó v ớ i vi ệ c t ạ o ra s ự k ế t n ố i thông qua Firewall. Ng ườ i s ử d ụ ng v ớ i ứ ng d ụ ng đó hành đ ộ ng ch ỉ nh ư nh ữ ng ứ ng d ụ ng không s ử a đ ổ i. Ng ườ i s ử d ụ ng cho đ ị a ch ỉ c ủ a host đích h ướ ng t ớ i. Nh ữ ng ứ ng d ụ ng thêm vào bi ế t đ ượ c đ ị a ch ỉ Firewall t ừ file config (file thi ế t l ậ p) c ụ c b ộ , cài đ ặ t s ự k ết n ố i đ ến ứng d ụng Proxy trên Firewall, và truy ề n cho nó đ ị a ch ỉ cung c ấp b ởi ng ườ i s ử d ụ ng. Ph ươ ng pháp này r ấ t có hi ệ u qu ả và có kh ả năng che d ấu ng ườ i s ử d ụ ng, tuy nhiên, c ầ n có m ộ t ứ ng d ụ ng Client thêm vào cho m ỗ i d ị ch v ụ m ạ ng là m ộ t đ ặ c tính tr ở ng ạ i. 2. Các lo ạ i proxy server: a)HTTP Proxy HTTP Proxy là m ộ t proxy server ph ổ bi ế n nh ấ t. Tr ướ c đây, v ớ i s ự tr ợ giúp c ủ a lo ạ i Proxy này, ta ch ỉ có th ể xem trang Web, hình ả nh, và t ả i file. Tuy nhiên, ngày ngay, các phiên b ản ch ương trình m ớ i (ICQ,..) đã bi ế t cách làm vi ệ c xuyên qua các Proxy Server lo ại này. B ấ t kỳ phiên b ả n trình duy ệ t nào cũng có th ể làm vi ệc v ới chúng. b) SOCKS Proxy Các Proxy Server lo ạ i này bi ế t cách làm vi ệ c v ới b ấ t kỳ lo ại thông tin nào trên Internet (m ạ ng dùng giao th ức TCP/IP), tuy nhiên cách dùng c ủ a chúng trong các ch ươ ng trình nên đ ượ c ch ỉ rõ là có kh ả năng làm vi ệ c v ớ i Socks proxy. C ầ n ph ả i có ch ươ ng trình ph ụ thêm nào đó đ ể dùng Socks Proxy v ớ i trình duy ệt (các trình duy ệt không bi ế t cách làm vi ệ c xuyên qua các Socks proxy). Tuy nhiên, b ấ t kỳ phiên b ả n ICQ nào (và nhi ề u ch ươ ng trình thông d ụng khác) cũng có th ể làm vi ệ c hoàn h ả o thông qua các Socks proxies .
  12. c) CGI Proxy Lo ạ i Proxy Server ch ỉ có th ể đ ượ c truy c ậ p v ớ i trình duy ệt mà thôi. Trong các ch ươ ng trình khác, vi ệ c dùng lo ạ i proxy này là ph ức t ạ p (và ng ườ i ta không c ầ n thi ế t đi ề u đó, vì đã có các HTTP proxies). Tuy nhiên, b ở i lo ạ i proxy này lúc đ ầu đ ượ c thi ết k ế là đ ể làm vi ệ c v ớ i trình duy ệ t, ng ườ i ta có th ể dùng nó m ộ t cách r ất đ ơn gi ả n. H ơ n th ế n ữ a, ta có th ể t ạ o c ấ u trúc chu ỗ i t ừ các proxy lo ại này m ộ t cách khá d ễ dàng. FTP proxy Lo ạ i proxy này đ ượ c chuyên bi ệ t hóa đ ể ch ỉ làm vi ệ c v ới các máy ch ủ truy ề n file (FTP servers), ta có th ể dùng các proxy lo ại này trong h ầ u h ế t các trình qu ả n lý file (FAR. Windows Commander, v,v.), các trình t ả i file thông d ụ ng (CuteFTP, GetRight, v,v.) và trong các trình duy ệ t. d) ISA Proxy Cho phép nhi ề u user t ừ nhi ề u tr ạ m làm vi ệ c có th ể đ ồ ng th ời truy nh ậ p Internet qua m ộ t m ố i liên k ế t chung t ừ m ộ t máy ch ủProxy Qu ả n lý đ ượ c vi ệ c truy nh ậ p Internet: cho phép ch ỉ nh ững user có quy ề n l ệ thì m ớ i đ ượ c truy nh ậ p Internet qua Proxy, nh ững user khác s ẽ không đ ượ c phép s ử d ụ ng Proxy. Ngoài ra, còn có th ể qu ản lý vi ệ c truy nh ậ p Internet theo các Web site d ụ ng Proxy. Còn có th ể qu ả n lý vi ệ c truy nh ậ p Internet thao các Web site nh ất đ ịnh, t ức là ch ỉ ra nh ữ ng Web site nào thì không đ ượ c phép k ế t n ố i, ho ặc ch ỉ đ ị nh user ch ỉ đ ượ c k ế t n ố i trong kho ả ng th ờ i gian nào đó trong ngày, do đó t ậ n d ụ ng đ ượ c t ố i đa băng thông (bandwidth) và h ạn ch ế t ắ c ngh ẽ n khi quá nhi ề u ng ườ i truy nh ậ p đ ồ ng th ời.
  13. B ả o m ậ t m ạ ng c ụ b ộ : ngăn ch ặ n nh ữ ng truy nh ậ p trái phép t ừ bên ngoài vào m ạ ng công ty. Nh ữ ng truy nh ậ p đ ượ c Firewall xác nh ậ n là h ợ p l ệ thì m ớ i đ ượ c phép. Tác d ụ ng c ủ a Firewall: Ngăn ch ặ n truy nh ậ p t ừ bên ngoài vào m ạ ng công ty ho ặ c t ừ bên trong ra m ạ ng công c ộng. Vi ệc ngăn ch ặn đ ượ c th ự c hi ệ n qua vi ệ c h ạ n ch ế nh ữ ng giao th ứ c đ ượ c s ử d ụ ng đ ể truy nh ậ p(HTTP, FTP,Telent,ICMP....) VII. Y nghĩa sử dụng proxy: Proxy không ch ỉ có giá tr ị b ở i nó làm đ ượ c nhi ệ m v ụ c ủ a m ộ t b ộ l ọ c thông tin, nó còn t ạ o ra đ ượ c s ự an toàn cho các khách hàng c ủa nó, firewall Proxy ngăn ch ặ n hi ệ u qu ả s ự xâm nh ậ p c ủ a các đ ối t ượ ng không mong mu ố n vào máy c ủ a khách hàng. Proxy l ưu tr ữ đ ượ c các thông tin mà khách hàng c ầ n trong b ộ nh ớ , do đó làm gi ảm th ờ i gian truy tìm làm cho vi ệ c s ử d ụ ng Băng thông hi ệu qu ả. Proxy server gi ố ng nh ư m ộ t v ệ sĩ b ả o v ệ kh ỏ i nh ữ ng r ắ c r ố i trên Internet. M ộ t Proxy server th ườ ng n ằ m bên trong t ườ ng l ửa, gi ữa trình duy ệ t web và server th ậ t, làm ch ứ c năng t ạ m gi ữ nh ững yêu c ầ u Internet c ủ a các máy khách đ ể chúng không giao ti ếp tr ực ti ếp Internet. Ng ườ i dùng s ẽ không truy c ậ p đ ượ c nh ữ ng trang web không cho phép (b ị c ấ m). M ọ i yêu c ầ u c ủ a máy khách ph ả i qua Proxy server, n ếu đ ịa ch ỉ IP có trên proxy, nghĩa là website này đ ượ c l ưu tr ữ c ục b ộ, trang này s ẽ đ ượ c truy c ậ p mà không c ầ n ph ả i k ế t n ố i Internet, n ếu không có trên Proxy server và trang này không b ị c ấm, yêu c ầu s ẽ đ ượ c chuy ể n đ ế n server th ậ t, DNS server... và ra Internet. Proxy server l ư u tr ữ c ụ c b ộ các trang web th ườ ng truy c ậ p nh ấ t trong b ộ đ ệm đ ể gi ả m chi phí k ế t n ố i, giúp t ố c đ ộ duy ệ t web v ớ i t ố c đ ộ nhanh h ơn. Proxy server b ả o v ệ m ạ ng n ộ i b ộ kh ỏ i b ị xác đ ị nh b ở i bên ngoài b ằ ng cách mang l ạ i cho m ạ ng hai đ ị nh danh: m ộ t cho n ộ i b ộ , m ộ t cho bên ngoài. Đi ề u này t ạ o ra m ộ t “bí danh” đ ối v ới th ế gi ới bên ngoài và gây khó khăn đ ố i v ớ i n ế u ng ườ i dùng “t ự tung t ự tác” hay các hacker mu ố n xâm nh ậ p tr ự c ti ế p máy tính nào đó.
  14. VIII. Cách sử dụng proxy hiệu quả Do các proxy có quy mô b ộ nh ớ khác nhau và s ố l ượ ng ng ườ i đang s ử d ụ ng proxy nhi ề u-ít khác nhau, Proxy server ho ạt đ ộng quá t ải thì t ố c đ ộ truy c ậ p internet c ủ a khách hàng có th ể b ị ch ậm. M ặt khác m ộ t s ố website khách hàng có đ ầ y đ ủ đi ề u ki ệ n nhân thân đ ể đ ọc, nghiên c ứ u nh ư ng b ị t ườ ng l ử a ch ặ n không truy c ập đ ượ c thì bi ện pháp đ ổ i proxy đ ể truy c ậ p là đi ề u c ầ n thi ế t nh ằm đ ảm b ảo công vi ệ c. Do đó ng ườ i s ử d ụ ng có th ể ch ọ n proxy server đ ể s ử d ụng cho riêng mình. Có các cách ch ọ n l ự a cho ng ườ i s ử d ụng. S ử d ụng proxy m ặ c đ ị nh c ủ a nhà cung c ấ p d ị ch v ụ (internet), tr ườ ng h ợp này ng ườ i s ử d ụ ng không c ầ n đi ề n đ ị a ch ỉ IP . N ộ i Dung 2: H ướ ng d ẫ n cài đ ặ t, c ấ u hình và s ử d ụ ng proxy chia s ẻ đ ườ ng truy ền Tri ể n khai mô hình proxy v ớ i ISA Chu ẩ n b ị : Bao g ồ m 2 máy: Máy DC: Window server 2003 đã nâng c ấp lên Domain Controller Máy Server: Window server 2003 đã Join Domain,2 card m ạng WAN,LAN C ấ u hình TCP/IP cho 2 máy: LAN WAN
  15. Máy ISA server IP Address:10.0.0.1 IP Address:192.168.1.50 Subnet Mask: 255.255.255.0 Subnet Mask:255.255.255.0 Gateway: 10.0.0.2 Gateway: 192.168.1.1 Preferred DNS: 10.0.0.2 Preferred DNS: 192.168.1.1 Máy DC IP Address:10.0.0.2 Subnet Mask:255.255.255.0 Gateway: 10.0.0.2 Preferred DNS: 10.0.0.2 Th ự c hi ệ n: cài đ ặ t ISA Server 2006 m ở file cài đ ặ t ch ạ y file isaautorun.exe ch ọ n file install isa server 2006
  16. Hộp thoại Welcome to the Install Wizard…, nhấn Next: Chọn I accept the terms in the license agretôient, nhấn Next:
  17. Hộp thoại Setup Type, chọn Custom: Nh ấ n next
  18. Trong hộp thoại Internal Network, nhấn chọn Add: Sau đó bạn chọn Add Adapter…:
  19. Đánh dấu chọn Lan (Interface mặt trong của máy ISA), chọn OK: Chỉ để địa chỉ ip bắt đầu từ 0.0.0.1 đến 10.215.75.255 chứa địa chỉ ip của chúng ta, còn lại các bạn xóa đi
nguon tai.lieu . vn