Xem mẫu
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
& thương mại Tường Minh
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- LỜI MỞ ĐÂU
̀
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản
xuất TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần
tăng sức mạnh kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực quốc phòng, là tiềm lực vật chất
kỹ thuật cho sự nghiệp CNH – HĐH đất nước. Trong sản xuất kinh doanh với
mục đích cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận mà con đường chủ yếu để tăng lợi
nhuận của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản là phải tìm mọi biện pháp nâng
cao chất lượng công trình, đảm bảo tiến độ thi công, hạ thấp chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm xây dựng.
Được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn GS.TS. Đặng Thị
Loan, cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng Kế toán Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng & Thương mại Tường Minh, em đã tìm hiều và thu thập được thông
tin về Công ty và những nghiệp vụ kế toán mà Công ty hiện đang áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc
thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng & Thương mại Tường Minh nên rất mong được sự đóng góp của các
thầy cô giáo!
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần chính.
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & Thương mại
Tường Minh.
Phần 2: Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng &
Thương mại Tường Minh.
Phần 3: Nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng &
Thương mại Tường Minh..
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG &
THƯƠNG MẠI TƯỜNG MINH
1.1. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TƯỜNG MINH
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Tường Minh
Tên giao dịch: TUONG MINH CONSTRUCTION INVESTMENT AND
TRADING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: CCIT.,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: 54B ngõ Trúc Lạc, phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình,
Thành phố. Hà Nội.
Địa chỉ giao dịch: Số B11 – Ngõ 217 Đê La Thành (Khu VP Quốc Hội), Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện công ty là Bà : Mậu Vũ Thu Yến Chức vụ : Giám Đốc
Điện thoại: 04. 335149599.
Số telex (Fax) : 04. 335149588.
Mã số thuế: 0102898872
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tường Minh
Công ty được thành lập theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0102898872
đăng ký lần đầu : ngày 05 tháng 09 năm 2008, đăng ký thay đổi l ần th ứ 3 :
ngày 10 tháng 11 năm 2011 . “ Cấp lại mã số DN từ ĐKKD số : 0103026638
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- do phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội c ấp ngày
05/09/2008”
Công ty được thành lập có vốn pháp định 6 t ỷ đ ồng Vi ệt Nam cùng v ới
phương trâm trong kinh doanh “Chất lượng, An toàn, Hiệu quả“, đ ưa m ục
tiêu “ Chất lượng” lên hàng đầu. Với phương trâm hành động như vậy Công
ty đã tập hợp được đội ngũ đông đảo các kỹ sư chuyên ngành có kinh nghi ệm
từ các Tổng công ty lớn như Sông Đà, Constrexim, Vinaconex. Vốn đầu tư ban
đầu của Công ty được tập trung trang bị máy móc thi công cơ giới như máy
xúc gầu 0,4 -0,8 m3, máy lu, máy ủi, máy trộn bê tông, máy thu ỷ bình, kinh vĩ,
máy cắt thép… và các thiết bị cầm tay khác đảm bảo năng lực thi công công
trình đạt chất lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Các ngành kinh doanh chính:
a. Thi công xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
b. Thi công xây lắp các công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát n ước, môi
trường đô thị, xử lý nước thải.
c. Thi công xây lắp các công trình điện, cơ điện, điện lạnh
d. Gia công kết cấu thép, thi công cơ giới
e. Tư vấn, lập dự án đầu tư xây dựng, hồ sơ thầu.
f. Thiết kế kiến trúc, qui hoạch kiến trúc.
g. Thiết kế đường giao thông, thuỷ lợi, điện các công trình dân d ụng và công
nghiệp.
h. Tư vấn giám sát các công trình dân dụng và công nghiệp.
i. Kinh doanh, buôn bán vật tư, máy móc ngành công nghiệp ….
1.1.3. Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trong 3 năm 2010, 2011, 2012
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
1 Tổng tài sản nợ 6,607,587,700 7,621,870,408 11,354,424,333
Tổng tài sản nợ lưu
2 động 5,932,636,830 6,273,349,097 10,242,838,160
3 Tổng tài sản có 6,607,587,700 7,621,870,408 11,354,424,333
Tổng tài sản có lưu
4 động 6,607,587,700 7,621,870,408 11,354,424,333
5 Lợi nhuận trước thuế 279,562,860 202,606,237 786,629,536
6 Lợi nhuận sau thuế 209,672,145 151,954,678 589,972,152
7 Tổng doanh thu 5,789,425,388 9,714,245,748 13,581,749,701
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TƯỜNG MINH
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Chức năng của Công ty:
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các
cơ quan chức năng của Nhà nước.
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- + Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
về việc ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa
phương.
+ Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và
ngoài nước.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà
nước.
- Nhiệm vụ của Công ty:
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về
việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu
nhập doanh nghiệp.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác qu ản lý
lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng
nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị
nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, t ạo uy tín
với khách hàng.
+ Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã h ội, bảo v ệ môi
trường.
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Là đơn vị xây lắp cơ bản sản phẩm của công ty mang nh ững nét đ ặc
trưng của ngành xây dựng và sản xuất. Đó là những công trình dân dụng và
công nghệ quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây d ựng lâu dài, kh ối
lượng công việc thi công được tiến hành ngoài trời. Do vậy quá trình sản xu ất
rất phức tạp, sau khi công trình hoàn thành bàn giao cho đơn v ị s ử d ụng và tr ở
thành TSCĐ của đơn vị đó. Chất lượng công trình ph ải được ki ểm nghi ệm
qua 1 thời gian nhất định. Mặt khác sản ph ẩm của công ty là nh ững công trình
không di chuyển được mà cố định tại nới sản xuất cho nên chịu ảnh hưởng
trực tiếp của địa hình, địa chất, thủy văn... Sản phẩm của công ty không tr ực
tiếp trao đổi trên thị trường như các sản phẩm hàng hóa khác mà nó ch ỉ có
được sau khi hợp đồng xây dựng đã được ký kết.
Sản phẩm của xây lắp phải được sản xuất vào quá trình sản xuất, phải
lấy dự toán làm thước đo. Không thanh toán vốn 1 l ần mà ph ải ứng theo t ừng
giai đoạn căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình, h ạng m ục công trình,
sản phẩm xây dựng gồm nhiều loại công việc cấu thành cho từng đ ơn v ị s ản
phẩm.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Tường Minh
Sơ đồ 1-1: Dưới đây là sơ đồ quy trình công nghệ thi công:
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- Để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng, công ty tổ chức thực
hiện theo các quy trình quản lý chất lượng sau:
- Quy trình kiểm soát tài liệu chất lượng
- Quy trình đào tạo
- Quy trình tuyển dụng nhân lực
- Quy trình xem xét của lãnh đạo
- Quy trình xem xét ký kết hợp đồng
- Quy trình kiểm soát mua hàng
- Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ
- Quy trình lập hồ sơ dự thầu
- Quy trình kiểm soát thiết kế
- Quy trình thi công và nghiệm thu công tác thi công cọc khoan nhồi
- Quy trình thi công và nghiệm thu công tác trát, công tác ốp, công tác lát
- Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm
- Quy trình kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
- Quy trình kiểm soát an toàn lao động
- Quy trình kiểm tra và thử nghiệm
- Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Quy trình xuất, nhập kho và bảo quản vật tư công trình
- Quy trình nhận biết và truy tìm nguồn gốc sản phẩm
- Quy trình tổ chức thi công 1 dự án xây dựng
- Quy trình bảo dưỡng máy móc thiết bị
- Quy trình kiểm soát thiết bị đo kiểm
- Quy trình lập kế hoạch chất lượng dự án
- Quy trình sử dụng sổ nhật ký
- Quy trình vận chuyển và lắp dựng cần trục tháp
- Quy trình hành động khắc phục phòng ngừa
- Quy trình thu thập xử lý thông tin khách hàng.
Với việc tiến hành sản xuất theo các quy trình kiểm soát chất lượng như
trên, Công ty đã thu được những thành tựu lớn đóng góp và thành công của
ngành xây dựng nước nhà, góp phần xây lên những công trình tiêu biểu trên
con đường phát triển đất nước.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng & thương mại Tường Minh tổ chức bộ
máy sản xuất kinh doanh tương đối gọn nhẹ đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo
sản xuất kinh doanh.
*Ban giám đốc công ty gồm 3 người :
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- - Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với Chủ đầu
tư về việc thi công công trình và thực hiện các nội dung cam k ết trong h ợp
đồng. Giám đốc công ty ký quyết định giao nhiệm vụ Ch ỉ huy tr ưởng công
trường, xem xét đề nghị của Chỉ huy trưởng công trường để điều động các
cán bộ kỹ sư và công nhân tham gia thi công công trình. Trên c ơ s ở đ ề ngh ị
của Ban chỉ huy công trình và ý kiến các phòn ban tham m ưu, Giám đốc
giải quyết kịp thời các điều kiện để phục vụ thi công công trình: các vật tư
chủ yếu, tài chính, thiết bị.
Ban Giám đốc công ty trực tiếp tham gia các cuộc giao ban đ ịnh kỳ v ới
Chủ đầu tư, tư vấn và các bên hữu quan để giải quyết các công việc liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng, hoặc các cuộc họp đột xuất để gi ải
quyết các vấn đề cần thiết đảm bảo cho việc tổ chức thi công công trình.
- Phó giám đốc phụ trách về chính trị
- Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật
* Các phòng ban công ty : tham mưu giúp Giám đốc trong việc điều
hành sản xuất, đáp ứng các điều kiện để phục vụ thi công công trình: (các v ật
tư chủ yếu, tài chính, thiết bị). Theo dõi việc thục hiện k ế ho ạch ti ến đ ộ,
kiểm tra giám sát việc đảm bảo quy trình, quy phạm k ỹ thu ật, ch ất l ượng
công trình, việc chấp hành các quy định về an toàn phòng cháy và v ệ sinh môi
trường. Cùng Ban chỉ huy công trường thực hiện công tác nghiệm thu và thanh
quyết toán công trình. Hiện tại công ty tổ chức các phòng ban như sau :
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế hoạch
- Phòng tài chính kế toán
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
- Phòng kỹ thuật thi công
- Phòng vật tư, xe máy
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
• Phòng tổ chức hành chính
Triển khai toàn diện về công tác Đảng , công tác chính trị . Hướng dẫn
việc sinh hoạt thường kỳ của đoàn thể , quản lý hồ sơ của cán bộ công nhân
viên . Đề xuất thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ hiện hành . Tổ
chức mô hình biên chế sắp xếp tuyển dụng lao động , giải quyết các mối
quan hệ nơi đơn vị đang thi công , các công trình , các ban ngành trong và ngoài
tỉnh . Điều động trang thiết bị các phòng ban sao cho phù hợp làm tốt công tác
tư tưởng kế toán nội bộ .Thanh tra kiểm tra giải quyết các khiếu nại toàn
DN .
• Phòng kế hoạch
Thực hiện kế hoạch chức năng tham mưu cho tông ty và ban giám
đốc về công tác kế hoạch XD , kế hoạch SXKD , tham mưu cho ban giám đốc
về công tác tiếp thị , mở thị trường ,tổ chức đấu thầu lựa chọn phương pháp
đầu tư đổi mới các quy trình kỹ thuật , nâng cao chất lượng năng suất lao
động XD quản lý định mức kinh tế , kỹ thuật các hợp đồng kinh tế , các dự án
đầu tư phát triển , thanh lý hợp đồng nội bộ ,xây dựng giá thành SP , kế hoạch
lao động , hội thi tay nghề , duy trì HD SXKD của công ty ,đảm bảo đúng
nguyên tắc , chế độ phù hợp với các văn bản pháp quy của NN về XD cơ bản
hiện hành .
• Phòng tài chính kế toán
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- Tham mưu cho công ty đầu tư các phương án công tác quản lý kinh tế
lập các kế hoạch tài chính , lập dự án quản lý mua sắm đầu tư máy móc thiết
bị , nhà xưởng .Quản lý khai thác cố hiệu quả sử dụng đúng các nguồn vốn và
bảo toàn phát triển nguồn vốn đó . Thực hiên đầy đủ chế độ kế toán thống kê
đảm bảo đúng chế độ quản lý kinh tế của NN ban hành .Theo dõi tình hình
SXKD , cung cấp kịp thời chính xác các số liệu , kế hoạch thu , chi để ban
giám đốc nắm bắt kịp thời chính xác các số liệu chỉ đạo quyết lập báo cáo
cấp trên đúng thời gian , giao nộp các khoản thuế , BHXH , BHYT , KPCĐ
theo đúng quy định .
• Phòng vật tư, xe máy
Đi ều đ ộng xe, máy thi công gi ữa các đ ơn v ị thi công, mua s ắm
trang thi ết b ị máy móc, thi ết b ị theo k ế ho ạch. Theo dõi, s ửa ch ữa các
ph ươ ng ti ệ n xe, máy thi công. Đ ảm b ảo xe máy thi ết b ị thi công ho ạt
độ ng t ố t, đúng theo công ngh ệ thi công.
• Phòng kỹ thuật thi công
Thực hiến đáu thầu công trình , làm công tác để đấu thầu công trình .
Kiểm tra quản lý các công trình thi công và làm các công tác trong công ty
* Đội thi công:
Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng như h ạng mục công
trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối
lượng đã hoàn thành. Trực tiếp thi công công trình dưới sự chỉ đạo, giám
sát của phụ trách thi công.
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Minh
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.4.1. Tình hình tài chính của công ty
Bang 1-1: Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn
̉
Đơn vị tinh:Triêu đông
́ ̣ ̀
Chỉ tiêu Năm ̣
Chênh lêch
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- 2011/20
2010 2011 2012 2012/2011
10
Số tiên
̀ Số tiên
̀ Số tiên
̀ Mức % Mức %
́
TS ngăn
80.851 70.698 59.359 (10.153) (12,56) (11.339) (16,04)
̣
han
̀
TS dai
36.761 42.612 50.038 5.851 15,92 7.426 17,43
han ̣
Nợ phai
̉
118.777 122.686 101.196 3.909 3,29 (21.49) (17,52)
trả
Vôn chủ
́
(1.165) (9.376) 8.021 (8.211) 704,81 17.577 (187,47)
sở hữu
̉
Tông taì
117.612 113.31 109.397 (4.302) (3,66) (3.913) (3,45)
̉
san
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty trong 3 năm 2010 –2012)
* Qua bảng trên ta thấy: Tổng tài sản năm 2011 giam 4.302 tri ệu đ ồng,
̉
tương ứng với 3,66% so với năm 2010.Năm 2012 tổng nguồn vốn c ủa công ty
đạt 109.397 triệu đồng giam 3.913 triệu đồng so với 2011, tương ứng với tỷ
̉
lệ giam là 3,45%.Sự tăng lên của tổng tài sản là do Công ty đã tăng đ ược m ột
̉
số hợp đồng sản xuất trong năm và cho thấy quy mô kinh doanh của Công ty
đã được mở rộng.
* Nguồn vốn của Công ty cũng có sự tăng lên tương ứng với sự tăng lên
của tài sản.Nguồn vốn của Công ty chủ yếu được tài trợ bằng nợ phải trả.
Năm 2011, tổng nợ phải trả của Công ty tăng 3.090 triệu đồng ,tương ứng với
tỷ lệ tăng 3,29% so với năm 2010.Năm 2012, tổng nợ ph ải trả của công ty
giam 21.49 triệu đồng ,tương ứng với tỷ lệ giam 17,52% so với năm
̉ ̉
2011.Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng tăng
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
dần qua các năm.Năm 2011,nguồn vốn chủ sở hữu giam 8.211 triệu đồng,
̉
tương ứng với tỷ lệ tăng 704,81% so với năm 2010.Nguồn vốn ch ủ sở hữu
tăng 17.577 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giam 187,47% của năm 2012 so
̉
với năm 2011.Điều này cho thấy khả năng độc lập về tài chính c ủa công ty là
không cao.Việc sử dụng nợ vay nhiều có thể đe dọa đến sự an toàn v ề tài
chính.Nhưng ta thấy , năm 2012 với tổng nguồn vốn tăng Công ty đã đ ầu t ư
vào vốn chủ sở hữu nhiều hơn. Điều đó cho thấy công ty đã có được sự cải
thiện về mặt tài chính, mặc dù Công ty đã sử dụng đòn bẩy tài chính ở m ức
độ tương đối cao, nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn,
sự phụ thuộc của Công ty vào nguồn vốn vay đã giảm, sự t ự ch ủ trong tài
chính của Công ty đã được nâng lên.
Trong cơ cấu tài sản,những năm qua tài sản dai hạn cũng được đầu tư
̀
chủ yếu.Năm 2011, tổng tài sản ngắn hạn của công ty giam 10.153 triệu đồng
̉
tương ứng với tỷ lệ giam 12,56% so với năm 2010.Năm 2012, tổng tài sản
̉
ngắn hạn của công ty giam 11.339 triệu đồng , tương ứng với tỷ lệ giam
̉ ̉
16,04% so với năm 2011.Năm 2011, tổng tài sản dài hạn tăng 5.851 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 15,92% so với năm 2010.Năm 2012, tổng tài sản dài
hạn tăng 7.426 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17,43% so với năm
2011.Tuy nhiên 2012, với tổng tài sản giam Công ty đã không chú trọng hơn
̉
vào việc đầu tư vào tài sản dài hạn nhiều hơn.Chính TSCĐ mới tạo ra năng
suất lao động cho Công ty,trong khi các tài sản cố định mà Công ty sử dụng
chủ yếu là các tài sản được khấu hao phần lớn thời gian sử dụng hữu ích.Vì
thế Công ty nên đầu tư mới và nâng cấp tài sản cố định để phục vụ tốt hơn
cho sản xuất.
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- 1.4.2. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xu ất kinh doanh c ủa c ổ ph ần
đầu tư xây dựng & thương mại Tường Minh qua 3 năm 2010 , 2011 và 2012
ta dựa vào bảng kết quả kinh doanh của công ty.
Bảng 1-2: Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thương mại Tường Minh.
Đơn vị tinh: Triêu đông
́ ̣ ̀
Năm
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Số tiên
̀ % Số tiên
̀ % Số tiên
̀ %
1. DT ban hang và
́ ̀
cung câp dich vụ
́ ̣ 53.838 127.551 57.645
2. Cac khoan giam trừ
́ ̉ ̉
doanh thu 8 4
3. DT thuân về ban
̀ ́
hang và cung câp DV
̀ ́ 53.830 100 127.547 100 57.645 100
4. Giá vôn ban hang
́ ́ ̀ 48.458 90,02 117.768 92,33 50.161 87,02
5. LN gôp về ban hang
̣ ́ ̀
và cung câp DV
́ 5.372 9,98 9.779 7,67 7.484 12,98
̣
6. Doanh thu hoat
̣ ̀ ́
đông tai chinh 23 0,02 24 0,04
7. Chi phí tai chinh
̀ ́ 3.055 5,68 5.882 4,61 5.550 9,63
Trong đo: Chi phí lai
́ ̃
vay 3.055 5,68 3.812 2,99 2.987 5,18
8. Chi phí ban hang
́ ̀
9. Chi phí quan lý
̉
doanh nghiêp ̣ 4.056 7,53 13.09 10,26 3.839 6,66
10. LN thuân về hoat
̀ ̣ (1.739) (3,23) (9.17) (7,19) (1.881) (3,26)
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
̣
đông kinh doanh
̣
11. Thu nhâp khac ́ 2.784 5,17 2.057 1,61 488 0,85
12. Chi phí khać 905 1,68 2.788 2,19 1.055 1,83
̣ ̣
13. Loi nhuân khac ́ 1.879 3,49 (731) (0,57) (567) (0,98)
14. Tông LN kế toan
̉ ́
trươc thuế 140 0,26 (9.901) (7,76) (2.448) (4,25)
15. Thuế thu nhâp
̣
doanh nghiêp̣
16. LN sau thuế thu
̣ ̣
nhâp doanh nghiêp 140 0,26 (9.901) (7,76) (2.488) (4,25)
Cung với bang phân tich kêt quả hoat đông kinh doanh, ta có bang cơ câu doanh
̀ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́
thu cua Công ty qua 3 năm như sau:
̉
Bảng 1-3: Bảng cơ cấu doanh thu của công ty
Đơn vị tinh: Triêu đông
́ ̣ ̀
Năm
CHỈ 2010 2011 2012
Số Số
TIÊU % Số tiên
̀ % %
̀
tiên ̀
tiên
52.61 126.10 55.99 97,1
́
Doanh thu xây lăp 7 97,75 7 98,87 1 3
Doanh thu cung câṕ
dich vụ
̣ 1.213 2,25 1.44 1,13 1.654 2,87
̀
Doanh thu thuân 53.83 100 127.54 100 57.64 100
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- 7 5
(Nguôn: Phong Tai chinh – Kế toan)
̀ ̀ ̀ ́ ́
Từ bang phân tich kêt quả hoat đông kinh doanh ta thây răng doanh thu
̉ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀
thuân biên đông khá thât thường có năm tăng có năm giam. Năm 2011 tăng rât
̀ ́ ̣ ́ ̉ ́
cao so với năm 2010 tăng 136,94% tương ứng trên 74 tỷ đông nhưng đên năm
̀ ́
2012 giam đi hơn 54,80% so với năm 2011. Nguyên nhân cua s ự tăng giam nay
̉ ̉ ̉ ̀
là do đăc điêm cua nganh xây dựng là cac công trinh thường keo dai trong nhiêu
̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀
năm trong khi viêc ghi nhân doanh thu là khi cac công trinh hoan thanh. Vi ̀ vây,
̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣
năm 2011 có sự tăng vot về doanh thu là do nhiêu công trinh hoan thanh ban
̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀
giao cho chủ đâu tư như: trường tiêu hoc An Hoà 3, trường Ban Công Phan
̀ ̉ ̣ ́
Ngoc Hiên, trụ sở Uỷ ban dân tôc Đông Băng Sông Cửu Long, đăc biêt s ự hoan
̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀
thanh nhà may chinh cua công trinh thuỷ điên Sork Phu Miêng co ́ doanh thu tên
̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣
71 tỷ đông và sự tăng lên cua dich vụ tư vân thiêt kế và giam sat tuy nhiên sự
̀ ̉ ̣ ́ ́ ́ ́
tăng lên nay không đang kê. Năm 2012 doanh thu giam trong khi đo ́ chi phi ́ san
̀ ́ ̉ ̉ ̉
xuât kinh doanh dở dang tăng lên so với năm 2011 đây chinh là nguyên nhân
́ ́
lam giam doanh thu trong khi doanh thu cung câp dich vụ vân tăng nhưng nhin
̀ ̉ ́ ̣ ̃ ̀
chung Công ty chưa quan tâm đên dich vụ nay nhiêu, ngoai ra Công ty đã xac
́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́
đinh quan điêm về kinh doanh nhân thâu xây lăp là tâp trung có trong điêm,
̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉
không nhân thâu cac công trinh nhỏ le, hiêu quả thâp mà tâp trung vao thị
̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀
trường Thanh phố Cân Thơ và mot số đia phương trong yêu để giam bớt chi phí
̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉
đăc biêt là chi phí quan ly.
̣ ̣ ̉ ́
Chi phí quan lý doanh nghiêp cua Công ty luôn chiêm tỷ trong cao, năm
̉ ̣ ̉ ́ ̣
2010 trên 4 tỷ đông sang năm 2011 chi phí nay tăng vot trên 13 ty ̉ đông do môt
̀ ̀ ̣ ̀ ̣
số công nợ phai thu Công ty không thu hôi được nên phai trich lâp dự phong
̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̀
- Trường Đại học KTQD GVHD:GS.TS. Đặng Thị
Loan
hơn 9 tỷ đông và đưa vao chi phí quan lý doanh nghiêp nên đã lam cho chi phí
̀ ̀ ̉ ̣ ̀
nay tăng lên đang kê. Năm 2012 chi phí quan lý doanh nghiêp giam chinh là nhờ
̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ́
chủ trương trên cua Công ty cung với viêc tich cực thu hôi cac khoan nợ để
̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̉
tranh tinh trang cac khoan nợ rơi vao tinh trang mât khả năng thu hôi đã giam đi
́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̉
môt cach đang kể tương ứng với 70,67% so với năm 2011.
̣ ́ ́
Doanh thu hoat đông tai chinh tăng lên không đang kể với tỷ lệ 4,35%. Chi
̣ ̣ ̀ ́ ́
phí hoat đông tai chinh giam 332 triêu đông tương ứng 5,64% là do Công ty đa ̃
̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̀
trả bớt phân nợ gôc vay cho Ngân hang Đâu Tư và Phat Triên nên keo theo chi
̀ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́
phí lai vay giam nhưng nhin chung chi phí lai vay cua doanh nghiêp vân con
̃ ̉ ̀ ̃ ̉ ̣ ̃ ̀
cao.
̣ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̣
Măt khac, thu nhâp khac giam dân qua cac năm, năm 2011 giam 727 triêu
đông tương ứng 26,11% qua năm 2012 giam với tôc độ 76,28% tương ứng
̀ ̉ ́
1.569 triêu đông. Trong khi đó chi phí khac tăng lên năm 2011 sang năm 2012
̣ ̀ ́
có giam xuông so với năm 2011 chiêm 1,83% trong cơ câu doanh thu trong khi
̉ ́ ́ ́
thu nhâp chỉ chiêm 0,85%. Vì vây, lợi nhuân khac cua Công ty luôn bị âm.
̣ ́ ̣ ̣ ́ ̉
Do tac đông cua khoan muc chi phí trên đã lam cho lợi nhuân sau thuế cua
́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉
Công ty bị âm, măc dù Công ty được miên giam thuế thu nhâp doanh nghiêp do
̣ ̃ ̉ ̣ ̣
cac năm trước lam ăn thua lô.
́ ̀ ̃
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI
TƯỜNG MINH
SV: Doãn Ngọc Anh TC420841
- 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TƯỜNG MINH
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng hàng
đầu trong công tác kế toán, chất lượng công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp
vào trình độ, khả năng thành thạo, sự phân công, phân nhiệm hợp lý. Công ty
cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại Tường Minh là một đơn vị hạch
toán độc lập, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ
công việc xử lý thông tin trong toàn Công ty được thực hiện tập trung ở phòng
kế toán, các bộ phận thực hiện thu thập, phân loại và chuyển chứng từ về
phòng kế toán xử lý.
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ sau:
- Lập kế hoạch tài chính (ngắn hạn và dài hạn) của công ty, hình thành
hệ thống kế toán thống nhất, định kỳ.
- Chỉ đạo quản lý hoạt động tài chính của công ty theo đúng ch ế độ Nhà
nước ban hành.
- Theo dõi công nợ ( phải thu và phải trả ) lên bảng báo cáo hàng tháng và
theo dõi vật tư tại công trường
- Theo dõi hoạt động thu _ chi hàng tháng của công ty .
- Trả lương cho nhân viên công ty và nhân công công trường , các khoản
đóng thuế ( hóa đơn đầu ra, đầu vào ) và vay vốn ngân hàng
Phòng kế toán tài chính của Công ty có 4 người: Kế toán trưởng và các
phần hành kế toán như: Kế toán thuế và ngân hàng, Kế toán công nợ và theo
dõi vật tư, Kế toán lương nhân công, thủ quỹ. Có thể khái quát mô hình tổ
chức bộ máy kế toán của Công ty qua sơ đồ sau:
nguon tai.lieu . vn