Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ………….***……….. BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 Thuộc: “Dự án Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Quảng Ninh, tháng 12 năm 2017 Quảng 0Ninh, 2017
  2. MỞ ĐẦU Việt Nam là một trong 16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới. Hệ sinh thái của Việt Nam rất phong phú, riêng vùng đất ngập nước cũng đã có đến 39 kiểu hệ sinh thái, biển có 20 kiểu hệ sinh thái. Việt Nam hiện có 3/200 vùng sinh thái toàn cầu, 1/5 vùng chim đặc hữu và 6 trung tâm đa dạng về thực vật. Ngoài ra, nước ta còn là 1 trong 12 trung tâm nguồn gốc giống cây trồng thế giới với trên 800 loài thuộc 16 nhóm cây trồng khác nhau. Đa dạng sinh học có một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi địa phương, mỗi Quốc gia và vùng lãnh thổ. Đa dạng sinh học là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu, vật liệu... Các hệ sinh thái đóng vai trò quan trọng trong điều tiết khí hậu và bảo vệ môi trường, nguồn tài nguyên sinh vật phong phú chứa đựng trong nó đã mang lại những lợi ích trực tiếp cho con người và đóng góp to lớn cho nền kinh tế. Song đa dạng sinh học của nước ta hiện đang suy giảm với tốc độ cao, bởi nhiều nguyên nhân. Kinh tế phát triển và tăng trưởng đã gây nhiều áp lực đối với đa dạng sinh học, dân số tăng đã tạo ra một nhu cầu lớn về tiêu thụ và sử dụng đất, biến đổi khí hậu trở nên ngày càng nghiêm trọng và tác động tiêu cực đến hệ thống đa dạng sinh học. Theo cảnh báo của các chuyên gia IUCN, Việt Nam là một trong năm Quốc gia bị ảnh hưởng, thiệt hại nặng nề bởi biến đổi khí hậu và nước biển dâng; điều này đe doạ nhiều đến tính đa dạng sinh học của Việt Nam. Thực tế hiện nay, đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy thoái với tốc độ rất nhanh. Các khu vực có tính đa dạng sinh học cao đang dần bị thu hẹp diện tích, số lượng loài và các cá thể loài hoang dã đang bị suy giảm mạnh, nhiều nguồn gen bị suy thoái, thất thoát, xuất hiện nhiều yếu tố làm mất cân bằng sinh thái. Nhận thức được vai trò quan trọng của đa dạng sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Quốc gia và vùng lãnh thổ, ngày 13/11/2008 Việt Nam đã ban hành Luật Đa dạng sinh học. Theo đó, Chính phủ ban hành Nghị định số 65/2010/NĐ- CP, ngày 11/06/2010, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đa dạng sinh học. Ngày 19 tháng 3 năm 2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường có công văn số 882/BTNMT-TCMT gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về đa dạng sinh học và Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Được đánh giá là Quốc gia có tính đa dạng sinh học cao, Việt Nam có nhiều nỗ lực trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học. Cùng với việc là thành viên của nhiều điều ước quốc tế về đa dạng sinh học, Việt Nam đã ban hành nhiều bộ luật quan trọng trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đó là: Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 1991 (sửa đổi, bổ sung năm 2004); Luật Đất đai năm 1993 (sửa đổi, bổ sung năm 1998 và 2003); Luật Bảo vệ Môi trường năm 1993 (sửa đổi, bổ sung năm 2005 và 2014); Luật Tài nguyên nước năm 1998 (sửa đổi, bổ 1
  3. sung năm 2012); Luật Thủy sản năm 2003. Đặc biệt, Luật Đa dạng sinh học năm 2008 là một bước ngoặt đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Lần đầu tiên, các nguyên tắc và ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học được đưa thành luật riêng, quy định các nguyên tắc, nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học cấp Quốc gia, cấp bộ ngành và địa phương, tạo cơ sở pháp lý để các cộng đồng địa phương tham gia bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên thông qua các cơ chế mới về chia sẻ lợi ích. Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, chạy dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam với tọa độ địa lý: vĩ độ Bắc từ 20040’ đến 21040’; kinh độ Đông từ 106025’ đến 108025’; phía Bắc giáp nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa; phía Tây Bắc giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang; phía Đông và phía Nam giáp Vịnh Bắc Bộ, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương. Quảng Ninh có diện tích đất tự nhiên 617.778,8ha đất liền và trên 612 nghìn ha trên biển, có đường biên giới trên bộ (118,8 km) và trên biển (gần 191 km) với Trung Quốc; 3 cửa khẩu (Móng Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh) tiếp giáp với vùng duyên hải rộng lớn Nam Trung Quốc; bờ biển dài 250 km, có 2.772 đảo (chiếm 2/3 số đảo của Việt Nam), trên 40.000 ha bãi triều và hơn 20.000 ha diện tích eo biển và vịnh. Tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị hành chính, trong đó 10/14 huyện, thị xã, thành phố tiếp giáp biển. Dân số Quảng Ninh đạt 1.245,2 nghìn người (năm 2016). Đây cũng là tỉnh duy nhất của cả nước có 4 thành phố (Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả và Móng Cái) và 2 thị xã Quảng Yên và Đông Triều. Tỉnh Quảng Ninh là một trong những khu vực có tính đa dạng sinh học quan trọng đối với Việt Nam. Quảng Ninh được ví như là “một nước Việt Nam thu nhỏ”, có đa dạng các loại địa hình từ đồng bằng, vùng núi, ven biển... là cơ sở tạo ra sự phong phú, độc đáo về đa dạng sinh học. ĐDSH ở tỉnh Quảng Ninh có giá trị rất to lớn đối với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường của tỉnh: Cung cấp nguồn gen quý, các nguyên vật liệu cần thiết, các giá trị về văn hóa, xã hội, các dịch vụ về HST được khai thác phục vụ cho cuộc sống của con người. Đây là những tài nguyên quý giá, không thể thay thế cần được quan tâm bảo vệ và quản lý khai thác, phát triển hợp lý. Bên cạnh những mặt tích cực, phát triển kinh tế xã hội sâu, rộng trên toàn tỉnh trong thời gian qua cũng tác động mạnh đến tài nguyên và đặt ra nhiều vấn đề về môi trường và quản lý bảo tồn đa dạng sinh học. Do nhiều nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp mà đa dạng sinh học Quảng Ninh đang ngày càng bị suy thoái nghiêm trọng; diện tích rừng tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao đang bị thu hẹp và ít có điều kiện phục hồi do đã bị chia cắt và cô lập thành những khu nhỏ; nhiều loài quý hiếm đã không còn được phát hiện tại Quảng Ninh; nhiều rạn san hô đã bị suy giảm một cách nghiêm trọng khó có thể hồi phục. Trong những năm qua, tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều nỗ lực bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học. Tuy nhiên, do thiếu những cơ chế, thể chế thích hợp, đặc biệt là quy hoạch bảo tồn, đây vừa là cơ sở pháp lý, vừa là cơ sở khoa học, là 2
  4. công cụ hữu hiệu trong quản lý đa dạng sinh học đã và đang được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam, nên hiệu quả bảo tồn chưa như mong muốn. UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định 2754/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, nhưng do hạn chế về nguồn lực nên kế hoạch chưa được triển khai trong khi nhiều nội dung của Kế hoạch đã không còn phù hợp. Việc thiếu các quy hoạch và kế hoạch bảo tồn phù hợp và đáp ứng yêu cầu thực tiễn nhằm khuyến nghị cho các nhà quản lý nhằm phát triển tỉnh bền vững nên đã để mất đi nhiều hệ sinh thái đặc thù, các loài động thực vật quý hiếm, xuất hiện càng nhiều các mối đe doạ tới đa dạng sinh học của tỉnh như: sự du nhập các giống mới và các loài ngoại lai (một cách chủ động và bị động) như các giống thủy sản, giống cây trồng, các loài ngoại lai xâm hại như cây mai dương (trinh nữ đầm lầy) hay ốc bươu vàng... Công tác bảo tồn đa dạng sinh học còn chồng chéo, quản lý chưa thống nhất. Luật Đa dạng sinh học mới có hiệu lực thi hành và hiện mới đang trong giai đoạn tuyên truyền, phổ biến Luật tới cộng đồng. Các chủ trương, chính sách được ban hành nhưng thiếu các biện pháp kiểm tra của các cấp quản lý nên thực hiện kém hiệu quả. Một số chính sách còn chưa sát thực tế, chưa đủ sức thuyết phục cộng đồng tham gia bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. Xuất phát từ tình hình thực tế về đa dạng sinh học, nhằm bảo tồn và nâng cao tính đa đạng sinh học trên địa bàn tỉnh; nâng cao công tác quản lý bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái, các loài động thực vật quý hiếm theo 160/2013/NĐ-CP, Nghị định 32/2006/NĐ-CP, duy trì và phát triển các nguồn gen quý hiếm; nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học...Việc triển khai thực hiện "Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn nhằm bảo vệ tính đa dạng sinh học các hệ sinh thái, bảo vệ các loài quý hiếm có nguy cơ bị đe dọa, tuyệt chủng, bảo tồn nguồn gen quý hiếm có giá trị kinh tế cao và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, là căn cứ cho việc bảo tồn đa dạng sinh học, hạn chế những tương tác do phát triển kinh tế - xã hội tác động đến đa dạng sinh học, góp phần bảo tồn và phát triển sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên, quan trọng, bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài hoang dã và cảnh quan môi trường, bảo vệ nguồn gen, rừng, góp phần bảo vệ môi trường, đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững; phát triển du lịch và phục vụ nghỉ ngơi, giải trí của người dân. Để có được kết quả nghiên cứu này chúng tôi trân thành cám ơn các cơ quan: Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, Sở KHCN, các Ban quản lý: VQG Bái Tử Long, KBTTN Đồng Sơn – Kỳ Thượng, Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc các cơ quan nêu trên đã giúp đỡ tổ chức thực hiện, cung cấp thông tin, hỗ trợ nghiên cứu hiện trường và đóng góp ý kiến cho bản báo cáo này. Trên cơ sở tài liệu thu thập, kết quả điều tra khảo sát, hệ thống bản đồ chuyên đề, kết quả thực hiện dự án được trình bày trong báo cáo “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” . 3
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐDSH Đa dạng sinh học BĐKH Biến bổi khí hậu BTL Bái Tử Long BTTN Bảo tồn thiên nhiên BVMT Bảo vệ môi trường CCCR Chống chữa cháy rừng CCN Cụm công nghiệp CTR Chất thải rắn ĐDDT Đa dạng di truyền ĐNN Đất ngập nước ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐVĐ Động vật đáy ĐVN Động vật nổi GHCP Giới hạn cho phép HĐND Hội đồng nhân dân HST Hệ sinh thái KBT Khu bảo tồn KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên KDL Khu du lịch KCN Khu công nghiệp KT – XH Kinh tế xã hội PCCCR Phòng chống chữa cháy rừng PES Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường QCVN Quy chuẩn Việt Nam RNM Rừng ngập mặn RQG Rừng quốc gia TK Tiểu khu TKV Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân VQG Vườn quốc gia 4
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... 4 MỤC LỤC .................................................................................................................................. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................... 8 PHẦN THỨ NHẤT. ................................................................................................................. 12 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ......................................................................................... 12 1.1. Mục tiêu của dự án ............................................................................................................ 12 1.2. Nội dung chính của dự án .................................................................................................. 13 1.3. Sản phẩm đạt được của dự án ............................................................................................ 13 1.4. Tổ chức thực hiện dự án .................................................................................................... 14 1.5. Phạm vi quy hoạch ............................................................................................................ 14 1.6. Cơ sở pháp lý: .................................................................................................................... 14 1.7. Cơ sở khoa học .................................................................................................................. 20 1.7.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quy hoạch trên thế giới, tại Việt Nam và tại tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................................... 20 1.7.2. Quan điểm, cách tiếp cận, nguyên tắc nghiên cứu lập quy hoạch................................ 29 1.7.3. Nguyên tắc lập quy hoạch: ........................................................................................... 39 1.7.4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 40 1.8. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................... 56 PHẦN THỨ HAI ...................................................................................................................... 58 ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................................... 58 2.1. Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến công tác bảo tồn ĐDSH của tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 58 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................... 58 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................ 66 2.2. Đánh giá tổng quan về hiện trạng ĐDSH .......................................................................... 74 2.2.1. Hiện trạng các hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái ...................................... 75 2.2.2. Đa dạng sinh học về thành phần loài sinh vật............................................................. 93 2.2.3. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng, bảo vệ hành lang ĐDSH ...................................... 123 2.2.4. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng các khu bảo tồn trong tỉnh Quảng Ninh ................ 138 5
  7. 2.2.5. Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ của tỉnh Quảng Ninh ............................ 141 2.2.6. Các khó khăn, thách thức về bảo tồn ĐDSH ............................................................ 143 2.3. Hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh ............................................. 167 2.3.1. Hệ thống quản lý bảo tồn ĐDSH tại tỉnh Quảng Ninh ............................................. 167 2.3.2. Tác động của các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch có liên quan đến quy hoạch bảo tồn ĐDSH của tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................... 172 2.3.3. Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý bảo tồn ĐDSH ............ 208 2.4. Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ, bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Quảng Ninh...................................... 212 2.4.1. Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ trên thế giới ................................ 212 2.4.2. Tổng quan về hiện trạng tổ chức bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên thế giới ......................................................................................................................... 217 2.4.3. Bài học kinh nghiệm cho công tác quy hoạch bảo tồn ĐDSH tại địa phương ......... 220 2.5. Dự báo về diễn biến đa dạng sinh học của địa phương và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch .......................................... 223 2.5.1. Diễn biến đa dạng sinh học của địa phương trong giai đoạn quy hoạch .................. 223 2.5.2. Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển kinh tế xã hội toàn quốc, vùng và tỉnh đối với bảo tồn ĐDSH của tỉnh ................................................................................... 234 2.5.3. Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn ĐDSH của tỉnh .................... 237 QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................ 246 3.1. Quan điểm bảo tồn ĐDSH ............................................................................................... 246 3.2. Mục tiêu bảo tồn ĐDSH .................................................................................................. 248 3.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 248 3.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 .................................................................................. 248 3.3. Định hướng bảo tồn ĐDSH tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.......................................... 250 3.4. Xây dựng các phương án quy hoạch và lựa chọn phương án tối ưu ............................... 258 3.4.1. Xây dựng các phương án quy hoạch ......................................................................... 258 3.4.2. Lựa chọn phương án quy hoạch ................................................................................ 265 3.5. Thiết kế quy hoạch ĐDSH............................................................................................... 268 3.5.1. Quy hoạch hành lang ĐDSH .................................................................................... 268 3.5.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái đặc thù .......................................... 276 3.5.3. Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn ........................................................................ 278 6
  8. 3.5.4. Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ ................................................................................. 314 3.6. Danh mục các dự án ưu tiên bảo tồn ............................................................................... 325 3.7. Các giải pháp thực hiện quy hoạch .................................................................................. 304 3.7.1. Giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch...................................................................... 304 3.7.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực........................................................................ 305 3.7.3. Giải pháp về khoa học công nghệ ............................................................................. 306 3.7.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách ................................................................................ 308 3.7.5. Giải pháp về hợp tác ................................................................................................. 312 3.7.6. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền ......................................................................... 312 3.7.7. Giải pháp về sinh kế cho người dân vùng đệm ......................................................... 314 3.7.8. Giải pháp về tổ chức thực hiện ................................................................................. 327 3.8. Đánh giá tác động môi trường của quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................................................ 328 3.8.1. Các tác động tích cực của việc thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................................... 330 3.8.2. Những tác động đến vấn đề môi trường trong việc thực hiện bảo tồn ĐDSH .......... 331 3.8.3. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện Quy hoạch ĐDSH ....................................................................................................................... 336 3.8.4. Dự báo xu hướng diễn biến các vấn đề môi trường chính khi thực hiện Quy hoạch 336 Kết luận ............................................................................................................................... 342 Kiến nghị ............................................................................................................................. 343 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 344 PHẦN PHỤ BIỂU .................................................................................................................. 348 7
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Hiện trạng lập Quy hoạch đa dạng sinh học của cả nước ........................................... 23 Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất tại Quảng Ninh năm 2016...................................................... 59 Bảng 3. Hiện trạng và phân bố rừng tự nhiên........................................................................... 87 Bảng 4. Sự phân bố các taxon của của các ngành của hệ thực vật ........................................... 94 Bảng 5. Các chỉ số đa dạng của các taxon thực vật của hệ thực vật......................................... 95 Bảng 6. Các họ đa dạng nhất của hệ thực vật tỉnh Quảng Ninh ............................................... 95 Bảng 7. Các chi đa dạng nhất của hệ thực vật .......................................................................... 96 Bảng 8. Phổ dạng sống của hệ thực vật tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 97 Bảng 9. So sánh phổ dạng sống của hệ thực vật ở tỉnh Quảng Ninh với phổ dạng sống tiêu chuẩn của Raunkier và phổ dạng sống rừng mưa nhiệt đới của Richard ................................. 98 Bảng 10. Chỉ số đa dạng về loài tầng cây gỗ của các kiểu thảm thực vật rừng ....................... 99 Bảng 11. Giá trị sử dụng của các loài thực vật tại Quảng Ninh ............................................. 100 Bảng 12. Tình trạng bảo tồn loài thực vật quý hiếm theo mức độ phân hạng ........................ 101 Bảng 13. Thành phần loài thực vật nguy cấp, quý hiếm của tỉnh Quảng Ninh ...................... 104 Bảng 14. Danh sách thực vật đặc hữu .................................................................................... 109 Bảng 15. Danh sách các loài thú có giá trị bảo tồn ................................................................ 111 Bảng 16. Danh sách các loài Chim có giá trị bảo tồn ............................................................. 113 Bảng 17. Danh sách các loài Lưỡng cư - bò sát có giá trị bảo tồn ......................................... 115 Bảng 18. Cấu trúc thành phần Côn trùng ta ̣i tỉnh Quảng Ninh .............................................. 116 Bảng 19. Các loài côn trùng có giá tri ̣bảo tồ n ....................................................................... 117 Bảng 20. Thành phần loài sinh vật vùng biển Quảng Ninh .................................................... 120 Bảng 21. Danh sách các loài sinh vật biển quý hiếm ............................................................. 121 Bảng 22. Thống kê các giá trị môi trường và đa dạng sinh học HST biển và ven biển ......... 123 Bảng 23. Tóm tắt lợi ích sử dụng trực tiếp và gián tiếp từ hệ thống rừng ngập mặn ............. 136 Bảng 24. Hiện trạng khu bảo tồn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017 ........................................ 138 Bảng 25. Diễn biến diện tích rừng ngập mặn 10 năm tại Quảng Ninh .................................. 229 Bảng 26. Diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh qua một số năm ......................................... 229 Bảng 27. Biến động địa hình trong mối quan hệ với HST vùng ven bờ tỉnh Quảng Ninh từ 1975-1999 ............................................................................................................................... 232 Bảng 28. Biến động địa hình trong mối quan hệ với HST vùng bãi triều Quảng Ninh từ 1990- 2013 ........................................................................................................................................ 232 Bảng 29. Tóm tắt tác động của BĐKH đến ĐDSH ................................................................ 241 Bảng 30. Các khu vực, lĩnh vực và đối tượng dễ bị tổn thương do tác động của BĐKH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................................. 243 Bảng 31. Đối tượng thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH ...................................................... 258 Bảng 32. Tổng hợp các loại hình quy hoạch bảo tồn ĐDSH theo phương án I ..................... 259 Bảng 33. Tổng hợp các loại hình quy hoạch bảo tồn ĐDSH theo phương án II .................... 261 Bảng 34. Tổng hợp các loại hình quy hoạch bảo tồn ĐDSH theo phương án III .................. 263 Bảng 35. Ưu điểm, nhược điểm các phương án quy hoạch .................................................... 268 Bảng 36. Thông tin đề xuất hành lang đa dạng sinh học ........................................................ 269 Bảng 37. Hiện trạng thảm thực vật hành lang sinh thái núi ................................................... 270 Bảng 38. Vị trí, diện tích hành lang sinh thái núi ................................................................... 272 Bảng 39. Hiện trạng thảm thực vật hành lang sinh thái ven biển ........................................... 273 Bảng 40. Vị trí, diện tích hành lang sinh thái ven biển .......................................................... 274 8
  10. Bảng 41. Hiện trạng thảm thực vật hành lang sinh thái biển.................................................. 275 Bảng 42. Vị trí, diện tích hành lang sinh thái biển ................................................................. 276 Bảng 43. Tiêu chí phân cấp khu bảo tồn ................................................................................ 278 Bảng 44. Quy hoạch khu bảo tồn thiên nhiên tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 ..................... 279 Bảng 45. Hiện trạng thảm thực vật vùng dự kiến mở rộng khu bảo tồn Đồng Sơn – Kỳ Thượng ................................................................................................................................... 282 Bảng 46. Hiện trạng thảm thực vật vùng dự kiến mở rộng khu rừng quốc gia Yên Tử................. 284 Bảng 47. Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng tới 2030 ............................................................................................................... 284 Bảng 48. Hiện trạng thảm thực vật khu Quảng Năm Châu .................................................... 286 Bảng 49. Hiện trạng thảm thực vật vùng đệm khu Quảng Năm Châu ................................... 286 Bảng 50. Danh sách các loài thực vật quý hiếm có giá trị bảo tồn tại khu vực Quảng Năm Châu ........................................................................................................................................ 287 Bảng 51. Danh sách các loài Lưỡng cư, bò sát quý hiếm có giá trị bảo tồn tại khu vực Quảng Năm Châu ............................................................................................................................... 289 Bảng 52. Danh sách các loài Chim quý hiếm có giá trị bảo tồn tại khu vực Quảng Năm Châu ................................................................................................................................................ 290 Bảng 53. Các loài thú cần được ưu tiên bảo tồn tại khu vực Quảng Năm Châu .................... 291 Bảng 54. Hiện trạng thảm thực vật khu Quang Hanh ............................................................ 293 Bảng 55. Hiện trạng thảm thực vật vùng đệm khu Quang Hanh ............................................ 293 Bảng 56. Danh sách các loài thực vật quý hiếm có giá trị bảo tồn khu vực Quang Hanh ................ 294 Bảng 57. Danh sách các loài Lưỡng cư, bò sát quý hiếm có giá trị bảo tồn khu vực Quang Hanh ....................................................................................................................................... 295 Bảng 58. Danh sách loài Chim quý hiếm có giá trị bảo tồn khu vực Quang Hanh ................ 295 Bảng 59. Các loài thú cần được ưu tiên bảo tồn tại khu vực Quang Hanh ............................ 296 Bảng 60. Danh sách các loài sinh vật biển quý hiếm vùng biển Cô Tô, Đảo Trần ................ 298 Bảng 61. Danh sách các loài thực vật quý hiếm có giá trị bảo tồn ở Đồng Rui – Tiên Yên .. 301 Bảng 62. Danh sách các loài Cá quý hiếm có giá trị bảo tồn khu vực Đồng Rui – Tiên Yên 303 Bảng 63. Danh sách các loài Lưỡng cư, Bò sát quý hiếm có giá trị bảo tồn khu vực Đồng Rui – Tiên Yên .............................................................................................................................. 304 Bảng 64. Danh sách loài Chim quý hiếm có giá trị bảo tồn Đồng Rui – Tiên Yên ............... 305 Bảng 65. Các loài thú cần được ưu tiên bảo tồn tại khu vực Đồng Rui – Tiên Yên .............. 305 Bảng 66. Hiện trạng thảm thực vật Vùng ĐNN cửa sông Tiên Yên ...................................... 306 Bảng 67. Danh sách các loài thực vật quý hiếm có giá trị bảo tồn ĐNN Vùng cửa sông Tiên Yên ......................................................................................................................................... 307 Bảng 68. Danh sách các loài Cá quý hiếm có giá trị bảo tồn ĐNN Vùng cửa sông Tiên Yên ................................................................................................................................................ 307 Bảng 69. Danh sách các loài Lưỡng cư, Bò sát quý hiếm có giá trị bảo tồn Vùng cửa sông Tiên Yên ................................................................................................................................. 308 Bảng 70. Danh sách loài Chim có giá trị bảo tồn Vùng cửa sông Tiên Yên .......................... 309 Bảng 71. Các loài thú cần được ưu tiên bảo tồn Vùng cửa sông Tiên Yên ............................ 310 Bảng 72. Các giá trị đa dạng sinh học cần được ưu tiên bảo tồn tại Vịnh Hạ Long .............. 311 Bảng 73. Danh mục quy hoạch vườn thực vật ....................................................................... 318 Bảng 74. Danh mục quy hoạch vườn động vật ...................................................................... 319 Bảng 75. Danh mục quy hoạch vườn cây thuốc và vùng trồng cây dược liệu ....................... 320 9
  11. Bảng 76. Các nhiệm vụ, dự án đang triển khai....................................................................... 325 Bảng 77. Dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 – 2030 ..................................................................................................................................... 326 Bảng 78. Phân nguồn vốn cho các dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 – 2030 ........................................................................................ 328 Bảng 79. Danh mục các dự án thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018 – 2030 ............................................................................................................ 295 10
  12. DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ Bản đồ hiện trạng 1. Bản đồ hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh, tỷ lệ 1:100.000 2. Bản đồ hiện trạng đa dạng sinh học của địa phương, tỷ lệ 1:50.000 3. Bản đồ hiện trạng các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ, hệ sinh thái tự nhiên đặc thù, tỷ lệ 1:100.000 Bản đồ Quy hoạch 1. Bản đồ quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1:100.000 2. Bản đồ quy hoạch hành lang đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1:50.000 3. Bản đồ quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1:50.000 4. Bản đồ quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tỷ lệ 1:50.000 5. Bản đồ quy hoạch hệ thống cơ sở bảo tồn chuyển chỗ tỉnh Quảng Ninh, tỷ lệ 1:50.000 11
  13. PHẦN THỨ NHẤT. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN 1.1. Mục tiêu của dự án: * Mục tiêu chung: Xây dựng Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh, Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, các Quy hoạch chuyên ngành khác của Tỉnh và Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, nhằm bảo tồn, phát triển và sử dụng hợp lý đa dạng sinh học, nâng cao hiệu quả quản lý đa dạng sinh học, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Quảng Ninh. * Mục tiêu cụ thể: - Xây dựng bộ dữ liệu hoàn chỉnh phản ánh hiện trạng, dự báo về diễn biến đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh, kết quả bảo tồn và dự báo các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bảo tồn trong giai đoạn quy hoạch được xây dựng và cập nhật. - Các hệ sinh thái đặc thù của Tỉnh (như hệ sinh thái rừng tự nhiên tại Quảng Nam Châu, Bình Liêu – Hải Hà, hệ sinh thái núi đá vôi tại Quang Hanh, Cẩm Phả, hệ sinh thái đất ngập nước tại Đầm Hà, Yên Hưng, Móng Cái…), các khu bảo tồn cấp quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh, khu bảo tồn loài-sinh cảnh cấp Tỉnh, khu bảo vệ cảnh quan cấp Tỉnh, hệ thống bảo tồn chuyển chỗ (trung tâm cứu hộ, vườn thực vật, nhà bảo tàng thiên nhiên, ngân hàng gen…), các vùng ưu tiên kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại, các hành lang đa dạng sinh học, hành lang sinh thái nhằm kết nối các sinh cảnh và tăng cường khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu của các hệ sinh thái và các loài sinh vật… được quy hoạch xây dựng, nâng cấp, mở rộng để bảo vệ và phát triển. Các loài nguy cấp, quý, hiếm, các sinh cảnh đang bị suy thoái, các nguồn gen quý hiếm… được xác định, phục hồi, bảo tồn và phát triển. Các phương án quy hoạch được thể hiện trên bản đồ. - Các luận chứng về giải pháp nhằm tăng cường chức năng, nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học của chính quyền các cấp và ban quản lý các khu bảo tồn; tăng cường hợp tác, huy động các nguồn lực, kinh nghiệm của các cá nhân, cộng đồng dân cư, các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm các nguyên tắc về chia sẻ công bằng, hài hòa lợi ích của các bên liên quan; tăng cường năng lực giám sát và thông tin về đa dạng sinh học; nâng cao nhận thức chung của người dân về tầm quan trọng, giá trị của nguồn tài nguyên và đa dạng… 12
  14. - Các chương trình/ kế hoạch, dự án ưu tiên được đề xuất và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo tồn, nâng cao tính đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội và biến đổi khí hậu. 1.2. Nội dung chính của dự án: Căn cứ Quyết định số 4180/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Dự án gồm 12 nhiệm vụ, nội dung chính như sau: - Nhiệm vụ 1: Thu thập các tài liệu, số liệu, mẫu vật, bản đồ liên quan phục vụ công tác lập quy hoạch. - Nhiệm vụ 2: Điều tra, khảo sát bổ sung dữ liệu liên quan phục vụ công tác lập quy hoạch. - Nhiệm vụ 3: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội liên quan tới bảo tồn đa dạng sinh học. - Nhiệm vụ 4: Phân tích số liệu, xây dựng hồ sơ hiện trạng đa dạng sinh học - Nhiệm vụ 5: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý bảo tồn đa dạng sinh học tại tỉnh Quảng Ninh. - Nhiệm vụ 6. Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ, bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho quy hoạch đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh. - Nhiệm vụ 7. Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình diễn thế các quần xã sinh vật và tính đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn quy hoạch, đặc biệt từ các tác động của biến đổi khí hậu đối với Bảo tồn ĐDSH. - Nhiệm vụ 8. Xây dựng báo cáo tổng hợp hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015. - Nhiệm vụ 9: Xây dựng nội dung quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. - Nhiệm vụ 10: Xây dựng bản đồ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học. - Nhiệm vụ 11: Xây dựng danh mục chương trình, dự án ưu tiên và giải pháp thực hiện. - Nhiệm vụ 12: Xây dựng báo cáo tổng hợp các nhiệm vụ: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. 1.3. Sản phẩm đạt được của dự án 13
  15. Sản phẩm Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 bao gồm: 1. Báo cáo tổng hợp Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 2. Báo cáo tóm tắt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 3. Hệ thống bản đồ hiện trạng và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 4. Các báo cáo chuyên đề và các sản phẩm khác. 1.4. Tổ chức thực hiện dự án: Căn cứ Quyết định số 4180/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và công văn số 655/TCMT-BTĐDSH ngày 04/5/2013 của Tổng cục Môi trường về việc Hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài nguyên và Môi trường được giao làm chủ đầu tư dự án, phối hợp cùng Trường Đại học Nông Lâm (đơn vị tư vấn), các Sở, ngành, địa phương trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện lập Quy hoạch. 1.5. Phạm vi quy hoạch: - Phạm vi không gian: Dự án lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cho toàn bộ ranh giới hành chính (trên đất liền và trên biển) của tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Dự án lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cho thời kỳ 5 năm (đến năm 2020), định hướng đến năm 2030. 1.6. Cơ sở pháp lý: * Thực hiện Điều 12. của Luật Đa dạng sinh học năm 2008 và công văn số 655/TCMT-BTĐDSH ngày 04/5/2013 của Tổng cục Môi trường về việc Hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, căn cứ lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, gồm: 1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Quảng Ninh. 2. Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước. 3. Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020. 4. Kết quả thực hiện quy hoạch/ kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh như: 14
  16. Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 5. Hiện trạng đa dạng sinh học, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc thù của tỉnh và các địa phương trong tỉnh - nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn. 6. Nhu cầu bảo tồn, khai thác đa dạng sinh học của các địa phương. 7. Nguồn lực để thực hiện quy hoạch. * Một số bộ luật, văn bản, công ước liên quan chính, gồm: Một số công ước quốc tế về ĐDSH: 1. Công ước về bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của thế giới thông qua ngày 16/11/1972; 2. Công ước quốc tế về đa dạng sinh học năm 1992, Việt Nam tham gia ký kết ngày 16/11/1994; 3. Công ước Ramsar về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, Việt Nam tham gia công ước từ ngày 20/9/1988; 4. Công ước CITES về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã đang bị nguy cấp. Một số văn bản có liên quan của Trung ương: 1. Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư, thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009; 2. Luật Thủy sản số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003; 3. Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; 4. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; 5. Luật Du lịch số 44/2005/QH1 ngày 14/6/2005; 6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản Văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/06/2009; 7. Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; 8. Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25/6/2015; 9. Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học. 10. Nghị định số 109/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước; 15
  17. 11. Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý động vật, thực vật rừng nguy cấp quý hiếm; 12. Nghi ̣ đinḥ số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chin ́ h phủ về tổ chức và quản lý rừng đă ̣c du ̣ng; 13. Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chin ́ h phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; 14. Nghị quyết 24/2013/NQ-TW ngày 03/06/2013 của Ban chấp hành Trung Ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; 15. Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện Công ước đa dạng sinh học và nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học; 16. Quyết định số 218/2014/QĐ-TTg ngày 07/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030; 17. Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ; 18. Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ; 19. Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 20. Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020; 21. Quyết định số 1393/2012/QĐ-TTg ngày 25/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến 2050; 22. Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; 23. Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; 24. Quyết định số 1021/QĐ ngày 27/9/2004 của Bô ̣ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia về tăng cường kiểm soát, buôn bán động vật, thực vật hoang dã đến năm 2010; 16
  18. 25. Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 13/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020; 26. Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 27. Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 28. Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. 29. Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 30. Quyết định số 198/2014/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 31. Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; 32. Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020; 33. Quyết định số 2139/2011/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu; 34. Quyết định số 432/2012/QĐ-TTg ngày 12/04/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020; 35. Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; 36. Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN ngày 05/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn; 37. Quyết định số 1671/QĐ-TTG ngày 26/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Khu rừng quốc gia Yên Tử và Dự án đầu tư Khu rừng quốc gia Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh; 38. Công văn số 655/TCMT-BTĐDSH, ngày 04/05/2013 của Tổng Cục Môi trường về hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương; 17
  19. 39. Công văn số 739/TCMT- BTĐDSH ngày 14/05/2013 của Tổng Cục Môi trường về việc đánh giá môi trường chiến lược đối với dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. 40. Công văn số 1028/TCMT-BTĐDSH ngày 04/6/2015 của Tổng cục Môi trường về việc triển khai, thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước. Một số văn bản liên quan của tỉnh Quảng Ninh: 1. Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 2. Nghị quyết số 145/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch môi trường vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 3. Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh; 4. Nghị quyết số 236/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 về những chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020; 5. Nghị quyết số 13/NQ-TU ngày 06/5/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về “Phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; 6. Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 17/11/2016 của HĐND tỉnh Quảng Ninh về việc Thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 7. Quyết định 2754/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020; 8. Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 12/9/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Đề án khung các nhiệm vụ các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh, giai đoạn 2015 – 2020; 9. Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch môi trường vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030; 10. Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 11. Quyết định số 2669/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020; 12. Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 18
  20. 13. Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. 14. Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050; 15. Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh; 16. Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt “Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”; 17. Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt “Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; 18. Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 19. Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh; 20. Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết Bảo tồn và phát huy những giá trị Di sản Vịnh Hạ Long đến năm 2020; 21. Quyết định số 4180/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh v/v phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; 22. Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 23. Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; 24. Quyết định số 3919/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng thành phố Hạ Long đến năm 2020; 25. Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 13/1/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 236/2015/NQ-HĐND ngày 19
nguon tai.lieu . vn