- Trang Chủ
- Nông - Lâm - Ngư
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề án: Điều tra, khảo sát đánh giá các cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Xem mẫu
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ
“ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÁC CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN ĐƯỢC HỖ TRỢ VỐN KHUYẾN CÔNG
GIAI ĐOẠN 2011 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH”
Đơn vị chỉ đạo: Sở Công Thương Quảng Bình
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến công và XTTM Quảng Bình
Quảng Bình, tháng 10/2016
1
- MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
...................................................................................................................................
5
1. Sự cần thiết phải thực hiện đề án
................................................................................
5
2. Mục tiêu của đề án
..........................................................................................................
6
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................... 6
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 6
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện
..................................................................................
6
4. Sản phẩm của đề án
......................................................................................................
6
5. Nội dung và phương pháp thực hiện
...........................................................................
6
Phần thứ nhất: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
.........................................................
7
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (CNNT)
...........
7
1. Thông tin về cơ sở CNNT............................................................................................ 7
2. Về loại hình cơ sở CNNT được khảo sát..................................................................... 8
3. Tình trạng hoạt động của cơ sở CNNT....................................................................... 8
4. Lĩnh vực hoạt động..................................................................................................... 9
5. Sản phẩm/Dịch vụ chính của các cơ sở CNNT.......................................................... 10
6. Nội dung hỗ trợ vốn................................................................................................... 10
II. THÔNG TIN ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ CNNT
......................
11
1. Số lao động của cơ sở............................................................................................... 11
2. Thu nhập trung bình của lao động tại các cơ sở CNNT............................................. 11
3. Doanh thu của các cơ sở CNNT............................................................................... 12
4. Tổng diện tích mặt bằng của cơ sở............................................................................ 12
5. Loại hình mặt bằng của cơ sở đang sử dụng............................................................ 13
6. Số Cơ sở CNNT nằm trong khu/cụm công nghiệp.................................................... 13
7. Số Cơ sở có đăng ký kinh doanh mới hoặc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận ĐKKD
sau thời điểm hỗ trợ vốn................................................................................................ 13
8. Số Cơ sở được hỗ trợ kinh phí khác ngoài kinh phí khuyến công............................. 14
9. Số cơ sở đầu tư mới để sản xuất kinh doanh sau khi được hỗ trợ............................ 14
10. Đánh giá về hiệu quả của hỗ trợ vốn khuyến công.................................................. 14
11. Đánh giá của cơ sở về công tác tư vấn hướng dẫn hồ sơ hỗ trợ vốn khuyến công. 15
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT CỦA CÁC CƠ SỞ CNNT
................................................
16
1. Đề xuất của cơ sở về các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ trong giai đoạn 2016-2020...........16
2
- 2. Một số ý kiến của cơ sở CNNT................................................................................. 17
Phần thứ hai: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN
20112015
.................................................................................................................................
19
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
.....................................................................................................
19
II. MỘT SỐ KẾT QUẢ CỤ THỂ
.....................................................................................
20
1. Hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề................................ 20
2. Hoạt động nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở CNNT..................................... 20
3. Hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và
ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.............................................................................................................. 21
4. Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu và xúc tiến quảng bá giới thiệu sản
phẩm ra thị thường........................................................................................................ 21
5. Hỗ trợ tư vấn phát triển công nghiệp.......................................................................... 22
6. Cung cấp thông tin, tuyên truyền ............................................................................... 22
7. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời
cơ sở gây ô nhiễm môi trường....................................................................................... 22
8. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công.................23
9. Kết quả phối hợp triển khai công tác khuyến công với các tổ chức đoàn thể chính trị -
xã hội............................................................................................................................. 23
III. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
...........................................
23
1. Một số tồn tại, hạn chế............................................................................................... 23
2. Nguyên nhân.............................................................................................................. 24
..................................................................................................................................................
26
Phần thứ ba: MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN CÓ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 20162020.
..........................
27
I. NHIỆM VỤ
......................................................................................................................
27
1. Nhiệm vụ chung:........................................................................................................ 27
2. Nhiệm vụ cụ thể......................................................................................................... 27
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
...........................................................................................
28
1. Tổ chức hoạt động quản lý: ....................................................................................... 28
2. Giải pháp kỹ thuật...................................................................................................... 30
3. Giải pháp kinh tế: ...................................................................................................... 30
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.....................................................................................
31
1. Đối với Bộ Công Thương, Cục CNĐP....................................................................... 31
3
- 2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan. ...................................................... 31
4
- MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải thực hiện đề án
Qua 5 năm thực hiện công tác khuyến công tỉnh Quảng Bình giai đoạn
20112015, cùng với sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và Chính quyền
các cấp, với nhiều cơ chế chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển và sự nỗ
lực phấn đấu của các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (TTCN) nói
chung và công nghiệp nông thôn (CNNT) nói riêng trên địa bàn tỉnh đã và đang
thu được nhiều kết quả quan trọng; giá trị sản xuất công nghiệp TTCN không
ngừng tăng lên, năng lực sản xuất CNNT của tỉnh phát triển cả về số lượng và
chất lượng; trình độ công nghệ đã có sự đầu tư, đổi mới; nhiều ngành nghề
thuyền thống đã được duy trì và phát triển, thu hút và tạo việc làm cho nhiều
lao động tại địa phương, góp phần đưa CNTTCN Quảng Bình từng bước phát
triển khá.
Hoạt động khuyến công đã triển khai nhiều dự án, lồng ghép nhiều
chương trình, phát triển khá đồng bộ đem lại kết quả về nhiều mặt góp phần
giải quyết việc làm cho lao động khu vực nông thôn, cải thiện đời sống cho
người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
cơ cấu lao động trong nông nghiệp, nông thôn.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì vẫn còn có những
hạn chế cần phải được rà soát, điều tra, thu thập số liệu, đánh giá, phân loại
các cơ sở sản xuất có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả
kinh tế thấp để có cơ sở đưa ra những giải pháp, định hướng phát triển cho
công tác khuyến công giai đoạn 20162020.
Để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Chương trình khuyến công
Quảng Bình đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1490/QĐUBND ngày 05/6/2015, thì việc xây dựng đề án: “ Điều tra
khảo sát, đánh giá các cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn khuyến công giai
đoạn 20112015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” là thực sự cần thiết nhằm
mục đích thu thập số liệu để phục vụ cho việc xây dựng các đề án khuyến
công cụ thể cho từng năm trong giai đoạn 2016 2020, cũng như rà soát, cập
nhật số liệu để điều chỉnh, xây dựng các chương trình hỗ trợ khuyến công và
tư vấn phát triển công nghiệp trong thời gian tới.
5
- 2. Mục tiêu của đề án
2.1. Mục tiêu chung
Tổng hợp kết quả điều tra và đề xuất cơ quan quản lý nhà nước các
giải pháp, cơ chế chính sách nâng cao hiệu quả công tác khuyến công.
2.2. Mục tiêu cụ thể
100% các cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn 2011
2015 được điều tra khảo sát và đánh giá.
Hệ thống hóa toàn bộ thông tin về cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn
khuyến công giai đoạn 2011215 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Đánh giá thực trạng, hiệu quả sản xuất kinh doanh và các vướng mắc
khó khăn của các cơ sở CNNT sau khi được hỗ trợ.
Đề xuất các cơ chế chính sách đối với cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện
Đối tượng: 150 cơ sở CNNT đã được hỗ trợ vốn khuyến công giai
đoạn 20112015;
Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
4. Sản phẩm của đề án
Cơ sở dữ liệu về các cơ sở CNNT được điều tra, khảo sát.
Báo cáo tổng hợp phân tích và đánh giá kết quả điều tra khảo sát.
Báo cáo chuyên đề về định hướng ưu tiên hỗ trợ trong công tác
khuyến công tạo động lực khuyến khích phát triển công nghiệp nông thông
trong giai đoạn 2016 2020;
5. Nội dung và phương pháp thực hiện
5.1. Xây dựng phương án khảo sát;
5.2. Xây dựng Phiếu điều tra, khảo sát;
5.3. Tổ chức điều tra, khảo sát;
5.4. Tổng hợp số liệu, đánh giá số liệu điều tra;
5.5. Công bố kết quả điều tra;
6
- Phần thứ nhất: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (CNNT)
1. Thông tin về cơ sở CNNT
Thực hiện đề án “Điều tra khảo sát, đánh giá các cơ sở CNNT được
hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn 20112015 trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình”. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình đã
tổ chức khảo sát 150 cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn tại 8 huyện, thị xã, thành
phố trên toàn tỉnh với số lượng cụ thể sau:
TT Địa bàn Số lượng Tỷ lệ %
1 Lệ Thủy 20 13
2 Quảng Ninh 18 12
3 Đồng Hới 49 33
4 Bố Trạch 14 09
5 Quảng Trạch 24 16
6 Ba Đồn 4 03
7 Tuyên Hóa 15 10
8 Minh Hóa 6 04
Cộng 150 100
Bảng 01: Số lượng các cơ sở CNNT tham gia khảo sát theo địa bàn.
Qua biểu đồ phân bố số lượng cơ sở được hỗ trợ vốn Khuyến công
trong giai đoạn 20112015 ở trên ta có thể nhận thấy có sự phân bố không
7
- đồng đều giữa các địa phương, cụ thể là giữa các địa bàn trung tâm (Đồng
Hới: 33%) và vùng sâu, vùng xa (Minh Hóa: 4%) điều đó thể hiện một số quy
định trong cơ chế hỗ trợ còn thiếu tính phù hợp đối với các cơ sở CNNT ở
khu vực khó khăn như: số lao động, quy mô, giá trị đầu tư… đây là một vấn
đề cần lưu ý khi thực hiện công tác khuyến công trong thời gian tới.
2. Về loại hình cơ sở CNNT được khảo sát
Trong số 150 đơn vị tham gia khảo sát đa số các đơn vị tập trung vào 2
loại hình cơ bản đó là Công ty TNHH với tỷ lệ 33% và hộ kinh doanh cá thể
chiếm gần 35%. Số liệu cụ thể:
TT Loại hình doanh nghiệp Số lượng Tỷ lệ %
1 Doanh nghiệp tư nhân 14 09
2 Công ty TNHH 50 33
3 Công ty cổ phần 8 05
4 Hợp tác xã 17 11
5 Hộ kinh doanh cá thể 52 35
6 Loại hình khác. 9 07
Tổng 150 100
Bảng 02: Loại hình cơ sở CNNT tham gia khảo sát
3. Tình trạng hoạt động của cơ sở CNNT
Kết quả khảo sát cho thấy, trong số 150 cơ sở có 146 cơ sở đang hoạt
động; có 02 cơ sở đang tạm dừng hoạt động để chuyển đổi ngành nghề và 02
cơ sở đã giải thể, điều đó cho thấy công tác đánh giá, tư vấn trong quá trình
hỗ trợ vốn cơ bản đáp ứng yêu cầu; các Cơ sở được hỗ trợ đã biết tận dụng
nguồn kinh phí để phát triển hoạt động sản xuất có hiệu quả.
TT TÌNH TRẠNG SỐ LƯỢNG
1 Đang hoạt động 146
Ngừng hoạt động để đầu tư, đổi mới công nghệ,
2 0
ngừng do sản xuất theo mùa vụ
3 Ngừng hoạt động để chờ giải thể 2
4 Khác..... 2
Bảng 03: Tình trạng hoạt động của các cơ sở CNNT tham gia khảo sát
8
- 4. Lĩnh vực hoạt động
Trong số 150 cơ sở tham gia khảo sát có đến 46% cơ sở hoạt động
trong lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản; cơ khí công nghiệp nông thôn
chiếm 21%. Như vậy trong thời gian tới cần đa dạng hóa các ngành nghề khi
xét hỗ trợ các cơ sở CNNT, như: Hàng lưu niệm du lịch, sản xuất vật liệu
xây dựng, sành sứ, thủy tinh…, kết hợp việc hỗ trợ các cơ sở đầu tư mở rộng
sản xuất với du nhập mới ngành nghề sản xuất.
Tỷ lệ
TT Lĩnh vực hoạt động Số lượng
%
1 CN chế biến nông, lâm, thủy sản; 69 46
2 SX hàng lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ; 4 03
CN sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất,
3 8 05
sành sứ, thủy tinh;
SX sản phẩm, phụ tùng lắp ráp và sửa chữa
4 31 21
cơ khí nông nghiệp;
5 Đào tạo nghề, truyền nghề; 11 07
6 Dịch vụ thương mại, du lịch 12 08
7 Khác 15 10
Tổng cộng 150 100
Bảng 04: Bảng thống kê lĩnh vực hoạt động của các cơ sở CNNT khảo sát
9
- 5. Sản phẩm/Dịch vụ chính của các cơ sở CNNT
Biểu đồ: Các sản phẩm/dịch vụ của các cơ sở CNNT tham gia khảo sát
Qua bảng số liệu ta có thể thấy được tỷ trọng các sản phẩm/ dịch vụ
của các cơ sở CNNT trên địa bàn tương đối hài hòa, phản ánh đúng cơ cấu
ngành nghề. Tuy nhiên theo kết quả thống kê trong số 150 cơ sở CNNT tham
gia khảo sát chỉ có 12 cơ sở có sản phẩm xuất khẩu mà trong đó có đến 10 cơ
sở hoạt động trong lĩnh vực may mặc, 02 cơ sở sản xuất công nghiệp ngành
nghề khác. Trong thời gian tới cần có điều chỉnh phù hợp để khuyến khích,
hỗ trợ các cơ sở CNNT có mặt hàng xuất khẩu mở rộng sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm nhằm góp phần tăng tỷ trọng xuất khẩu của ngành.
6. Nội dung hỗ trợ vốn
Trong số 150 cơ sở được hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn 20112015
tham gia khảo sát có đến 85% cơ sở được hỗ trợ vốn cho việc mua sắm máy
móc thiết bị, mở rộng sản xuất. Điều này phản ánh các cơ sở CNNT chỉ tập
trung xin hỗ trợ về máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất. Vì vậy trong giai
đoạn tiếp theo khi xét hỗ trợ cần định hướng nội dung hỗ trợ đa dạng và có
chiều sâu hơn, như hỗ trợ chuyển giao công nghệ, hỗ trợ về phát triển
thương hiệu, hỗ trợ phát triển năng lượng mới….
TT Nội dung Số lượng Tỷ lệ %
1 Máy móc thiết bị 128 85
2 Đào tạo nghề 20 13
3 Khác 2 02
10
- Bảng 05: Bảng thống kê các nội dung hỗ trợ cơ sở CNNT giai đoạn 2011
2015
II. THÔNG TIN ĐIỀU TRA KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ CNNT
1. Số lao động của cơ sở
Qua khảo sát 150 cơ sở CNNT cho thấy tại thời điểm được hỗ trợ vốn
Khuyến công số lao động bình quân tại các cơ sở là 36 người/01 cơ sở, sau
khi nhận được sự hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương, các cơ
sở đã tập trung mở rộng sản xuất qua đó số lao động bình quân trên mỗi cơ
sở đã có sự tăng trưởng lên mức 39 người/01 cơ sở (tăng 3 người). Đây là một
con số không lớn nhưng cũng phần nào phản ánh tính hiệu quả trong việc
giải quyết việc làm cho lao động nông thôn từ nguồn kinh phí khuyến công.
Đơn vị tính: Người
TT Thời điểm Tổng số LĐ Bình quân
1 Thời điểm hỗ trợ 5.383 36
2 Thời điểm Khảo sát 5.860 39
Tăng 477 3
Bảng 06: Bảng thống kê số lao động của các cơ sở CNNT tham gia khảo sát
2. Thu nhập trung bình của lao động tại các cơ sở CNNT
Để đánh giá tính hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống,
tăng thu nhập của người lao động trong công tác hỗ trợ vốn khuyến công.
Trong kết quả khảo sát cho thấy mức thu nhập bình quân của người lao động
ở các cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn 20112015 có sự
tăng trưởng mặc dù con số 500.000 đồng/01 lao động /01 tháng còn khiêm tốn
tuy nhiên cũng đã phần nào phản ánh tính hiệu quả và thiết thực của công tác
hỗ trợ vốn khuyến công trong thời gian qua đối với người lao động nói riêng
và doanh nghiệp nói chung.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Thời điểm Bình quân
1 Thời điểm hỗ trợ 3.180.000
2 Thời điểm Khảo sát 3.680.000
Tăng 500.000
11
- Bảng 07: Bảng thống kê thu nhập bình quân của lao động tại các cơ sở
CNNT được hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn 20112015.
3. Doanh thu của các cơ sở CNNT
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Thời điểm Tổng Doanh thu Bình quân
1 Thời điểm hỗ trợ 412.547 4.005
2 Thời điểm Khảo sát 465.423 4.519
Tăng 52.876 513
Bảng 08: Bảng thống kê thu nhập của các cơ sở CNNT.
Qua khảo sát 150 cơ sở có 103 cơ sở trả lời câu hỏi về doanh thu cho
thấy có sự tăng trưởng trong doanh thu của các cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn
khuyến công giai đoạn 20112015. Tại thời điểm hỗ trợ vốn doanh thu bình
quân của các cơ sở là 4.005 triệu đồng, sau khi nhận được hỗ trợ các cơ sở
tính đến thời điểm khảo sát doanh thu bình quân là 4.519 triệu đồng, tăng bình
quân 513 triệu đồng/01 cơ sở. Đây là một trong những kết quả đáng ghi nhận
khi đánh giá tính hiệu quả của hoạt động khuyến công giai đoạn 20112015.
4. Tổng diện tích mặt bằng của cơ sở
Công tác điều tra, khảo sát cũng đã chú trọng đến mặt bằng sản xuất
của các cơ sở CNNT, theo kết quả khảo sát cho thấy mỗi cơ sở đã có sự mở
rộng mặt bằng sản xuất với mức tăng trưởng bình quân là 110 m2/01 cơ sở.
Đơn vị tính: m2
TT Thời điểm Bình quân
1 Thời điểm hỗ trợ 1.548
2 Thời điểm Khảo sát 1.658
Tăng 110
Bảng 9: Bảng thống kê diện tích mặt bằng của các cơ sở CNNT
12
- 5. Loại hình mặt bằng của cơ sở đang sử dụng
Biểu đồ: Diện tích mặt bằng của các cơ sở CNNT
Qua biểu đồ trên ta nhận thấy đa số mặt bằng sản xuất của cơ sở là sở
hữu cá nhân chiếm tỷ lệ 51%, do nhà nước giao chiếm 24% và cơ sở thuê dài
hạn là 19% đây là một vấn đề cần quan tâm khi thực hiện xây dựng chương
trình hỗ trợ khuyến công trong thời gian tới.
6. Số Cơ sở CNNT nằm trong khu/cụm công nghiệp
Trong số 150 cơ sở CNNT tham gia khảo sát chỉ có 28 cơ sở nằm trong
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chiếm tỷ lệ 19% còn lại có đến 81%
cơ sở không nằm trong khu, cụm công nghiệp. Vì vậy, trong giai đoạn tiếp
theo cần khuyến khích hỗ trợ các cơ sở CNNT gây ỗ nhiễm môi trường di dời
vào khu, cụm công nghiệp.
Biểu đồ: Tình hình sử dụng đất tại các khu công nghiệp.
7. Số Cơ sở có đăng ký kinh doanh mới hoặc sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận ĐKKD sau thời điểm hỗ trợ vốn.
Trong số 150 cơ sở CNNT được hỗ trợ vốn khuyến công giai đoạn
20112015 có 13 Cơ sở có đăng ký kinh doanh mới hoặc sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận ĐKKD sau thời điểm hỗ trợ vốn chiếm tỷ lệ 9%
13
- 8. Số Cơ sở được hỗ trợ kinh phí khác ngoài kinh phí khuyến công.
Theo kết quả khảo sát trong giai đoạn 20112015 chỉ Có 02 cơ sở được
hỗ trợ nguồn kinh phí khác với số tiền 135 triệu đồng.
9. Số cơ sở đầu tư mới để sản xuất kinh doanh sau khi được hỗ
trợ
Trong 150 cơ sở được khảo sát, có 149 cơ sở CNNT có đầu tư mới sau
khi được hỗ trợ vốn khuyến công. Có một số cơ sở đã đầu tư mới về cả máy
móc thiết bị và đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động, một số cơ sở đầu tư
mở rộng nhà xưởng để phát triển sản xuất. Theo thống kê, có 130 cơ sở cho
biết đã đầu tư cho nội dung mua sắm máy móc thiết bị (tỷ lệ 87%); 26 cơ sở
tổ chức đào tạo nghề (tỷ lệ 17%) và các hoạt động khác như mở rộng nhà
xưởng 7 cơ sở; tạo sản phẩm mới 6 cơ sở; xử lý môi trường 04 cơ sở.
Đào tạo
Máy móc Sản phẩm Xử lý môi
Nội dung Nhà xưởng nghề truyền
thiết bị mới trường
nghề
Tổng giá
11.039.112.000 6.672.000.000 365.000.000 1.695.000.000 140.000.000
trị đầu tư
Số cơ sở
130 7 6 26 4
đầu tư
Bình
84.916.246 953.142.857 60.833.333 65.192.308 35.000.000
quân
Bảng 10: Bảng thống kê nội dung, giá trị đầu tư mới của các cơ sở CNNT
Về giá trị đầu tư, theo kết quả khảo sát bình quân các cơ sở đã đầu tư
hơn 80 triệu đồng cho việc mua sắm máy móc thiết bị; có 7 cơ sở đầu tư mở
rộng nhà xưởng với số kinh phí bình quân là 950 triệu đồng; 26 cơ sở thực
hiện đào tạo nghề với kinh phí 65 triệu đồng/01 cơ sở … điều đó cho thấy
mặc dù nguồn kinh phí khuyến công địa phương mỗi cơ sở nhận được còn
hạn chế tuy nhiên các cơ sở CNNT được hỗ trợ đã phát huy tiềm lực, đầu tư
mở rộng sản xuất, mua sắm thêm trang thiết bị.
10. Đánh giá về hiệu quả của hỗ trợ vốn khuyến công
Trong số 150 cơ sở CNNT được hỏi về tính hiệu quả của nguồn kinh
phí khuyến công cho biết nguồn kinh phí đã mang lại hiệu quả trong phát triển
14
- sản xuất của cơ sở. Tuy nhiên, do nguồn kinh phí còn hạn chế nên đa số các cơ
sở CNNT 95% đánh giá hiệu quả tương đối trong phát triển sản xuất kinh
doanh, chỉ có 5% cho biết là đem lại hiệu quả rất lớn trong phát triển sản xuất
kinh doanh.
TT Mức đánh giá Số lượng
Không đem lại hiệu quả trong phát triển sản xuất kinh
1 0
doanh.
Đem lại hiệu quả tương đối trong phát triển sản xuất
2 143
kinh doanh.
Đem lại hiệu quả rất lớn trong phát triển sản xuất kinh
3 7
doanh.
4 Ý kiến khác 0
Bảng 11: Bảng đánh giá về hiệu quả của hỗ trợ vốn của các cơ sở CNNT
11. Đánh giá của cơ sở về công tác tư vấn hướng dẫn hồ sơ hỗ trợ
vốn khuyến công
Đối với công tác tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hỗ trợ vốn khuyến
công có 100% cơ sở đánh giá ở mức độ tốt (140 cơ sở) và rất tốt (10 cơ sở)
điều đó cho thấy đội ngũ làm công tác khuyến công, tư vấn phát triển công
nghiệp trong thời gian qua có nhiều nỗ lực, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
TT Đánh giá của các Cơ sở CNNT Số lượng
1 Chưa tốt. 0
2 Tốt. 140
3 Rất tốt. 10
4 Đánh giá khác: ........................... 0
Bảng 12: Bảng đánh giá về công tác tư vấn hỗ trợ vốn Khuyến công
Theo kết quả đánh giá của các cơ sở CNNT tham gia khảo sát cho thấy
công tác tư vấn hỗ trợ vốn khuyến công trong thời gian qua đạt kết quả tốt,
với tỷ lệ 100% cơ sở đánh giá tốt (140 cơ sở) và rất tốt (10 cơ sở).
Đối với các thủ tục hồ sơ hỗ trợ vốn khuyến công có 120 cơ sở được
hỏi đánh giá là phù hợp chiếm tỷ lệ 80%. Tuy nhiên vẫn còn đến 20% cơ sở
15
- đánh giá ở mức phức tạp và rất phức tạp, vì vậy cần có sự thay đổi trong cơ
chế và các thủ tục để tạo thuận lợi cho các cơ sở được tiếp cận nguồn kinh
phí trong thời gian tới.
Biểu đồ: Đánh giá của các cơ sở CNNT về thủ tục hỗ trợ vốn
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT CỦA CÁC CƠ SỞ CNNT
1. Đề xuất của cơ sở về các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ trong giai đoạn
20162020
Công tác Khuyến công giai đoạn 20112015 đã thực hiện một cách có
hiệu quả và đã được đánh giá cao. Tuy nhiên, để có cơ sở tham mưu UBND
tỉnh và Sở Công Thương triển khai thực hiện tốt Chương trình Khuyến công
tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ban hành tại Quyết định số 1490/QĐUBND,
Đề án đã tiến hành khảo sát 150 cơ sở về các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ vốn trong
thời gian tới và kết quả cho thấy có 34% cơ sở đề xuất ưu tiên đầu tư, đổi mới
công nghệ, thiết bị, các nội dung khác tương đối đồng đều.
16
- Bảng 13: Bảng đề xuất các lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ vốn của các cơ sở CNNT
2. Một số ý kiến của cơ sở CNNT
a) Kiến nghị ưu tiên hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc
thiết bị.
Theo tổng hợp có đến 34% số cơ sở được hỏi kiến nghị cần ưu tiên hỗ
trợ kinh phí cho hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị cụ
thể như:
Công ty TNHH TM May Thăng Long kiến nghị: “Hỗ trợ xây dựng nhà
xưởng mới, mua sắm máy móc thiết bị hiện đại.”
HTX mộc dân dụng và CN Ánh Sáng: “mong muốn các cấp lãnh đạo
quan tâm giúp đỡ,góp ý kiến xây dựng HTX ngày một phát triển và xem xét hỗ
trợ vốn lần hai để HTX SX được tốt đẹp hơn, xây dựng nhà xưởng và máy
móc thiết bị rộng rãi và mới.”
Công ty TNHH TM Tân Bình Lợi kiến nghị: “Nguồn vốn đầu tư vào
máy móc thiết bị lớn nên nguồn tiền lưu động gặp nhiều khó khăn. Công ty
mới thành lập, mặt hàng sản xuất mới nên vào thị trường tiêu thụ đang gặp
nhiều khó khăn.Mong quý cơ quan quan tâm giúp đỡ hơn.”
Công ty TNHH Hoàng Hải kiến nghị: “Mong công nghiệp nông thôn
hỗ trợ nhiều dự án vào sản xuất hàng hóa chế biến công nghiệp, bảo quản
nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp,tăng năng suất cho bà con nông dân.”
b) Kiến nghị ưu tiên hỗ trợ phát triển thương hiệu, xúc tiến
thương mại
Với nhóm lĩnh vực phát triển thị trường, quảng bá giới thiệu sản phẩm,
xúc tiến thương mại, mở rộng ngành hàng… có 11% cơ sở đề nghị ưu tiên
hỗ trợ, sau đây là một số kiến nghị cụ thể:
Xưởng SX Mộc mỹ nghệ cao cấp và dân dụng Thống Nhất: “Đề
nghị tiếp tục được hỗ trợ vốn để cơ sở có điều kiện phát triển sản xuất hàng
mộc cao cấp và mỹ nghệ, tiến tới có thể phát triển ngành nghề mới là sản
xuất hàng lưu niệm và hàng thủ công mỹ nghệ, dịch vụ thương mại du lịch.”
Công ty TNHH SX và KD Nam An: “Mong được nhà nước hỗ trợ
thêm về vốn cũng như các thủ tục hành chính về đăng ký sản phẩm”
17
- c) Kiến nghị ưu tiên hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu mối
Chiếm tỷ lệ 11% cơ sở được hỏi đề nghị ưu tiên hỗ trợ vốn cho các
hoạt động phát triển thương hiệu và doanh nghiệp đầu mối cụ thể như:
Công ty TNHH Diến Hồng đề nghị: “Tiếp tục hỗ trợ cơ sở sản xuất
thu mua nông sản đặc biệt ở những vùng đặc biệt khó khăn”
HTX chế biến thủy sản Hòa Vang kiến nghị: “Do hiện tượng cá chết
bất thường, nguồn nguyên liệu không có ảnh hưởng rất lớn đến SXKD,đề
nghị hỗ trợ vốn để duy trì hoạt động.Tạo điều kiện để phát triển thương
hiệu và Dn đầu mối, tạo cơ chế chính sách ưu đãi về hỗ trợ vốn vay tại ngân
hàng.”
d) Kiến nghị ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề
Đối với lĩnh vực hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao
động có 18% cơ sở được hỏi cho biết trong thời gian tới cần ưu tiên hỗ trợ
trong lĩnh vực này. Một số ý kiến cụ thể:
Công ty TNHH VLCĐ Linh Linh kiến nghị: “Đề nghị hỗ trợ đào tạo
nghề, hỗ trợ vốn để mở rộng sản xuất, thuê đất của nhà nước tại cụm điểm
công nghiệp”.
Công ty TNHH SX và TM, XNK Hoa Sen: “Kính đề nghị các cấp ưu
tiên hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho các cơ sở sản xuất thu hút nhiều lao
động nông thôn”.
e) Kiến nghị ưu tiên hỗ trợ nguồn vốn, lãi suất ưu đãi.
Doanh nghiệp tư nhân NKT kiến nghị: “Nhà nước tạo điều kiện cho
doanh nghiệp được vay vốn với lãi suất ưu đãi để tăng vào nguồn vốn sản
xuất”
Công ty TNHH Sinh thái miền Tây Quảng Bình: “Hỗ trợ cho doanh
nghiệp các nguồn vốn ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất tốt hơn”
f) Một số kiến nghị khác.
Công ty TNHH TMDV Tuấn Hiền: “Công ty đề xuất Sở Công
Thương cùng các ban ngành tạo điều kiện cho công ty chúng tôi được phép
thuê mặt bằng để xây dựng nhà xưởng sản xuất”.
18
- Hội nước mắm Nhân Trạch: “Đề nghị quý cấp trên quan tâm, tạo
điều kiện cho các hộ KD thủy hải sản thuộc thành viên của Hội nước mắm
Nhân Nam bị thiệt hại do cá chết bất thường. Đề nhị quý cấp trên quan tâm
các hộ chế biến theo mô hình của hội được hưởng vốn khuyến công của
tỉnh”.
Công ty CP chế biến nhựa thông Quảng Bình: “Giai đoạn 20162020
nếu có hỗ trợ vốn cho phát triển công nghiệp thì quý cơ quan xem xét hỗ trợ
cho DN để tạo điều kiện cho DN trong hoạt động và KD được hiệu quả
hơn.”
Công ty TNHH XNK CN Trường Thành: “Để công ty mở rộng quy mô
sản xuất, hoạt động có hiệu quả và đi vào chiều sâu, đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xem xét hỗ trợ nguồn vốn khuyến công cho công ty lớn
hơn”.
Phần thứ hai: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
GIAI ĐOẠN 20112015
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
Qua 05 năm thực hiện công tác khuyến công giai đoạn 20112015, nhờ
có các chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nước và Chính quyền địa phương,
cùng với sự quan tâm của các ngành với nhiều cơ chế chính sách ưu tiên,
khuyến khích phát triển và sự nỗ lực của các cơ sở công nghiệp TTCN nói
chung và CNNT nói riêng đang có bước phát triển rõ rệt; giá trị sản xuất CN
TTCN không ngừng tăng lên, năng lực sản xuất công nghiệp nông thôn của
tỉnh phát triển cả về số lượng lẫn quy mô; quy trình công nghệ đã có sự đầu
tư, đổi mới; chất lượng sản phẩm dần dần có bước ổn định; nhiều ngành
nghề thuyền thống luôn được duy trì và không ngừng phát triển, thu hút và
tạo việc làm cho nhiều lao động tại địa phương, góp phần đưa CNTTCN
Quảng Bình có bước phát triển tích cực.
Trong quá trình thực hiện các hoạt động khuyến công đã tranh thủ, lồng
ghép được nhiều nguồn kinh phí hỗ trợ trong hoạt động khuyến công giai
đoạn 20112015; như nguồn kinh phí khuyến công địa phương, nguồn kinh
phí khuyến công quốc gia, nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục
tiêu và huy động được nguồn kinh phí của các cơ sở công nghiệp đầu tư phát
triển sản xuất. Hoạt động khuyến công đã đem lại kết quả về nhiều mặt,
19
- góp phần giải quyết việc làm cho hơn 4.500 lao động khu vực nông thôn, cải
thiện đời sống cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động trong công nghiệp nông thôn.
Hoạt động khuyến công đã giúp các cơ sở CNNT xác định hướng đầu
tư đúng, có hiệu quả, nâng cao được năng lực quản lý, mở rộng sản xuất kinh
doanh và gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước; giúp các
doanh nghiệp phát triển bền vững và tham gia hội nhập kinh tế góp phần phát
triển CNNT với mức tăng trưởng cao.
II. MỘT SỐ KẾT QUẢ CỤ THỂ
1. Hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
Hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề và phát
triển nghề được thực hiện theo dạng liên kết giữa cơ sở dạy nghề với doanh
nghiệp (đào tạo nghề may công nghiệp...); cơ sở tự đào tạo nghề, truyền
nghề (các lớp nón lá, chổi đót, mây xiên, mộc mỹ nghệ, cơ khí, chế biến thủy
sản, mây, tre đan...); mời chuyên gia đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay
nghề và phát triển nghề mới (các lớp mây xiên xuất khẩu...). Tập trung hỗ trợ
phát triển các nghề sử dụng nhiều lao động, gắn việc đào tạo nghề, truyền
nghề với giải quyết việc làm tại các cơ sở CNNT, nhằm tăng hiệu quả của
công tác đào tạo.
Giai đoạn 20112015, hoạt động khuyến công đã hỗ trợ đào tạo nghề,
truyền nghề, nâng cao tay nghề và phát triển nghề cho 3.548 người; trong đó:
Khuyến công Trung ương hỗ trợ 1.705 người, khuyến công địa phương hỗ
trợ 1.843 người. Công tác hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề được thực hiện
trực tiếp cho các tổ chức dạy nghề và các cơ sở sản xuất tự đào tạo nghề,
truyền nghề.
2. Hoạt động nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở CNNT
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nâng cao năng lực quản lý, khả
năng cạnh tranh, phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế; phối hợp
thực hiện huấn luyện về an toàn trong sản xuất kinh doanh khí LPG, nghiệp
vụ quản lý xăng dầu cho 476 người. Học viên là chủ các doanh nghiệp, các
cơ sở CNNT, chủ nhiệm các hợp tác xã sản xuất, dịch vụ ngành công thương
trên địa bàn.
20
nguon tai.lieu . vn