Xem mẫu
- CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH
TRONG HÓA PHÓNG XẠ
SVTH: Võ Thị Dưỡng
Tôn Nữ Thùy My
Nguyễn Minh Hằng
Phan Thị Thùy Giang
Nguyễn Thanh Tùng
- Các phương pháp tách
Kết tủa
Sắc ký
Phương Chiết xuất dung môi
pháp
pháp
Chưng cất
Điện phân
- Phương pháp kết tủa
Sự kết tủa là sự lắng xuống của chất rắn từ một dung dịch
do hoạt động của một tác nhân được thêm vào như: thuốc thử
hóa học, nhiệt, điện.
Có 2 dạng kết tủa
•Dạng keo.
•Dạng tinh thể.
•Khó xử lý hơn đòi hỏi
•Dạng này dễ dàng lọc nhiều kỹ thuật như siêu lọc
ra khỏi dung dịch. và siêu ly tâm.
- Phương pháp kết tủa
Máy ly tâm trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp kết tủa
Nhóm Kết tủa với Các chất
Kết tủa với Kết tủa với Kết tủa với
x ử lý Kết tủa với Na2CO3 tủa đặc
H2S NH3 H2S+ NH3
hóa HCl
biệt
học
Pb Cu Fe Zn Ba K
Ag Cd Cr Mn Ca Li
Hg Bi Al Ni Sr Na
NH4+
NGUYÊN TỐ
Hg Be Co Ra
Pb U Cs
Rh Ti Rb
Ru Ga
Os Zr
Th
Đất hiếm
Một số chất tạo kết tủa
- Sắc ký
Sắc ký là tên gọi chung của nhóm các phương pháp tách hỗn h ợp.
Sự tách sắc ký đựơc dựa trên sự phân chia khác nhau của các ch ất
khác nhau vào hai pha không trộn lẫn và luôn tiếp xúc: một pha tĩnh và
một pha động.
Quá trình sắc ký gồm 4 giai đoạn:
1. Nạp chất hấp thụ vào cột.
2. Đưa hỗn hợp lên pha tĩnh.
3. Cho pha động chạy qua pha tĩnh. Quá trình tách diễn ra.
4. Phát hiện các chất.
- Sắc ký
Phân loại
Sắc ký
giấy
Sắc ký
trao đổi ion
- Sắc ký giấy
Các bước thực hiện:
Chuẩn bị giấy.
Chấm hỗn hợp lên giấy.
Đặt vào lọ chứa dung môi.
Chờ một thời gian, các chất trong hỗn hợp sẽ di chuyển và tách ra.
phổ biến trong hóa phóng xạ, vì các dải giấy có thể được cắt thành nh ững
phần nhỏ để đo phóng xạ.
- Sắc ký giấy
- Sắc ký trao đổi ion
Nhựa trao đổi ion được sử dụng để loại bỏ các ion cản trở, đặc biệt những
ion này có điện tích trái dấu với ion cần phân tích.
Có 2 loại nhựa
- Sắc ký trao đổi ion
Nhựa trao đổi cation
- Sắc ký trao đổi ion
Nhựa trao đổi anion
- Chiết xuất dung môi
Chiết xuất dung môi trong hóa phóng xạ là chuyển m ột
nguyên tố tải từ dạng ion trong dung dịch nước sang dạng
không phân cực trong đó nó có thể di chuyển vào dung
môi hữu cơ.
- Chiết xuất dung môi
Chuyển các phần tử
phức vào dung môi hữu Phễu chiết
cơ bằng cách lắc đều
phễu tách.
Hợp chất tách
Hai dung dịch không
trộn lẫn được tách
Dung môi hữu cơ
bằng cách điều chỉnh
van.
- Chưng cất
Chưng cất là quá trình tách một dung dịch bằng cách đun sôi nó, r ồi
ngưng tụ hơi bay ra để được 2 phần: Phần nhẹ là distillat có nhiệt
độ sôi thấp, chứa nhiều chất dễ sôi, còn phần nặng còn lại là cặn
chưng cất (redue).
Nguyên tắc
100 C
0
1atm
Nhiệt độ Áp suất
Nhiệt độ sôi khác nhau Áp suất hơi khác nhau
của các chất lỏng tại cùng một nhiệt độ
khác nhau
- Chưng cất
Định lượng:
1 2 3
Định luật Konovalov: Định luật Raoul:
pt Clapeyron –
Khi sôi một dung Clausius:
n2
dịch lỏng cho ra một
1 1 Ps =
∆H P0
P
ln 2 = − V −÷
pha hơi giàu chất dễ
n1 + n2
P R T2 T1
sôi hơn so với dung 1
dịch lỏng.
- Chưng cất
Phân loại
Chưng cất đơn giản Chưng cất phức tạp
Chân không
Một lần
Tinh luyện
Nhiều lần
Hồi lưu
- Chưng cất
Chưng cất chân không
Chân không
Chưng cất chân không
Dùng tách các chất : Hg, In, Cd..
Sơ đồ thiết bị
- Chưng cất
- Chưng cất
Lưu ý:
Các kim loại được tách tốt : As, Sb, Sn, Gi, Ru,
Os, Cr, Fe, Au.
Phi kim : Si, N, S.
Nhiệt độ sôi của các thành phần không quá gần
nhau
Khi đun sôi dung dịch không bị phân hủy, biến
đổi chất.
Nhiệt độ sôi không quá cao.
nguon tai.lieu . vn