Xem mẫu
- 1
- PHẦN II- Tiềm năng sinh khối từ Peanut crop (Đậu phộng, lạc) của
tỉnh Quảng Ninh
Giới thiệu chung về cây đậu phộng:
Đậu phộng một trong những loại đậu dồi dào nguồn protein. Bên cạnh là nguồn
cung cấp protein cho con người, protein đậu phộng còn có những tính chất chức
năng quan trọng trong ngành công nghệ thực phẩm. Cũng như những tính chất
chức năng nói chung của protein, tính chất chức năng của protein đậu phộng được
ứng dụng trong việc tạo cấu trúc như tạo gel, tạo nhũ hay tạo bọt… và những ứng
dụng quan trọng khác.
Protein đậu phộng là hướng nghiên cứu tiềm năng trong ngành công nghệ thực
phẩm.Việc hiểu rõ tính chất chức năng của protein đậu phộng giúp chúng ta áp
dụng chúng một cách hiệu quả vào trong lĩnh vực thực phẩm.
2
- 1.Thống kê theo tỉnh
a. Mật độ
Dựa vào hình dưới được khảo sát qua công cụ Geospatial Toolkit ta dễ thấy sản
lượng sinh khối Peanut crop toàn tỉnh nằm trong khoảng từ 5000-17500(tons/yr).
Với mức sản lượng này thì Quảng Ninh nằm trong nhóm các tỉnh có mức sản
lượng sinh khối Peanut crop thấp.Sản lượng sinh khối nằm tập trung ở các vùng
núi
Sản lượng sinh khối được phân bố không đồng đều. Chủ yếu nằm tập trung ở các
vùng núi
3
- Diện tích trồng đậu phộng chiếm 35% diện tích tỉnh. Trong đó:
Huyện Đông Triều: 18%
Huyện Uông Bí: 8%
Huyện Yên Hưng: 6%
Huyện Hoành Bồ: 10%
TP. Hạ Long: 4%
Huyện Ba Chẽ: 1.1 %
TP. Cẩm Phả: 9%
Huyện Tiên Yên: 7%
Huyện Vân Đồn: 4%
Huyện Bình Liêu: 6%
Huyện Đầm Hà: 5%
Huyện Hải Hà: 9%
TP. Móng Cái: 12%
Huyện Cô Tô: 0.9 %
b. Sản lượng
Tổng sản lượng của tỉnh: 10289.41 tấn/năm. Trong đó:
Huyện Đông Triều: 18% = 1852.09 tấn/ năm
Huyện Uông Bí: 8%= 823.15 tấn/ năm
Huyện Yên Hưng: 6%= 617.36 tấn/ năm
Huyện Hoành Bồ: 10%= 1028.941 tấn/ năm
TP. Hạ Long: 4%= 411.57 tấn/ năm
Huyện Ba Chẽ: 1.1 %= 113.18 tấn/ năm
TP. Cẩm Phả: 9%= 926.05 tấn/ năm
Huyện Tiên Yên: 7%= 720.26 tấn/ năm
Huyện Vân Đồn: 4%= 411.58 tấn/ năm
Huyện Bình Liêu: 6%= 617.36 tấn/ năm
Huyện Đầm Hà: 5%= 514.47 tấn/ năm
Huyện Hải Hà: 9%= 926.05 tấn/ năm
4
- TP. Móng Cái: 12%= 1234.73 tấn/ năm
Huyện Cô Tô: 0.9 %= 92.605 tấn/ năm
2. Chọn địa điểm
Huyện Đông Triều – nơi có sản lượng đậu phộng nhiều nhất tỉnh.
Latitude: 21.1348
Longtitude: 106.5964
Nguyên tắc chọn:
Với sản lượng sinh khối Đậu phộng thấp cho nên việc chọn và xây dựng nhà
máy sản xuât đảm bảo các yêu cầu sau:
Gần đường lưu thông để thuận tiện cho việc lưu thông hàng hóa.
Đảm bảo gần vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy
Khảo sát và xem xét kỹ các công việc cần và đủ , lên kế hoạch cho
nhà máy trước và sau khi hoạt động và đề ra các giải pháp sẵn để dự
phòng.
5
- Thiết lập
Gross
Buffer % Potential Net Potential MWh MW
Distance Obtainable Energy Energy Potential Potential
25 10 165,748,800 16,574,880 920.83 0.13
20 33,149,760 1841.65 0.26
30 49,724,640 2762.48 0.39
40 66,299,520 3683.31 0.53
50 82,874,400 4604.13 0.66
60 99,449,280 5524.96 0.79
70 116,024,160 6445.79 0.92
80 132,599,040 7366.61 1.05
90 149,173,920 8287.44 1.18
9000 1.4
8000
1.2
7000
1
6000
5000 0.8
MWh Potential
4000 0.6 MW Potential
3000
0.4
2000
0.2
1000
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
6
- Net Potential Energy
160,000,000
140,000,000
120,000,000
100,000,000
80,000,000 Net Potential Energy
60,000,000
40,000,000
20,000,000
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
Buffer % Gross Potential Net Potential MWh MW
Distance (km) Obtainable Energy Energy Potential Potential
50 10 838,185,600 83,818,560 4656.59 0.66
20 167,637,120 9313.17 1.33
30 251,455,680 13969.76 1.99
40 335,274,240 18626.35 2.66
50 419,092,800 23282.93 3.32
60 502,911,360 27939.52 3.99
70 586,729,920 32596.11 4.65
80 670,548,480 37252.69 5.32
90 754,367,040 41909.28 5.98
Buffer Distance =50
45000 7
40000 6
35000
5
30000
25000 4
MWh Potential
20000 3
15000 MW Potential
2
10000
5000 1
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
7
- Net Potential Energy
800,000,000
700,000,000
600,000,000
500,000,000
400,000,000
Net Potential Energy
300,000,000
200,000,000
100,000,000
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
Buffer % Gross Potential Net Potential MWh MW
Distance (km) Obtainable Energy Energy Potential Potential
75 10 1,523,289,600 152,328,960 8462.72 1.21
20 304,657,920 16925.44 2.42
30 456,986,880 25388.16 3.62
40 609,315,840 33850.88 4.83
50 761,644,800 42313.6 6.04
60 913,973,760 50776.32 7.25
70 1,066,302,720 59239.04 8.45
80 1,218,631,680 67701.76 9.66
90 1,370,960,640 76164.48 10.87
80000 12
70000
10
60000
8
50000
40000 6 MWh Potential
MW Potential
30000
4
20000
2
10000
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
8
- Net Potential Energy
1,400,000,000
1,200,000,000
1,000,000,000
800,000,000
600,000,000 Net Potential Energy
400,000,000
200,000,000
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
Buffer % Gross Potential Net Potential MWh MW
Distance (km) Obtainable Energy Energy Potential Potential
100 10 2,717,685,600 271,768,560 15098.25 2.15
20 543,537,120 30196.51 4.31
30 815,305,680 45294.76 6.46
40 1,087,074,240 60393.01 8.62
50 1,358,842,800 75491.27 10.77
60 1,630,611,360 90589.52 12.93
70 1,902,379,920 105687.77 15.08
80 2,174,148,480 120786.03 17.24
90 2,445,917,040 135884.28 19.39
160000 25
140000
20
120000
100000
15
80000 MWh Potential
10 MW Potential
60000
40000
5
20000
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
9
- Net Potential Energy
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
Net Potential Energy
1,000,000,000
500,000,000
0
10 20 30 40 50 60 70 80 90
3 . Kết luận và kiến nghị:
a. Kết luận
Quảng Ninh là tỉnh miền núi, trung du nằm ở vùng duyên hải, với hơn 80% đất
đai là đồi núi. Trong đó, có hơn hai nghìn hòn đảo nổi trên mặt biển cũng đều là
các núi. Địa hình của tỉnh có thể chia thành 3 vùng gồm có Vùng núi, Vùng trung
du và đồng bằng ven biển, và Vùng biển và hải đảo
Tiềm năng sinh khối lạc của tỉnh Quảng Ninh không cao, ở mức trung bình và thấp.
b.Kiến nghị
Vậy nên tỉnh Quảng Ninh không tập trung vào việc trồng và phát triển tiềm năng
sinh khối đậu phộng. Cần phải phát huy thêm tiềm năng cây đậu phộng, tăng diện
tích trồng đậu phộng, xây dựng, phát triển các ngành công nghiệp chế biến đậu
phộng , làm sản phẩm xuất khẩu. Xây dựng các mô hình xen canh gối vụ hợp lý
như đậu phộng xen sắn…
10
nguon tai.lieu . vn