Xem mẫu
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HOÀ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành : Tin học ứng dụng
Chuyên đề thực tập : XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG TRUNG
TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP HƯỚNG NGHIỆP KHÁNH HOÀ
Cơ quan thực tập : Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Khánh Hoà
Giáo viên hướng dẫn : Lê Văn Thịnh
Sinh viên thực hiện : Đoàn Nam Thiên
MSSV : 0710010339
Tuy Hoà, ngày 28 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN NAM THIÊN
0
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Mục lục
CHƯƠNG I – Y ÊU CẦU CỦA DỰ ÁN ....................................... Trang 2
I.1 – Tóm tắt yêu cầu ................................ ......................... Trang 2
I.2 – Y êu cầu chi tiết của d ự án .......................................... Trang 2
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH YÊU CẦU, CHỌN GIẢI PHÁP, QUYẾT
TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN ................................ ......................... Trang 3
II.1 – Phân tích yêu cầu đ ề tài............................................. Trang 3
II.2 – Chọn giải pháp cho dự án.......................................... Trang 5
II.3 – Quyết toán chi phí cho dự án................................ ... Trang 1 0
CHƯƠNG III – CẤU HÌNH CÁC THÀNH PHẦN MẠNG CỦ A DỰ
ÁN ........................................................................................ Trang 1 5
III.1 – Bảng kê IP của các máy chủ trong hệ thố ng ........Trang 15
III.2 – Cấu hình Domain Controler 1 (LDAP1), DNS, DHCP80,
Ris Server ........................................................... Trang 1 6
III.3 – Cấu hình Domain Controler đồng cấp (LDAP2), DNS,
DHCP20 ............................................................. Trang 1 9
III.4 – Cấu hình File Server, Backup, Antivirus Server..... Trang 2 1
III.5 – Cấu hình Router, NAT ........................................... Trang 2 7
III.6 – Cấu hình Web Server, Print Server, Remote Assistance .......
......................................................................................... Trang 3 0
CHƯƠNG IV – HƯ ỚNG MỞ RỘNG CHO ĐỀ TÀI .................. Trang 3 4
CHƯƠNG V – TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ........... Trang 35
1
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Đề tài : Xây dựng hệ thống mạng trung tâm kỹ thuật
tổng hợp hướng nghiệp khánh hoà
Xác nhận của giáo viên theo dõi Xác nhận của cán bộ hướng d ẫn
(Giáo viên của Khoa) (Cơ sở tiếp nhận SV)
………………………………….. ……………………………………
………………………………….. ……………………………………
Xác nhận của cơ sở tiếp nhận SV thực tập
(ký tên, đóng dấu)
…………………………..
……………………………………
2
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Nhận xét của cán bộ đơn vị thực tập
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Người đại diện
(chức vụ, ký tên)
3
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.............................
4
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ. Việc áp dụng công nghệ
thông tin vào quản lý và sản xuất đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Trung tâm cũng không phải là ngoại lệ. Khởi đầu là một trung tâm nhỏ, sau
một thời gian dài, cơ sở mở rộng và thành lập trung tâm với quy mô khá lớn.
Lúc này, việc áp d ụng công nghệ thông tin vào quản lý và vận hành là một
điều cần thiết, quyết định sự tồ n tại của trung tâm. Vì vậy trung tâm đã quyết
định xây dựng một hệ thống mạng đảm bảo nhu cầu quản lý và vận hành, hơn
thế nữa, hệ thố ng này cò n có thể đáp ứng được nhu cầu mở rộ ng quy mô cho
trung tâm về sau. Hiện tại, trung tâm với 4 phòng ban (Nhân sự, Tài Chính,
Giám Đốc và phòng IT) với số lượng nhân viên chưa nhiều, nhưng dự tính khi
đi vào hoạt động ổn đ ịnh sẽ tuyển dụng thêm nhân viên, nâng số nhân viên
……….
5
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
LỜI CẢM ƠN !
Ngày nay, với thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước thì công
nghệ thông tin thật sự trở thành mộ t lĩnh vực rất quan trọng trong đời sống con
người. Trong đó, Xây dựng hệ thống mạng là một nhu cầu bức thiết của các
doanh nghiệp vì lý do này mà tôi chọn đ ề tài xây dựng hệ thống mạng cho trung
tâm hy vọng cũng có thể góp phần phong phú hơn trong chương trình và củng
cố được những kiến thức mà 3 năm qua tôi đã tích lũy đ ược khi ngồi trên ghế
nhà trường và từ thực tế mà tôi đã trải nghiệm.
Đã hoàn thành được đề tài này trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Lê Văn Thịnh trong khoa công nghệ thông tin trường cao đẳng công nghiệp Tuy
Hòa cùng cơ quan thực tập đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đ ợt thực
tập tốt nghiệp này.
Tuy bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu tài liệu từ nhiều nguồn thông tin
khác nhau như là giáo trình, sách ,báo,…Cũng như vốn hiểu biết của mình về đề
tài những nội dung đề tài không sao tránh khỏ i thiếu sót.
Kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để tôi có thể hoàn
thiện hơn về báo cáo và là cơ sở vững chắc để sau này ra trường làm việc. Một
lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
6
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Danh mục các hình
Thứ tự các hình Số trang
4
H ình 1 : sơ đồ hệ thống mạng
7
H ình 2 : Cấu trúc OU của trung tâm
12
H ình 3 : mô hình lắp đ ặt hệ thống
13
H ình 4 : Cấu hình cho Server
14
H ình 5: Cấu hình Workstation
14
H ình 6 : Cấu hình Workstation
15
H ình 7 : Cấu hình Workstation
15
H ình 8 : đơn giá thiết b ị
16
H ình 9 : Bảng kê IP của các máy chủ
17
H ình 10 : cấu hình DNS
17
H ình 11 : cấu hình DNS
18
H ình 12: cấu hình Domain
19
H ình 13 : cấu hình Domain
19
H ình 14 : cấu hình DHCP
20
H ình 15 : cấu hình Dhcp
22
H ình 16 : Cài đ ặt RIS
23
H inh 17 : Cài đ ặt RIS
25
H ình 18 : Cài đ ặt RIS
26
H ình 19 : nâng cấp máy thành Domain Controler đồng cấp
27
H ình 20 : DHCP20
28
H ình 21 : Cấu hình Router
29
H ình 22 : Cấu hình Router
29
H ình 23 : Cấu hình Router
30
H ình 24 : Thiết kế Web Server
31
H ình 25 : Thiết kế Web Server
32
H ình 26 : tạo FTP Server
33
H ình 27 : Remote Assistance
7
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
CHƯƠNG I – YÊU CẦU DỰ ÁN:
1 – Tóm tắt yêu cầu dự án:
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Khánh Hoà muốn xây
dựng một hệ thống mạng. Trung tâm có bốn phòng ban: Phòng Giám
Đốc, Phòng Nhân Sự, Phòng Tài Chinh và Phòng IT. Các máy tính sẽ
được cài đặt Windows XP để nhân viên sử dụng.
V iệc cài đ ặt hệ điều hành cho các máy phải được triển khai đồng b ộ
và tự động. Do đó trung tâm cần triển khai hệ thống cài đặt qua mạng RIS
( Remote Installation Service ) trên các máy tính ở từng phòng ban để các
nhân viên sử dụng.
2 – Yêu cầu chi tiết của dự án:
RIS : Triển khai cài hệ điều hành Microsoft Windows XP cho
các Client
Remote Assistance: dùng đ ể hỗ trợ support từ x a khi người quản
trị Remote về trung tâm
Group Policy: Account, Local, Software Restriction.
File Server: Sharing and NTFS Permission, Backup & Restore.
User and Group : Profile, Home Folder, Scripts (Log in)
DHCP: DHCP cấp theo mô hình 80 – 20
DNS: Tạo DNS tích hợp AD (Active Directory Intergrated
Zone)
Printer Server: Ngoài cấu hình cơ bản, còn có thêm phần sử
dụng Printer qua Internet
Web & FTP Server public ra Internte sử dụng RRAS (Routing
and Remote Access)
Deploy Antivirus
8
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH YÊU CẦU, CHỌN GIẢ I PHÁP &
QUY ẾT TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN
1 – P hân tích yêu cầu dự án:
A – Quy mô trung tâm:
Trước đây trung tâm sử dụng hầu hết là các máy tính cũ, sử dụng
mạng ngang hàng (Workgroup) để chia sẻ dữ liệu giữa các nhân viên.
H iện nay, với quy mô phát triển ngày càng lớn, trung tâm muốn m ở
rộ ng nên đã đầu tư xây dựng cơ sở mới với quy mô lớn hơn, hệ thống
mạng được trang bị m ới từ đầu, các thiết bị được đầu tư mua mới đồ ng bộ
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của trung tâm.
B – Hướng giả i pháp cho hệ thống mạ ng:
X ây dựng hệ thống mạng Domain quản lý User và dữ liệu tập trung.
Đảm bảo hệ thố ng mạng vận hành mộ t cách trơn tru, đáp ứng tất cả yêu
cầu của trung tâm. H ệ thống mạng còn phải có tính linh hoạt cao, có thể
bổ sung thêm máy tính và các thành phần mạng nhanh chóng mà không
mất nhiều thời gian và chi phí.
9
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
2 – Chọn giải pháp cho dự án:
D ựa trên yêu cầu của dự án, ta có thể x ây dựng hệ thống mạng như
hình dưới đây
Hình 1
10
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Theo như mô hình của dự án, hệ thống mạng sẽ đáp ứng được các
chức năng sau đây:
A - Quản lý hệ thống mạng tập trung (Domain – C lient)
Cấu trúc Active Directory được thiết kế là một Forest và mộ t Domain
Domain bao gồm 2 Domain Controler hoạt độ ng cùng lúc.
+ Domain Controler:
Xây dựng hệ thống với 2 Domain Controler đồng cấp, cả 2
Domain Controler hoạt động cùng lúc làm cho hệ thống tăng cường được
khả năng chịu tải (Load Balancing) và khả năng chịu lỗi cao (Fault
Tolerance). Đáp ứng được yêu cầu sẵn sàng ho ạt động khi có sự cố xảy
ra. Đảm bảo cho hệ thống hoạt động và khắc phục sự cố một cách nhanh
chóng.
Khi có sự thay đ ổi (chỉnh sửa, thêm, xóa các thành phần trong
Active Directory) trên bất kỳ DC nào thì đ ều được đồng bộ (Replycate)
với DC còn lại mộ t cách tự động.
+Global Catalog:
N ằm trên máy DC được xây dựng đầu tiên, chứa các thông tin cần
thiết, các thuộc tính của các Object trong Forest.
Chức năng của Global Catalog:
Giúp dễ dàng tìm kiếm các Object trong Forest
Phân giải tên UPN (ví dụ nuilanh@thientoan.com)
Cung cấp thông tin các thành viên trong Group Universal
11
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
+Flexible Single Master Operation (FSMO) Roles:
Ttrong hệ thống có 2 DC đồ ng cấp thì vai trỏ của chứng như nhau.
Nhưng thực chất bên trong Active Directory còn có những thành phần
đặc biệt, chỉ d uy nhất mộ t DC có quyền nắm giữ trong mộ t Domain. Mỗi
thành phần như vậy đ ều có chức năng quan trọng trong cấu trúc Domain
và Active Directory. Active Directory mặc định có 5 Roles mà chỉ mộ t
trong hai DC có quyền nắm giữ đó là: Schema Master, Domain Naming
Master, RID Master, PDC Emulator Master, Infrastructure Master
Máy LDAP1 là DC đồng thời nắm giữ các Role sau:
Schema Master: có nhiệm vụ quản lý và cập nhật thông tin vào
Forest, thống nhất với nhau về các đối tượng và thuộc tính của các đố i
tượng trong Forest, khi thực hiện thay đổ i về Schema của đối tượng thì
phải thực hiện trên máy giữ Role này.
Domain Naming Master: có nhiệm vụ cập nhật thông tin về
Forest gồm những Domain nào, tên gì và những client nào tham gia vào
Domain. Khi trong mạng muốn thêm, xóa hay đổi tên Domain đều phải
đăng ký với máy giữ Role này
Máy LDAP2 là DC đồng cấp nằm giữ các Role sau:
RID Master (Relative ID): có nhiệm vụ cấp phát số SID cho các
đối tượng trong Active Directory. Khi tạo mới, chỉnh sửa hay đổi vị trí
User Account trong Active Directory thì Role này phải có mặt để cập
nhật sự thay đổi đó. RID Master đ ảm bảo rằng mọ i đố i tượng trong
Active Directory sẽ mang một só SID riêng biệt không trùng nhau.
PDC Emulator Master (Primary Domain Controler): có nhiệm
vụ mô phỏng máy Windows Server 2003 là máy tính Primay Domain
Controler, giúp cho máy thuộc Windows NT gia nhập vào hệ thống của
12
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Windows Server 2003. Ngoài ra, Role này còn chịu trách nhiệm quản lý
các Group Policy, đồng bộ hóa thời gian giữa các máy tính Domain
Controler giúp các máy có thể đồng bộ (replycate) dữ liệu được với nhau
khi có sự thay đổ i và cuối cùng là giữ vai trò kiểm soát việc thay đổi
password trong toàn Domain. Hỗ trợ chứng thưc bằng Kerberos V5 và
NTLM.
Infrastructure Master: có nhiệm vụ q uản lý User, Group. Khi có
sự thay đổ i hoặc tạo mới các đố i tượng thì máy giữ Role này sẽ báo cho
Global Catalog biết.
+ Cấu trúc OU của trung tâm:
Hình 2
13
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
X ây d ựng cấu trúc OU nhằm dễ dàng quản lý các User, Group, OU và
các tài nguyên mạng, ngoài ra còn để triể n khai Group Policy cho User,
Group, OU.
+ Chiến lược User – G roup:
U ser và Group của toàn trung tâm được thiết kế như sau: các Group
được xây dựng theo từng phòng ban hoặc bộ phận. Mỗi phòng ban hoặc
bộ phận có một hoặc nhiều Global Group. Permission được gán cho các
Group theo chiến lược group A – G –P.
+ Xây dựng Group Policy:
Goup Policy là mộ t công cụ của Active Directory giúp người quản trị
đơn giản việc quản trị của mình b ằng cách gán các Group Policy xuống
từng Site, Domain và OU cụ thể với từng Goup Policy tương ứng
Password Policy
Deploy software, antivirus
Software Restriction
Logon Script
B – Hệ thống DNS:
Domain Name System (DNS) là một hệ thống đặt tên có cấp bậc cho
các máy tính, dịch vụ hoặc bất cứ tài nguyên nào trên Internet. Nó kết
hợp rất nhiều các thong tin đã được đăng ký. V à điều quan trọng nhất,
DNS biên dịch tên miền thành địa chỉ IP. Có thể hiểu DNS như là m ột
cuố n sổ điện thoại cho Internet bằng cách dịch các tên miền dễ nhớ ra các
địa chỉ IP hoặc ngược lại.
14
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
DNS được sử d ụng trên 2 DC đồng cấp là d ạng Active Directory
Intergrated Zone
Ưu điểm của Active Directory Intergrated Zone:
Tăng khả năng chịu lỗ i (faule tolerance), mộ t trong hai DNS bị
lỗi thì hệ thống vẫn ho ạt động bình thường và phục hồi một cách nhanh
chóng.
Cân b ằng tải cho hệ thống (Load Balacing) vì cả hai DNS Server
cùng hoạt độ ng.
Giảm băng thông cho hệ thống ví các sự thay đ ổi được Replicate
chung với Active Directory và chỉ Replicate những thay đổ i.
Dữ liệu được nén và chứng thực (Kerberos) trước khi Replicate
và dữ liệu được mã hóa nên an toàn hơn transfer thông thường.
C – C ấp IP tự động sử dụng DHCP Server. (Dynamic Host
Confguration Protocol)
DHCP tự độ ng cung cấp địa chỉ IP đến các thiết bị m ạng từ một hoặc
nhiều DHCP Server. Dù trong mộ t mạng nhỏ hoặc mạng lớn, DHCP thực
sự hữu ích, giúp cho việc them một máy tính mới vào mạng một cách dễ
dàng và hiệu quả.
Cung cấp IP cho các phòng ban mộ t cách tự độ ng. Hai DHCP Server
cùng chạy dạng 80 – 20 trên hai máy Domain Controler. Cân bằng tải cho
hai DC.
D – Quản lý dữ liệu tập trung: (File Server – Database Server)
Trong lĩnh vực máy tính, File Server là một máy tính liên kết với hệ
thống m ạng có mục đích chính là cung cấp nơi lưu trữ dữ liệu cho các
máy tính khác trong hệ thống m ạng. Vai trò này nổ i bật nhất khi File
15
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Server vận hành trong hệ thống mạng Domain (Client – Server). Các file
server thường ít khi xử lý các tính toán, điều này giúp cho hệ thống hoạt
động nhanh nhất có thể đảm bảo nhu cầu lưu trữ dữ liệu từ các client. Các
dữ liệu lưu trên File Server có thể là tài liệu, hình ảnh, âm thanh, video,
database,…
File Server là nơi chứa dữ liệu của tất cả các phòng ban trong trung
tâm, giúp cho d ữ liệu được quản lý tập trung, tránh phân tán, giúp cho
việc backup và restore dễ dàng và nhanh chóng
E – R emote Assistance:
Remote Assistance là một dịch vụ của Windows XP và các phiên bản
Windows về sau cho phép người dung tạm thời điều khiển một máy tính
ở xa thông qua mạng Internet dể giải quyết các vấn đề máy tính. Nó cho
phép người quản trị chẩn đoán và khắc phục sự cố máy tính mà không
phải đích than đền máy bị lỗi.
Bằng cách này Admin có thể remote về công ty đ ể thực hiện các
nhiệm vụ hoặc troubleshooing các vấn đề nảy sinh trong hệ thống mạng.
F – In ấn: (Print Server)
Print Server là một máy tính ho ặc một thiết bị kết nối một ho ặc nhiều
máy in và các Client thông qua hệ thố ng mạng, có thể chấp nhận các yêu
cầu in ấn và chuyển đến máy in thích hợp.
Các phòng ban có thể in ấn m ột cách dễ dàng các tài liệu thông qua
Print Server. Ngoài ra, nhân viên công ty từ Internet cũng có thể in ấn
bằng máy in tại trung tâm thông qua dịch vụ Internet Printing.
16
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
G – Cài đặt hệ điều hành cho các máy con tự động: (RIS Server)
Remote Install Service giúp cho các máy con cài đặt hệ điều hành qua
mạng thông qua card m ạng có chức năng PXE Boot.
K hi khởi động, máy con sẽ thông qua PXE gởi một BOOTH Request
qua mạng. Khi DHCP nhận được Request này, sẽ cấp cho máy con 1 địa
chỉ IP và DNS Server sẽ chỉ Client đến RIS Server. Sau đó sẽ đến phần
OS Chooser. Khi phần OS Chooser đã được boot, user phải được chứng
thực thông qua Domain Controler, sau đó tiến hành cài đặt.
Bằng việc cấu hình RIS Server trên Domain Controler, việc cài đ ặt hệ
điều hành trở nên đơn giản hóa rất nhiều, giảm thời gian cho quản trị
viên. Mọi máy client đều được cài hệ điều hành một cách tự động thông
qua RIS Server. Đáp ứng được yêu cầu cài hệ điều hành b ất kể khi nào
máy client bị lỗi.
H – Public Web và FTP Server ra Internet: (Web Server)
FTP là một giao thức mạng được sử dụng đ ể trao đổi và thao tác file
thông qua mạng máy tính chẳng hạn như mạng Internet. Một FTP Client
có thể kết nố i đến một FTP Server để thao tác các file trên server đó.
Mục đích của FTP
Dùng đ ể chia sẻ dữ liệu (chương trình máy tính hoặc dữ liệu)
Truyền dữ liệu hiệu quả và đáng tin cậy
H ầu hết các công ty hiện nay đều có website, website đại diện cho
công ty đó và được public ra Internet. Theo mô hình, website của trung
tâm được public ra Internet để quảng bá thông tin về trung tâm thông qua
17
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
Web Server đặt tại trung tâm, đảm bảo nhu cầu truy cập cho khách hàng
mọi lúc mọ i nơi.
FTP Server dùng để cho nhân viên trung tâm upload dữ liệu khi đi
công tác xa. Chỉ những user thuộc Domain có quyền truy cập FTP Server.
I – A ntivirus (Client – Server)
V ì lý do an toàn tránh những thiệt hại do virus gây ra, trung tâm sử
dụng bộ p hần mềm Symantec Endpoint Protection. Bản Manager được
cài trên Server (File Server) và deploy cho các client.
Các client được update database của virus từ File Server, các chính
sách quét, diệt virus được Server quy định thông qua Policy
18
SVTH : Đoàn Nam Thiên
- Báo cáo thực tập tố t nghiệp GVHD: Lê Văn Thịnh
H ệ thống đ ược lắp đ ặt theo mô hình dưới đây
Hình 3
19
SVTH : Đoàn Nam Thiên
nguon tai.lieu . vn