Xem mẫu

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ HÓA HỌC BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY X Ử LÝ KHÍ DINH C Ố Giảng viên hướng dẫn: Th.S. ĐỖ QUÝ DIỄM Sinh viên thực hiện: 1. PHÙNG MINH MẪN 2. NGÔ THỜI HIỆU 3. VÕ THANH HÙNG 4. NGUYỄN DUY KHÂM 5. TRẦN TRỌNG KIỆT 6. BÙI ĐỨC LIÊM Lớp : CDHD8 Khóa : K8 TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2009.
  2. LỜI MỞ ĐẦU Với những hành trang kiến thức thu thập trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường sẽ không đủ nếu không có quá trình thực tập thực tế tại các nhà máy xí nghiệp. Trong quá trình thực tập, sinh viên sẽ vận dụng những kiến thức đã học vào những gì đang diễn ra tại nhà máy, và qua quá trình lao động tại nhà máy sẽ giúp sinh viên tiếp thu một lượng lớn kiến thức khác mà không nơi nào có thể giảng dạy được. Đới với những sinh viên năm cuối như chúng em, thực tập sẽ giúp ít một phần không nhỏ vào quá trình tìm kiếm việc làm trong tương lai, cũng như định hướng lại chính ngành nghề mà mình đã chọn. Quá trình thực tập có thể nói là phần quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình học tập tại trường. Kết quả của quá trình thực tập tại các nhà máy xí nghiệp sẽ đánh giá chính năng lực tiếp thu của người sinh viên trong suốt thời gian học tập ở trường. Trong quá trình thực tập tại Nhà máy xử lý khí, chúng em đã cố gắng phát huy hết những kiến thức đã học được từ trên ghế nhà trường, luôn lắng nghe các anh các chị kỹ sư vận hành tại Nhà máy để tích góp kinh nghiệm trong quá trình lao động, và luôn luôn tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động. Cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp này chính là công sức tích góp tất cả các tài liệu và những ghi nhận từ thực tế thực tập tại Nhà máy mà chúng em muốn gởi đến các bạn, các thầy cô về những mặt công nghệ của Nhà máy. NHÓM THỰC TẬP TẠI GPP
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập tại Nhà máy xử lý khí Dinh Cố, chúng em đã được anh MAI XUÂN BA – cán bộ hướng dẫn thực tập tại nhà máy, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình và quan tâm của anh mà chúng em mới hiểu và nắm bắt các hoạt động sản xuất, nguyên tắc hoạt động của từng thiết bị, chế độ công nghệ đang vận hành tại nhà máy. Chúng em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc tới anh. Ngoài ra, chúng em cũng cảm ơn đến các anh chị là cán bộ trong Công ty chế biến khí Vũng Tàu, và các anh chị đang vận hành tại Nhà máy xử lý khí Dinh Cố, đã giúp đỡ, hướng dẫn, và giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. Chúng em xin trân trọng cảm ơn: • Cô ĐỖ THỊ MINH TÂM – phó Trưởng phòng hành chính - tổ chức của Công ty chế biến khí Vũng Tàu. • Anh NGUYỄN HẢI HƯNG – phó Quản đốc Nhà máy xử lý khí Dinh Cố. • Anh PHÙNG HƯNG – cán bộ hướng dẫn an toàn lao động tại nhà máy. Để có được những hành trang kiến thức áp dụng vào trong quá trình thực tập, chúng em đã trải quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công nghiệp Tp HCM dưới sự giảng dạy truyền đạt của các thầy các cô trong Trung tâm Công nghệ Hóa học, chúng em xin gởi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, giảng viên Trung tâm Công nghệ Hóa học. Và đặc biệt chúng em xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô trong tổ bộ môn Hóa Dầu đã giúp chúng em có được chuyến đi thực tập tại Nhà máy xử lý khí Dinh Cố. Các thầy các cô đã bỏ chút thời gian để liên hệ và tạo môi trường thực tập lý tưởng cho lớp và nhóm của chúng em. Chúng em xin trân trọng cảm ơn: • Cô ĐỖ QUÝ DIỄM – giáo viên hướng dẫn thực tập. • Cô TRẦN THỊ HỒNG – giáo viên chủ nhiệm. Một lần nữa, chúng em xin gởi lời cảm ơn tới tất cả mọi người đã giúp đỡ chúng em trong quá trình thực tập và hoàn thành thật tốt chuyến đi thực tập tại Nhà máy xử lý khí Dinh Cố. Xin ghi lòng tạt dạ.
  4. NHÓM THỰC TẬP TẠI GPP 4
  5. NHẬN XÉT (của giảng viên hướng dẫn) .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
  6. TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM CÔNG TY CHẾ BIẾN KHÍ VŨNG TÀU NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ Địa chỉ: xã An Ngãi, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Fax: 84.643.869105 – 84.643.869266 Tel: 84.643.869104 – 84.643.869106 Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2009 NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ KHÍ DINH CỐ Họ và tên sinh viên:.......................................................................... Trường:............................................................................................. Thời gian thực tập: từ ngày ............................................................. Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... Cán bộ hướng dẫn Quản Đốc
  7. NHẬN XÉT (của giảng viên phản biện hoặc bộ môn) .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
  8. MỤC LỤC
  9. DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Trữ lượng khí ở Việt Nam (tỷ m3)............................................................ trang 2 Hình 1.2: Các dây chuyền khí .....................................................................................trang 3 Hình 1.3: Các dự khí ở khu vực phía Nam .................................................................trang 6 Hình 1.4: Toàn cảnh trụ sở của Công ty chế biến khí Vũng Tàu .............................trang 7 Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức Công ty chế biến khí Vũng Tàu .........................................trang 9 Hình 2.1: Nhà máy xử lý khí Dinh Cố ngày và đêm .................................................trang 10 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự của Nhà máy xử lý khí Dinh Cố ........................trang 13 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện sản lượng của nhà máy giai đoạn 1995 – 2008 .........trang 17 Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ chế độ AMF - Absolute Minimum Facility .................trang 19 Hình 3.2: Từ vị trí của Slug Catcher quan sát toàn bộ nhà máy ...............................trang 21 Hình 3.3: Từ phòng GPP Office quan sát toàn bộ nhà máy ......................................trang 21 Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ chế độ MF – Minimum Facility ..................................trang 24 Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ chế độ GPP – Gas Processing Plant ............................trang 29 Hình 3.6: Biểu đồ thời gian hấp phụ và tái sinh ......................................................trang 40 Hình 3.7: Sơ đồ bố trí thiết bị tại cụm Dehydration Adsorbers (V-06A/B) ...........trang 41 Hình 3.8: Cụm tháp Deethanizer, tháp Rectifier và tháp Stabilizer ..........................trang 42 Hình 3.9: Sơ đồ bố trí thiết bị tại cụm tháp Deethanizer (C-01) .............................trang 44 Hình 3.10: Vị trí đặt thiết bị trong nhà máy .............................................................trang 47 Hình 5.1: Bố trí đường ống phòng cháy chữa cháy trên bồn chứa LPG .................trang 56 Hình 5.2: Vận hành hệ thống PCCC ........................................................................trang 57 Hình 5.3: Hội thao phòng cháy chữa cháy của công ty ............................................trang 57
  10. KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT PV GAS: Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam KVT: Công ty chế biến khí Vũng Tàu KĐN Công ty vận chuyển khí Đông Nam Bộ GPP: Nhà máy xử lý khí Dinh Cố AMF: Absolute Minimum Facility MF: Minimum Facility GPP: Gas Processing Plant LPG: Liquefied Petroleum Gases BUPRO: Hỗn hợp butane và propane
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. TÀI NGUYÊN KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM: Việt Nam có nguồn tài nguyên dầu khí vào loại trung bình so với các nước trên thế giới và đứng hàng thứ 3 trong khu vực (sau Indonesia và Malaysia). Theo các nhà nghiên cứu, tổng tiềm năng khí thiên nhiên có thể thu hồi vào khoảng 2.694 tỷ m3 và trữ lượng đã phát hiện vào khoảng 672 tỷ m3, tập trung chủ yếu ở các bể Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu, Cửu Long và Sông Hồng. Về quy mô, sự phân bố, chất lượng khí Việt Nam có một số đặc điểm sau: Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng tiềm năng khí thiên nhiên nhiều hơn dầu mặc dù phát hiện đầu tiên là dầu mỏ. Các mỏ khí đã phát hiện đều có trữ lượng không lớn, phân bổ không đều, tập trung chủ yếu ở các bể thuộc thềm lục địa phía Nam, nằm cách xa đất liền, điều đó ảnh hưởng đến khai thác và giá thành. Khí thiên nhiên ở bể Nam Côn Sơn được đánh giá là có triển vọng nhất với tổng tiềm năng 700 tỷ m3 chất lượng cao (khí sạch). Đã phát hiện được nhiều mỏ khí thiên nhiên (Lan Tây, Lan Đỏ, Hải Thạch, Rồng Đôi, Rồng Đôi Tây, Mộc Tinh… và mỏ dầu Đại Hùng (được khai thác từ 1994). Mỏ Lan Tây được khai thác từ đầu năm 2003. Khu vực nước sâu của bể Nam Côn Sơn đang trong giai đoạn thăm dò để xác minh trữ lượng tiềm năng dầu khí. Theo đánh giá sơ bộ, trữ lượng tiềm năng dầu khí của vùng nước sâu bể Nam Côn Sơn ước tính khoảng 550 – 650 tỷ m3 khí. Bể Malay – Thổ Chu có tiềm năng đáng kể với trữ lượng 280 tỷ m3. Mỏ BungaKekwa đã được khai thác (Việt Nam nhận 1,25 tỷ m3 khí/năm). Các kết quả thăm dò thềm lục địa Tây Nam của Việt Nam cũng như tại các khu vực chồng lấn giữa Việt Nam và Malaysia đã cho phép xây dựng các kế hoạch phát triển khu công nghiệp khí – điện – đạm Cà Mau. Khí thiên nhiên ở bể Sông Hồng được đánh giá là có triển vọng với tổng tiềm năng trên 700 tỷ m3. Khí đồng hành ở bể Cửu Long thu hồi từ các mỏ khai thác dầu với trữ lượng khoảng 140 tỷ m3. 1
  12. Trữ lượng Năm STT Bể Loại khí Thẩm định Tiềm năng khai thác 1 Cửu Long 69 97 đồng hành 1995 2 Nam Côn Sơn 300 560 thiên nhiên 2002 3 Malay – Thổ Chu 212 337 thiên nhiên 2003 thiên nhiên 4 Sông Hồng 381 700 1981 đồng hành 5 Các bể khác 1.000 thiên nhiên Tổng cộng 962 2.694 Bảng 1.1: Trữ lượng khí ở Việt Nam (tỷ m3) Tổng trữ lượng tiềm năng dầu khí tại các bể trầm tích đã được xác minh đến thời điểm này là 0,9 – 1,2 tỷ tấn dầu và 2.100 đến 2.800 tỷ m 3 khí. Trữ lượng đã được xác định là gần 550 triệu tấn dầu và trên 610 tỷ m3 khí. 1.2. GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM – PV GAS: Tổng Công ty Khí Việt Nam - PV GAS là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Chế biến và Kinh doanh sản phẩm khí và các đơn vị thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam hoạt động trên các lĩnh vực thu gom, vận chuyển, chế biến, tàng trữ, phân phối và kinh doanh các sản phẩm khí trên phạm vi toàn quốc. 1.2.1. Hoạt động chính: - Thu gom, vận chuyển, tàng trữ, chế biến khí và sản phẩm khí; - Phân phối, kinh doanh các sản phẩm khí khô, khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén ( CNG), khí dầu mỏ hoá lỏng ( LPG), khí ngưng tụ (Condensate); kinh doanh vật tư, thiết bị, hóa chất trong lĩnh vực chế biến khí và sử dụng các sản phẩm khí, kinh doanh dịch vụ cảng, kho bãi; - Đầu tư cơ sở hạ tầng, hệ thống phân phối sản phẩm khí khô, khí lỏng; - Phân phối LPG từ các nhà máy lọc hoá dầu và các nguồn khác của Tập đoàn; 2
  13. - Tư vấn thiết kế, lập dự án đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, dự án khí và liên quan đến khí; - Nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực khí, thiết kế, cải tạo công trình khí; - Nghiên cứu trong lĩnh vực khí, cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa động cơ, lắp đặt thiết bị chuyển đổi cho phương tiện giao thông vận tải và nông, lâm, ngư nghiệp sử dụng nhiên liệu khí, dịch vụ vận tải của các phương tiện có sử dụng nhiên liệu khí; - Xuất, nhập khẩu các sản phẩm khí khô, LNG, CNG, LPG, Condensate và vật tư thiết bị liên quan; - Tham gia đầu tư các dự án khí thượng nguồn; - Đầu tư tài chính; mua bán doanh nghiệp khí trong và ngoài nước. 1.2.2. Sản phẩm, dịch vụ: - Khí khô; - Khí hóa lỏng (LPG); - Condensate, CNG, LNG; - Vận chuyển, tàng trữ khí và sản phẩm khí; - Tư vấn thiết kế, vận hành, bảo dưỡng, sữa chữa công trình khí; - Đầu tư tài chính. Nhà máy đi ện Mỏ khí PM 3 Khu công nghiệp Khí khô Khu thương mại Trạm phân phối khí Cà Mau Khí khô Mỏ khí Giao thông vận tải Nam Côn S ơn Công ty v ận chuyển khí Giàn nén khí Đông Nam Bộ trung tâm H ộ gia đình Nhà máy x ử lý Kho chứ a Nhà máy chế biến khí Nam Côn Sơ n Nam Côn Sơ n Condensate Cond Mỏ khí Bạch H ổ Nhà phân phối Giàn nén khí LPG, Condensate trung tâm Kho c ảng Thị Vải Khu thương mại Nhà máy xử lý khí Dinh Cố LPG H ộ gia đình Hình 1.2: Các dây chuyền khí 3
  14. 1.2.3. Phát triển dự án: 1.2.3.1. Dự án khí Rạng Đông- Bạch Hổ: Dự án khí Rạng Đông – Bạch Hổ được đầu tư xây dựng để vận chuyển khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ, Rạng Đông và các mỏ khác thuộc bể Cửu Long để cung cấp cho các nhà máy điện, đạm và các khách hàng công nghiệp khác. Dự án khí Rạng Đông – Bạch Hổ bao gồm giàn nén khí trung tâm mỏ Bạch Hổ, hệ thống đường ống dẫn khí từ ngoài khơi vào bờ, Nhà máy xử lý khí Dinh Cố, các trạm phân phối khí tại Bà Rịa và Phú Mỹ, kho cảng Thị Vải và hệ thống đường ống dẫn khí nội địa. Từ năm 2008, việc lần lượt mở rộng thu gom khí từ các mỏ lân cận khác thuộc bể Cửu Long như Cá Ngư Vàng, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Sư Tử Trắng, Rồng, Emerald góp phần đảm bảo nguồn cung 2 tỷ m3 khí/năm cho dự án khí Rạng Đông- Bạch Hổ. 1.2.3.2. Dự án khí Nam Côn Sơn: Dự án khí Nam Côn Sơn là dự án khí lớn nhất hiện nay tại Việt Nam bao gồm: giàn khai thác, hệ thống đường ống dẫn khí từ ngoài khơi vào bờ dài 400km, Nhà máy xử lý khí Dinh Cố, Trung tâm phân phối khí tại Phú Mỹ và hệ thống đường ống dẫn khí Phú Mỹ- Tp Hồ Chí Minh.Dự án được đưa vào vận hành từ cuối năm 2002 hiện nay công suất của nhà máy xử lý khí Nam Côn Sơn tại Dinh Cố đã đạt đến 20 triệu m3 khí/ngày. 1.2.3.3. Dự án khí lô B&52- Ô Môn: Dự án khí lô B&52 Ô Môn được đầu tư xây dựng để vận chuyển khí tự nhiên từ các mỏ khí tại lô B&52; khu vực biển Tây Nam, Việt Nam để cấp khí cho các nhà máy điện tại Ô Môn, Trà Nóc cũng như các khách hàng khác thuộc khu phức hợp khí- điện- đạm Cà Mau với công suất thiết kế trên 6 tỷ m3 khí/năm.Trong tương lai, hệ thống đường ống dẫn khí của dự án sẽ được xem xét để kết nối với hệ thống đường ống quốc gia và hệ thống đường ống khu vực ASEAN”. 1.2.3.4. Dự án khí PM 3 – Cà Mau: “Dự án khí PM 3 – Cà Mau là một phần quan trọng của dự án khí- điện- đạm Cà Mau, có đường ống dẫn khí dài khoảng 400km từ mỏ PM 3 thuộc vùng chồng lấn Việt Nam và Malaysia vào Khu công nghiệp Khánh An, Cà Mau với công suất vận chuyển 2 4
  15. tỷ m3 khí/năm để cung cấp khí cho Nhà máy nhiệt điện Cà Mau I và II có tổng công suất 1.500 MW và Nhà máy phân đạm Cà Mau có công suất 800.000 tấn/năm. 1.2.3.5. Dự án nhập khẩu khí bằng đường ống và nhập khẩu khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) bằng tàu: Do khí và các sản phẩm khí có tính ưu việt hơn hẳn các loại nhiên liệu truyền thống về nhiệt trị, suất tiêu hao nhiệt, góp phần đảm bảo chất lượng sản phẩm, hạn chế ô nhiễm môi sinh môi trường và đóng góp một vai trò quan trọng trong chiến lược an ninh năng lượng của quốc gia, nên mặc dù mới chỉ trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, ngành công nghiệp khí Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ và có thể sẽ bị thiếu khí trong tương lai không xa. Vì vậy, PV Gas hiện nay đang tích cực triển khai công tác nhập khẩu khí để phát triển nguồn cung cấp khí cho thị trường khí Việt Nam. Vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam cho phép PV Gas có thể nhập khẩu khí bằng hai phương án: nhập khẩu khí bằng đường ống và nhập khẩu LNG bằng tàu. 1.2.3.5.1. Nhập khẩu khí bằng đường ống: Do nằm trong khu vực gần các nước có khả năng xuất khẩu khí bằng đường ống lớn, đặc biệt là Indonesia và Malaysia- hai quốc gia có trữ lượng khí thiên nhiên rất lớn và với hệ thống đường ống dẫn khí hiện đại có thể kết nối với hệ thống đường ồng khu vực châu Á, nên PV Gas sẽ nhập khẩu khí bằng đường ống và cấp cho các hộ tiêu thụ ở khu vực Nam Bộ. 1.2.3.5.2. Nhập khẩu LNG bằng tàu: Ngày nay, LNG là loại nhiên liệu đang được nhiều nước trên thế giới cũng như Việt Nam quan tâm để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ năng lượng tăng nhanh do những lợi ích về môi trường, sự linh hoạt trong vận chuyển, giá cả cạnh tranh so với các loại nhiên liệu khác có nguồn gốc từ dầu mỏ. Do đó, PV Gas bắt đầu triển khai những bước đi đầu tiên của dự án nhập khẩu LNG bằng tàu như: khảo sát thị trường tiêu thụ, tìm nguồn cung cấp, khảo sát địa điểm để xây dựng cơ sở hạ tầng, chuẩn bị nhân lực,… với mục tiêu sớm có LNG nhập khẩu cho thị trường Việt Nam. 1.2.3.6. Dự án kho lạnh khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG): Với mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ việc tàng trữ và kinh doanh ( buôn bán) LPG , PV Gas đang hợp tác nước ngoài để xem xét đầu tư kho lạnh chứa LPG tại Thị Vải với công suất chứa 60.000 tấn LPG.Kho lạnh chứa LPG đi vào hoạt động sẽ trở thành kho đầu mối chứa LPG lớn nhất Việt Nam, cho phép PV Gas nhập khẩu LPG 5
  16. với khối lượng lớn từ tàu lạnh và xuất đi đáp ứng nhu cầu tiêu thụ LPG nội địa và các nước trong khu vực. 1.2.3.7. Dự án nhà máy xử lý khí (GPP) Cà Mau: Dự án đang được PV Gas nghiên cứu, triển khai với mục đích tách thành phần lỏng trong dòng khí đưa vào bờ từ các lô B&48/95, 52/97 và PM 3- CAA thuộc bể Tây Nam và chế biến thành 2 loại sản phẩm LPG và Condensate.Dự kiến đến năm 2013, Nhà máy GPP Cà Mau sẽ sản xuất ra những sản phẩm đầu tiên, góp phần bổ sung nguồn cung sản phẩm lỏng cho thị trường nội địa. Hình 1.3: Các dự án khí ở khu vực phía Nam 1.3. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY KHÍ VŨNG TÀU: 1.3.1. Hình thức pháp lý: Công ty chế biến khí Vũng Tàu là chi nhánh của Tổng công ty Khí, đơn vị hoạch toán phụ thuộc, trực thuộc Tổng công ty Khí được thành lập theo quyết định số: 1520/QĐ- TCTK ngày 15/08/2007 của HĐTV Tổng công ty Khí. 6
  17. 1.3.2. Tên gọi và trụ sở: - Tên gọi đầy đủ: Chi nhánh công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Khí- Công ty chế biến Khí Vũng Tàu - Tên viết tắt: KVT - Trụ sở Công ty: 101 đường Lê Lợi, Phường 6, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Điện thoại liên hệ: 064.250150; 064.250151; 064.833622; 064.591795; 064.837069; 064.839812; - Fax : 064.838257 Hình 1.4: Toàn cảnh trụ sở của Công ty chế biến khí Vũng Tàu 1.3.3. Phạm vi hoạt động: Địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 1.3.4. Ngành nghề kinh doanh: - Vận chuyển, tàng trữ, chế biến khí và sản phẩm khí - Kinh doanh dịch vụ Cảng, kho bãi 7
  18. - Quản lý, vận hành các công trình, dự án khí và liên quan đến khí - Nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực tàng trữ,chế biến khí và sản phẩm khí - Cung cấp dịch vụ đào tạo vận hành hệ thống công trình khí - Nhập khẩu vật tư, thiết bị và phương tiện phục vụ cho công trình khí - Các ngành nghề kinh doanh khác khi được Tổng công ty khí giao, tuân thủ các quy định của pháp luật. 1.3.5. Những sản phẩm và dịch vụ chính: Sản phẩm KVT cung cấp: - Khí khô thương phẩm - Khí hoá lỏng LPG - Condensat Bạch Hổ Dịch vụ: - Các dịch vụ / hỗ trợ kỹ thuật, KVT cung cấp có liên quan đến việc tiêu thụ các sản phẩm trên; - Dịch vụ vận chuyển condensat Nam Côn Sơn; - Dịch vụ Cảng: tàng trữ sản phẩm lỏng; xuất/nhập xăng, reformat, VCM, …; cung ứng nước ngọt;… - Đạo tạo vận hành hệ thống công trình khí cho các đơn vị ngoài TCT; 1.3.6. Sơ lược phát triển của Công ty chế biến khí Vũng Tàu: Tiền thân là trung tâm vận hành hệ thống dẫn khí thành lập ngày 31/03/1995 với chức năng tiếp nhận, quản lý và vận hành công trình khí Bạch Hổ bao gồm: - Đường ống dẫn khí ngoài biển và trên bờ; - Nhà máy xử lý khí Dinh Cố, kho xuât sản phẩm lỏng Thị Vải; - Các trạm phân phối khí và các công trình phụ trợ. Ngày 12 tháng 09 năm 2002 chuyển thành Xí nghiệp chế biến khí: một phần tách ra từ trung tâm vận hành và sát nhập với một phần từ Đội dịch vụ khí. Chức năng của Xí nghiệp chế biến khí: - Tổ chức vận hành và bảo dưỡng: nhà máy xử lý khí Dinh Cố; kho cảng xuất sản phẩm lỏng Thị Vải; hệ thống đường ống dẫn sản phẩm lỏng và các thiết bị phụ trợ; hệ thống thiết bị vận chuyển Condensate Nam Côn Sơn; 8
  19. - Tiếp nhận và xử lý khí ẩm từ Bạch Hổ và Rạng Đông; - Vận chuyển, tàng trữ, xuất Condensate và LPG theo yêu cầu của PV GAS; - Thực hiện các hoạt động kinh doanh kho, cảng; Ngày 15 tháng 08 năm 2007 trở thành công ty Chế biến khí Vũng Tàu. BAN TỔNG GIÁM Đ ỐC CÔNG TY PHÒNG KHO PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG NHÀ MÁY Đ ẦU TƯ- C ẢNG HCTC KẾ TOÁN KTSX TM - HĐ AT - BV GPP XDCB THỊ VẢI TỔ HTSX TỔ HTSX 04 CA VẬN HÀNH 04 TĐ B ẢO VỆ 04 CA VẬN HÀNH TR ẠM N ẠP LPG 04 TĐ TÀU CHELSEA B ẢO VỆ BRIDGE Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức Công ty chế biến khí Vũng Tàu 9
  20. Hình 2.1: Nhà máy xử lý khí Dinh Cố ngày và đêm 10
nguon tai.lieu . vn