- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Quy trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn công thương - Chi nhánh Chợ Lớn
Xem mẫu
- HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH CUNG CẤP CÁC SẢN
PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CHỢ LỚN
Giáo Viên Hướng Dẫn Sinh Viên Thực Tập
TP. Hồ Chí Minh – 2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM
DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN SÀI GÒN
CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CHỢ LỚN
Giáo Viên Hướng Dẫn Sinh Viên Thực Tập
TP. Hồ Chí Minh – 2019
- LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả các giảng viên của
trường Học Viện Hàng Không Việt Nam. Những người thầy người cô đã tận
tình chỉ dẫn và truyền đạt cho em kiến thức vô cùng quý báu trong suốt 4 năm
học tập tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Hồ Phi Dũng, người đã
nhiệt tình và rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và đóng góp cũng như dành cho
em những thời gian quý báu để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp này.
Và em không thể nào có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
mà thiếu đi lời cảm đặc biệt đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị phòng kế
toán tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương _ Chi Nhánh Chợ Lớn đã
tạo cho em được cơ hội tiếp xúc và được trải nghiệm các quy trình cung cấp
các sản phẩm dịch vụ đến khách hàng trong thực tế cũng như giúp đỡ em
trong quá trình thực tập có mắc phải những lỗi sai dù không ảnh hưởng lớn
đến ngân hàng.
Do thời gian thực tập có hạn, vấn đề khá phức tạp và khá mới mẻ, hơn
nữa khả năng chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn nhiều
hạn chế nên những gì em trình bày trong bài báo cáo thực tập khó tránh sai sót
và rất mong có được sự bổ sung, góp ý hướng dẫn của thầy cũng như cơ sở
nơi em thực tập để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, các dữ liệu lấy
từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.
Ngày 18 tháng 2 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Mạch Mai Quế
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn (ký tên và đóng
dấu)
- MỤC LỤC
- DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NH.............................................................................Ngân hàng.
TMCP........................................................................Thương mại cổ phần.
CN............................................................................. Chi nhánh.
NHNN.......................................................................Ngân hàng nhà nước.
SGB...........................................................................Saigonbank.
TK.............................................................................Tài khoản.
GDV..........................................................................Giao dịch viên.
KH.............................................................................Khách hàng.
TGTT........................................................................Tiền gửi thanh toán.
TGTK........................................................................Tiền gửi tiết kiệm.
TCTD........................................................................Tổ chức tín dụng.
UNC.......................................................................... Ủy nhiệm chi.
TKTG........................................................................Tài khoản tiền gửi.
TTTT.........................................................................Trung tâm thanh toán.
10
- DANH MỤC CÁC BẢNG
11
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
12
- MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong lịch sử phát triển kinh tế của các nước trên thế giới trong thời kỳ hiện
đại ngày nay, ta có thể thấy rằng một nền kinh tế không thể phát trển mạnh nếu
như thiếu vốn. Vốn là một trong những yếu tố cơ bản, là điều kiện tiền đề cho
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào. Có thể khẳng
định rằng không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội của nước nhà
cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nếu như không có vốn. Vì
vậy vốn được ví như huyết mạch của cơ thể, là cơ quan đầu não của toàn bộ hệ
thống, không có vốn thì doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển được. Để
huy động được một nguồn vốn lớn để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh
doanh là một thách thức đối với các doanh nghiệp nói chung và các Ngân Hàng
nói riêng.
Sự lớn mạnh của các ngân hàng thương mại là điều kiện cần để một nền
kinh tế có thể phát triển một cách ổn định và bền vững. Ngân hàng với tư cách là
một doanh nghiệp kinh doanh cung cấp vốn cho hầu hết các doanh nghiệp lớn
nhỏ thì việc huy động nguồn vốn luôn là một thách thức không nhỏ. Có thể nhắc
đến một yếu tố làm nên sự bền bỉ của các ngân hàng các nước nói chung và ngân
hàng tại Việt Nam nói riêng là tính an toàn và mang lại lợi ích từ việc Ngân hàng
cung cấp các sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu của từng đối tượng
khách hàng phù hợp với gói dịch vụ mà họ mong muốn có được.
Nền kinh tế Việt Nam đang liên tục tăng trưởng với tốc độ cao và được các
chuyên gia kinh tế dự báo sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong khoảng thời gian sắp
tới với khối lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất và tiêu thụ ngày
một càng lớn. Sự trao đổi giữa các chủ thể là tiền đề chứng minh cho mức độ
quan trọng của Ngân hàng và các gói dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho khách
hàng cũng theo xu hướng đó mà ngày càng đa dạng hơn, phù hợp với mong muốn
13
- của khách hàng hơn. Vì vậy tác giả chọn đề tài: “QUY TRÌNH CUNG CẤP
CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CHỢ LỚN”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Nhằm hiểu rõ hơn về các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng
nói chung và Sài Gòn Công Thương – Chi nhánh Chợ Lớn nói riêng.
Nắm bắt được các quy trình cơ bản về cung cấp các sản phẩm dịch vụ huy
động vốn tại Ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin, số liệu và được tiếp xúc trực tiếp các quy trình cung cấp
dịch vụ tại ngân hàng để có số liệu cung cấp cho chuyên đề báo cáo.
Thu thập số liệu:
Các tài liệu sơ cấp: Quan sát, trao đổi trực tiếp với các anh chị cán bộ, nhân
viên, quản lý tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương – chi nhánh Chợ Lớn.
Các tài liệu thứ cấp: Các số liệu của ngân hàng tại chi nhánh Chợ Lớn, cùng
các tài liệu, thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như: Báo, Sách và Internet….
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng đang cung cấp
cho khách hàng
Phạm vi nghiên cứu là quầy giao dịch tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Sài
Gòn Công Thương – chi nhánh Chợ Lớn trực thuộc bộ phận Phòng Kế Toán.
5. Kết cấu của báo cáo thực tập:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CHỢ LỚN
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CHỢ LỚN.
14
- CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH CUNG CẤP SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CHỢ LỚN
15
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH CHỢ LỚN
1.1. Lịch sử hình
thành và phát triển tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương – CN Chợ
Lớn:
1.1.1. NH TMCP Sài Gòn
Công Thương:
Tên giao dịch quốc
tế: SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Tên gọi
tắt: SAIGONBANK
Là Ngân hàng thương Mại Cổ Phần Việt Nam đầu tiên được thành lập
trong hệ thống Ngân hàng Cổ Phần tại Việt Nam hiện nay, ra đời ngày 16 tháng
10 năm 1987, trước khi có Luật Công ty và Pháp lệnh Ngân hàng với vốn điều lệ
ban đầu là 650 triệu đồng và thời gian hoạt động là 50 năm.
Sau hơn 26 năm thành lập, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương đã tăng
vốn điều lệ từ 650 triệu đồng lên 3.080 tỷ đồng theo tiến độ:
Vốn điều lệ ban đầu là 650 triệu đồng gồm 13.000 cổ phần bằng nhau với
mệnh giá là 50.000 đồng/cổ phần.
Năm 1990, Hội đồng Quản trị và Đại hội cổ Đông quyết định tái định mệnh
giá cổ phần từ 50.000 đồng lên 250.000 đồng/cổ phần (lên 05 lần –500%). Vốn
điều lệ sau khi được tái định giá là 3,25 tỷ đồng.
Năm 1992, sau một thời gian vận động các thành phần kinh tế tham gia mua
cổ phần, vốn điều lệ tăng lên 9,25 tỷ đồng.
16
- Năm 1993, được sự chấp thuận của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo công văn số 192/CVNH5 ngày 04.5.1993, Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương tăng vốn điều lệ lên 50,54 tỷ đồng.
Năm 1995, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
99,825 tỷ đồng.
Năm 2000, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
144,996 tỷ đồng.
Năm 2002, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
181,996 tỷ đồng.
Năm 2003, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
250,000 tỷ đồng.
Năm 2004, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
303,500 tỷ đồng.
Năm 2005, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
400 tỷ đồng.
Năm 2006, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
689,255 tỷ đồng.
Năm 2007, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
1.020 tỷ đồng.
Năm 2009, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ lên
1.500 tỷ đồng.
Ngày 05.10.2010, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ
lên 1.742 đồng.
Ngày 29.12.2010, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ
lên 2.460 tỷ đồng.
Ngày 30.12.2011, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ
lên 2.960 tỷ đồng.
17
- Ngày 15.03.2012, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ
lên 3.034 tỷ đồng.
Ngày 26.09.2012, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương tăng vốn điều lệ
lên 3.080 tỷ đồng.
Nhờ vốn điều lệ tăng trưởng qua từng năm Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương đã thúc đẩy tăng trưởng nghiệp vụ, phát triển mạng lưới hoạt động, kết
quả kinh doanh liên tục có lời, cổ đông nhận cổ tức khá cao từ đồng vốn đầu tư
ban đầu.
Tính đến năm 2017, SAIGONBANK có quan hệ đại lý với 562 ngân hàng và
chi nhánh tại 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Hiện nay
SAIGONBANK là đại lý thanh toán thẻ Visa, Master Card, JCB, CUP… và là đại
lý chuyển tiền kiều hối Moneygram.
Ngoài việc đưa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có chất lượng, phù hợp với
nhu cầu khách hàng, mở rộng mạng lưới hoạt động… với đối tượng khách hàng
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, SAIGONBANK còn quan tâm và mở rộng các
hoạt động đến các đối tượng khách hàng là các cá nhân, công ty liên doanh, doanh
nghiệp nước ngoài… hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, hỗ trợ
sự phát triển các ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các
ngành nghề truyền thống tại các địa phương trong cả nước.
Trong thời gian tới, theo xu thế phát triển hội nhập của hệ thống Ngân
hàng thương mại Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và thế giới, SAIGONBANK
sẽ liên tục đổi mới hoạt động: cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ, thay đổi
phong cách phục vụ, ưu đãi các khách hàng giao dịch thường xuyên, mở rộng
mạng lưới hoạt động, hướng tới phục vụ khách hàng bằng những sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại với chất lượng tốt nhất dựa trên nền tảng công nghệ ngân
hàng tiên tiến… nhằm thực hiện thành công mục tiêu là một trong những Ngân
hàng TMCP lớn mạnh hàng đầu trong hệ thống Ngân hàng TMCP.
18
- 1.1.2. NH TMCP Sài
Gòn Công Thương CN Chợ Lớn:
Ngày 02/03/1999 Hội sở ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương dời
chuyển từ 144 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 sang Q1 TP.HCM.
Ngày 03/03/1999 Chi nhánh Chợ Lớn chính thức khai trương hoạt động tại
144 Châu Văn Liêm P.11 Q.5
Hoạt động tại Saigonbank – chi nhánh Chợ Lớn, đây là địa bàn có số lượng
và mật độ các ngân hàng thương mại khá đông với sự cạnh tranh gay gắt. Vì thế
Saigonbank – chi nhánh Chợ Lớn đã không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ để nâng cao tính cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Hơn 20 năm phấn đấu, xây dựng và phát triển, Saigonbank – chi nhánh Chợ
Lớn đã khắc phục nhiều khó khăn, thử thách, vượt qua cơn lốc đổ bể Tín dụng
và sự phá sản của hàng loạt những doanh nghiệp. Với cơ chế tổ chức, hoạt động
thích hợp của ngân hàng thương mại, dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc luôn
phát huy hết vai trò và khả năng của mình trong việc điều hành và đưa ngân hàng
từng bước tiến lên.
1.2. Địa vị pháp lý và
nhiệm vụ kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương CN Chợ
Lớn:
1.2.1. Địa vị pháp lý tại
Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương:
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương:
Tên tiếng việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG
Tên tiếng anh: SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Tên viết tắt: SAIGONBANK ( SGB )
19
- Màu sắc: Xanh dương (mã hệ màu #1567ac)
Mẫu Logo:
Hình : Logo
20
nguon tai.lieu . vn