Xem mẫu
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
CƠ SỞ ĐÀO TẠO MIỀN TRUNG
KHOA CÔNG NGHỆ
TÌM HIỂU PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
Quảng Ngãi, tháng 4 năm 2014
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 1
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
CƠ SỞ ĐÀO TẠO MIỀN TRUNG
KHOA CÔNG NGHỆ
TÌM HIỂU PHẦN CỨNG MÁY TÍN
GVHD :
SVTH :
MSSV :
Lớp : Khoá : 2011 – 2014
Quảng Ngãi, tháng 4 năm 2014
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 2
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến công ty AFC nơi đã tạo điều kiện cho em
có cơ hội đựợc cọ xát và tiếp cận thực tế. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành
đến Anh Nguyễn Tấn Ninh - Giám đốc công ty, Anh Mến - trưởng phòng kĩ thuật,
cùng các nhân viên trong công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em tìm
hiểu về những hoạt động của công ty và giúp đỡ em hoàn thành tốt công việc của
mình tại công ty.
Em xin đựơc gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong tổ công nghệ thông tin,
nhờ có sự dìu dắt và dạy dỗ của Thầy Cô nên em mới có đ ược những kiến th ức đ ể
hoàn thành tốt công việc được giao trong kỳ thực tập. Và em xin đ ược đ ặc biệt cảm
ơn thầy Nguyễn Trọng Tiến, người đã tận tình hướng dẫn từ những bước đầu tiên
đến những bước cuối cùng cho em trong đợt thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 3
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dành cho đơn vị nhận sinh viên thực tập)
Họ tên sinh viên thực tập: Ngày tháng năm sinh : 15/07/1993
Cán bộ hướng dẫn thực tập :
……………………………………………………..
Bộ phận:
……………………………………………………………………………
Sau thời gian sinh viên ………………………….. thực tập tại đơn vị, chúng
tôi có những nhận xét như sau:
1. Về ý thức chấp hành nội quy, quy định của cơ quan: (3 điểm)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về đạo đức, tác phong: (1 điểm)
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
3. Về năng lực chuyên môn: (6 điểm)
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4. Kết luận :
Nhận xét:…………………………………………………………………………….
Điểm: ……………………………………………………………………………….
…………….., ngày tháng năm 2011
Xác nhận của đơn vị Cán bộ hướng dẫn
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 4
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dành cho Giảng viên hướng dẫn sinh viên thực tập)
Họ tên sinh viên thực tập: Huỳnh Thị Út
Ngày tháng năm sinh : 15/07/1993
Giảng viên hướng dẫn thực tập :
…………………………………………………
Bộ phận:
……………………………………………………………………………
Sau thời gian hướng dẫn sinh viên ………………………….. thực tập, tôi có
những nhận xét như sau:
1. Về thái độ, ý thức của sinh viên: (3 điểm)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về đạo đức, tác phong: (1 điểm)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về năng lực chuyên môn: (6 điểm)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Kết luận :
Nhận xét:…………………………………………………………………………….
Điểm:
………………………………………………………………………………..
…………….., ngày tháng năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 5
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................i
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP.................................................................................ii
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP................................................................................iii
MỤC LỤC...........................................................................................................................iv
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY.............................................................................2
I. TÊN CÔNG TY..........................................................................................................2
II. CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY..............................................................................4
PHẦN B: NỘI DUNG THỰC TẬP....................................................................................5
CHƯƠNG 1: BỘ XỬ LÍ TRUNG TÂM CPU.................................................................5
1.1 Các thành phần cơ bản của CPU...........................................................................5
1.2 Các kiến trúc bộ vi xử lý........................................................................................5
1.3 Một số loại CPU hiện nay.....................................................................................6
1.4 Lắp ráp CPU............................................................................................................7
CHƯƠNG 2: BẢNG MẠCH HỆ THỐNG (MAINBOARD) .........................................8
2.1 Sự cần thiết của bảng mạch hệ thống ................................................................8
2.2 Các thành phần cơ bản của mainboard.................................................................9
2.3 Nguyên lý hoạt động của Mainboard..................................................................10
CHƯƠNG 3: RAM...........................................................................................................11
3.1 RAM.......................................................................................................................11
3.2 Phân loại RAM......................................................................................................11
3.2.1 RAM tĩnh...........................................................................................................11
3.2.2 RAM động........................................................................................................11
3.3 Ý nghĩa của bộ nhớ RAM trong máy tính...........................................................13
3.4 Một số loại RAM và cách lắp ráp.......................................................................13
CHƯƠNG 4: CABLE VÀ BỘ NGUỒN.........................................................................15
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 6
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
4.1 Cable ổ cứng, ổ CD..............................................................................................15
4.1.1 Cable IDE chuẩn ATA.....................................................................................15
4.1.2 Cable chuẩn SATA...........................................................................................15
4.1.3 Cable màn hình................................................................................................16
4.2 Bộ nguồn...............................................................................................................17
CHƯƠNG 5: CÁC THIẾT BỊ LƯU TRỮ.....................................................................20
5.1 Ổ cứng....................................................................................................................20
5.1.1 Cấu tạo ...........................................................................................................20
5.1.2 Hoạt động của ổ đĩa cứng ............................................................................21
5.1.3 Cài đặt, phân chia và định dạng ...................................................................21
5.1.4 Phân biệt chuẩn của 2 ổ cứng.......................................................................22
5.2 Ổ CD-DVD............................................................................................................22
5.2.1 DVD-ROM .......................................................................................................22
5.2.2 DVD-REWRITE ...............................................................................................22
5.2.3 CD-ROM ..........................................................................................................23
5.2.4 CD-REWRITE .................................................................................................23
5.2.5 Lắp ráp ổ CD...................................................................................................23
CHƯƠNG 6: CÁC THIẾT BỊ NHẬP XUẤT.................................................................24
6.1 Màn hình.................................................................................................................24
6.1.1 Các thông số liên quan đến màn hình ...........................................................24
6.1.2 Phân loại màn hình .........................................................................................24
6.2 Bàn phím................................................................................................................24
6.3 Chuột......................................................................................................................26
6.3.1 Cấu tạo ...........................................................................................................26
6.3.2 Giới thiệu một số loại chuột.........................................................................26
KẾT LUẬN........................................................................................................................27
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 7
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
MỞ ĐẦU
Hiện nay, ngành công nghệ thông tin là một trong những ngành có sức phát triển
mạnh nhất. Sự đóng góp của ngành cho cuộc sống hiện tại của chúng ta là rất lớn,
nhờ có công nghệ thông tin mà những công việc được cho là khô khan, cứng nhắc
được thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Chính điều đó đã giúp giảm
bớt gánh nặng trong công việc cho chúng ta. Là sinh viên ngành công nghệ thông tin
hơn ai hết chúng em là người hiểu rõ được vấn đề này. Và đề tài mà em chọn trong
thời gian thực tập là tìm hiểu về phần cứng của hệ thống máy tính. Đ ối với sự phát
triển của phần cứng, kèm theo nó là sự đáp ứng của phần mềm sẽ giúp cho công việc
ứng dụng công nghẹ thông tin vào thực tiển ngày càng thuận lợi hơn. Trong quá trình
học tập tại trường chúng em đã được trang bị một lượng kiến thức khá đầy đ ủ đ ể
khi ra trường có thể vững bước trên con đường sự nghiệp. Thời gian thực tập l ại là
khoảng thời gian mà chúng em có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
Từ đó có thể tích lũy được nhiều kinh nghiệm thiết thực và hiệu quả hơn cho bản
thân và ngành nghề trong tương lai. Tuy nhiên lượng kiến thức học được và việc áp
dụng vào thực tế còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót trong
công việc công ty thực tập giao cho. Bài báo cáo này là những điều mà em đã học
được và làm được trong quá trình áp dụng đề tài của mình tại công ty thực tập.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 8
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I- TÊN CÔNG TY
CÔNG TY TNHH TIN HỌC & THƯƠNG MẠI AFC
1. Địa chỉ trụ sở : 307 Quang Trung - Quảng Ngãi
- Điện thoại : (055) 829600 - Hand fone: 0913488929
- Fax : (055) 823134
- E-Mail : afcqn@dng.vnn.vn
- TK: 10.20.10.000.406.037 - Ngân hàng Công thương Quảng Ngãi
- MST: 4300293097
- GPĐKKD số: 3402000366
2. Nước và năm thành lập:
Nước sở tại: Việt Nam
Năm thành lập: ngày 21/3/2005 được kế thừa và phát triển từ TT tin học –
thương mại AFC thành lập vào tháng 11 năm 1994.
3. Người đại diện:
Ông: Nguyễn Tấn Ninh Chức vụ: Giám đốc.
4. Các ngành nghề kinh doanh:
- Thiết bị ngành viến thông, công nghệ truyền hình.
- Các thiết bị máy văn phòng.
- Lập dự án, thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng LAN, WAN...
- Cung cấp, thiết kế, cài đặt các phần mềm:
+ Phần mềm dự toán xây dựng
+ Phần mềm kế toán doanh nghiệp
+ Phần mềm quản lý nhân sự
5. Phạm vị hoạt động: Trong toàn quốc.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 9
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
6. Sơ đồ tổ chức
Tư vấn
Giám đốc
Cộng tác viên
Phòng Phòng
kế toán tổng hợp Kĩ thuật, dịch vụ
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
- Kĩ thuật điện tử
- Kế toán - Kĩ thuật tin học(phần cứng,
- Kế hoạch phần mềm)
- Thủ quỷ - Giao, bán hàng ngoài VP
- Thủ kho - Lắp đặt, zbảo hành, bảo trì
- Bán hàng thiết bị điện tử, tin học trong
- Giao dịch VP và ngoài VP
- Theo dõi công nợ - Các dịch vụ kĩ thuật khác
- Báo cáo tổng hợp - Giao dịch với khách hàng
ngoài VP
-
Hình 1: Sơ đồ tổ chức
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 10
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
II- CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho người sử dụng những giải pháp về công
nghệ thông tin giúp họ nâng cao hiệu suất công việc, tăng khả năng cạnh tranh nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
2. Nhiệm vụ
- Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin vào mục đích quản lý,
phát triển sản xuất kinh doanh của các cơ quan và doanh nghiệp trong Nước.
- Hoạt động trong các lĩnh vực: tin học, điện tử, viễn thông, truyền hình số và
các ngành công nghệ mới... nhằm nghiên cứu, triển khai ứng dụng các thành tựu khoa
học kỹ thuật, công nghệ mới để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của công tác
quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.
+ Lắp ráp, kinh doanh, nâng cấp các thiết bị chất lượng cao về tin học, điện tử,
viễn thông điều khiển tự động, và các thiết bị ngoại vi.
+ Tư vấn, thiết kế các giải pháp về mạng Internet, Intranet, Telnet, LAN, WAN,
WAP, Parapol, tổng đài điện thoại ...
+ Tư vấn, thiết kế và cung cấp các phần mềm và trợ giúp cho công tác quản lý,
thiết kế, thi công trong và ngoài ngành XD và GTVT.
+ Lập trình ứng dụng theo yêu cầu và đơn đặt hàng của mọi cá nhân và tổ chức
trong và ngoài nước, nhận gia công phần mềm cho các đối tác nước ngoài.
+ Nghiên cứu các công nghệ mũi nhọn, phát triển và sáng tạo các ph ầ n m ề m
mũi nh ọ n.
+ Thực hiện các dịch vụ: Bảo hành, bảo trì, sữa chửa nâng cấp thiết bị tin học,
điện tử, viễn thông cho tất cả các hãng uy tín nhất.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 11
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
PHẦN B: NỘI DUNG THỰC TẬP
CHƯƠNG 1: BỘ XỬ LÍ TRUNG TÂM CPU
Bộ phận quan trọng nhất gắn trên bảng mạch chính là bộ vi xử lý của máy tính
còn gọi là CPU. Là nơi tiến hành việc xử lý thông tin và phát ra tín hiệu điều khiển
mọi hoạt động của máy tính, trong quá trình làm việc của đó, CPU có thể trao đổi dữ
liệu với bộ nhớ chính hay các thiết bị qua hệ thống vào ra.
1.1 Các thành phần cơ bản của CPU
- Đơn vị điều khiển (CU: control unit): Điều khiển hoạt động của hệ thống theo
chương trình đã dịch sẵn
- Đơn vị số học & Logic (ALU): Thực hiện phép toán số học và logic
- Tập các thanh ghi (Registry): Dùng để chứa thông tin tạm thời phục vụ cho các
hoạt động hiện tại của CPU. Gồm có các thanh ghi địa chỉ, thanh ghi dữ liệu, thanh
ghi lệnh và các thanh ghi cờ trạng thái.
Đơn vị số học và lôgic chỉ thực hiện các phép toán số học đơn giản như phép
cộng, trừ, nhân, chia. Để CPU có thể xử lý dữ liệu với các số thực với độ chính xác
cao và các phép toán phức tạp như sin, cos, tính tích phân…, các CPU thường đ ược
trang bị thêm bộ đồng xử lý toán học (FPU: Floatting Point Unit ) còn đ ược gọi là bộ
xử lý dấu chấm động.
1.2 Các kiến trúc bộ vi xử lý
Theo nguyên tắc làm việc của máy tính thì để thực hiện chương trình, CPU lần
lượt đọc các lệnh, giải mã lệnh và thực hiện lệnh.
Vậy việc giải mã lệnh ở đây được hiểu như sau.
Đối với một hệ máy tính, một lệnh được chia thành các mức độ khác nhau, mức
thứ nhất đó là mức lệnh của người sử dụng. Đây là những câu lệnh dạng gần gũi với
ngôn ngự tự nhiên của con người và máy tính không thể hiểu được. Để máy tính có
thể hiểu được, lệnh của người sử dụng được HĐH hay trình dịch ngôn ngữ phiên
dịnh thành lệnh ở dạng ngôn ngữ máy và CPU có thể đọc và hiểu được.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 12
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
Khi CPU đọc lệnh dạng mã máy, nó thực hiện việc phiên dịch lệnh này thành
các vi lệnh để các thành phần của CPU có thể hiểu và thực hiện được. Quá trình này
gọi là giải mã lệnh.
Tập các vi lệnh của CPU cũng là một yếu tố đánh giá khả năng làm việc c ủa
CPU, khi trang bị một CPU vào hệ thống người ta thường quan tâm đến vấn đế kiến
trúc của CPU, có hai loại kiến trúc CPU, đó là:
- CPU với kiến trúc CISC: (Complex Instruction Set Computer) máy tính với tập
lệnh đầy đủ. Trong kiến trúc CISC, máy tính cần sử dụng rất ít thanh ghi.
- CPU với kiến trúc RISC: (Reduced Instruction Set Computer) máy tính với tập
lệnh rút gọn. Trong kiến trúc RISC, máy tính cần sử dụng nhiều thanh ghi. Đây là
kiến trúc được các bộ vi xử lý Intel ngày nay sử dụng.
1.3 Một số loại CPU hiện nay
- Intel core i7
Thông tin: 2.66Ghz, 8MB L3 Cache, Bus speed 4.8GT/s, Socket 1366.
Hình 1.1: CPU Intel CoreTM i7
- Intel core i5: 2.66 Ghz, 8Mb L3 cache, socket 1156, Bus 2.5GT/s.
Hình 1.2: CPU Intel CoreTM i5
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 13
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
- Core 2 Quad Q8200: 2.33GHz, 4MB L2 Cache, FSB 1333MHz, Socket 775.
- Intel core 2 dual E7500: 2.93GHz, 3Mb L2 Cache, FSB 1066MHz, Socket 775.
- Intel dual core. E2200: 2.2GHz, 1Mb L2 Cache, FSB 800MHz, Socket 775.
1.4 Lắp ráp CPU
Hình 1.3 : Lắp ráp CPU
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 14
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
CHƯƠNG 2: BẢNG MẠCH HỆ THỐNG (MAINBOARD)
2.1 Sự cần thiết của bảng mạch hệ thống
- Trong máy tính có nhiều thành phần phần cứng khác nhau, để máy tính có th ể
hoạt động được, mỗi thành phần cần phải có một nguồn cấp điện ổn định, kế đến là
phải có các đường kết nối để vận chuyển thông tin.
-Trong quá trình xử lý vào ra, CPU thực hiện lệnh bằng cách điều khiển thành
phần phần cứng thích hợp. Như vậy CPU được dùng chung trong hệ thống, do đó các
thành phần khác không thể gắn vào CPU một cách trực tiếp.
- Câu hỏi đặt ra là cần phải thiết kế các đường cấp điện, các đ ường vận
chuyển thông tin và các thành phần bổ trợ khác như thế nào? Các thành phần phần
cứng được gắn kết với hệ thống để có thể làm việc với CPU như thế nào?
- Để giải quyết vấn đề này, các nhà chế tạo đã tạo ra một bảng mạch bằng
nhựa cứng (gọi là bảng mạch chính). Các đường cấp điện, các đường vận chuyển dữ
liệu hay các thành phần phụ trợ khác… được hàn chết trên đó. Các thành phần khác
có thể được hàn chết, hay thông qua các đế cắm, các khe cắm trên bảng mạch.
Như vậy, bất cứ thành phần nào trong máy tính muốn hoạt động được đều phải
được gắn vào bảng mạch này. Do tính chất quan trong như vậy, bảng mạch chính còn
được gọi là bảng mạch mẹ (Mother board) hay bảng mạch hệ thống (System board).
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 15
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
2.2 Các thành phần cơ bản của mainboard
Hình 2.1: Các thành phần cơ bản của mainboard
- Đế cắm chíp (socket) hay khe cắm chíp (slot).
- Chípset (Chípset cầu nam, Chípset cầu bắc ): kết nối các thành phần trên
Mainboard và các thiết bị ngoại vi lại với nhau, điều khiển tốc độ Bus cho phù hợp
giữa các thiết bị
- Các khe cắm RAM.
- Các khe cắm card mở rộng PCI
- Chấu cắm nguồn để nuôi mainboard.
- Bộ nhớ RAM và ROM BIOS
- Cổng chuẩn SATA: dùng để cắm ổ cứng, ổ CD.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 16
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
- Một tập hợp các bus, dùng để kết nối bộ vi xử lý với bộ nhớ của nó và với các
bộ điều hợp để cho phép liên kết với các thiết bị khác thông qua các cổng của chúng
hoặc các khe cắm mở rộng.
- Một tập hợp các bộ điều hợp (ADAPTER) cho thiết bị: một bộ điều hợp gồm
có một chip điều khiển (Controller Chip), một đầu nối bus (Bus Connector), bộ đệm
dữ liệu (ví dụ:Video RAM), ROM BIOS (trong Video Card, Net Card), bộ chuyển đổi
tín hiệu từ số - tương tự DAC.
- Các Card mở rộng: dùng để bổ xung thiết bị, mở rộng khả năng làm việc của
máy tính: PCI card: dùng cho màn hình (VGA card), card âm thanh (Sound card), card
Tivi (Tivi Tune), card mạng (Net Card, LAN card)…
- Các cổng, là những chỗ giao tiếp phần cứng (các đầu nối vật lý được tạo bởi
các bộ điều hợp để hỗ trợ cho việc kết nối với các thiết bị I/O.
- Pin CMOS để nuôi chip nhớ RAM CMOS.
- IDE : để cắm cable ổ cứng, ổ CD.
- 6 pins Keyboard PS/2 Port: để cắm bàn phím. Có màu tím.
- 6 pins Mouse PS/2 port: để cắm chuột. Có màu xanh.
- 34 pins LPT port: dùng để cắm cab máy in.
- USB port: dùng để cắm ổ đĩa USB, hay kết nối với thiết bị tương thích với
USB như máy ghi hình kỹ thuật số, chụp ảnh kỹ thuật số.
- 15 pins Monitor port: dùng đ ể c ắ m cable màn hình, trong tr ườ ng h ợ p
card màn hình on board.
2.3 Nguyên lý hoạt động của Mainboard
- Mainboard có 2 IC quan trọng là Chipset cầu bắc và Chipset cầu nam, chúng có
nhiệm vụ là cầu nối giữa các thành phần cắm vào Mainboard như nối giữa CPU với
RAM, giữa RAM với các khe mở rộng PCI v v...
- Giữa các thiết bị này thông thường có tốc độ truyền qua lại rất khác nhau còn
gọi là tốc độ Bus.
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 17
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
CHƯƠNG 3: RAM
3.1 RAM
- RAM (viết tắt từ Random Access Memory trong tiếng Anh) là một loại bộ nhớ
chính của máy tính. RAM được gọi là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên vì nó có đ ặc tính:
thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau, cho dù đang
ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông
thường, mỗi ô nhớ là một byte (8 bit); tuy nhiên hệ thống lại có thể đọc ra hay ghi
vào nhiều byte(2,4,8 byte).
- RAM khác biệt với các thiết bị bộ nhớ tuần tự (sequential memory device)
chẳng hạn như các băng từ, đĩa; mà các loại thiết bị này bắt buộc máy tính phải di
chuyển cơ học một cách tuần tụ để truy cập dữ liệu.
- Bởi vì các chip RAM có thể đọc hay ghi dữ liệu nên thuật ngữ RAM cũng
được hiểu như là một bộ nhớ đọc-ghi, trái ngược với bộ nhớ chỉ đọc ROM (read-
only memory).
- Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi khi mất nguồn điện
cung cấp.
3.2 Phân loại RAM
Tùy theo công nghệ chế tạo, người ta phân biệt thành 2 loại:
- SRAM ( Static RAM ): RAM tĩnh.(đã quá cũ)
- DRAM (Dynamic RAM): RAM động.
3.2.1 RAM tĩnh(đã quá cũ)
RAM tĩnh được chế tạo theo công nghệ ECL (dùng trong CMOS và BiCMOS).
Mỗi bit nhớ gồm có các cổng logic với 6 transistor MOS. SRAM là bộ nhớ nhanh,
việc đọc không làm hủy nội dung của ô nhớ và thời gian thâm nh ậ p b ằ ng chu kỳ
c ủ a b ộ nh ớ .
3.2.2 RAM động
- RAM động dùng kỹ thuật MOS. Mỗi bit nhớ gồm một transistor và một tụ
điện. Việc ghi nhớ dữ liệu dựa vào việc duy trì điện tích nạp vào tụ điện và như vậy
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 18
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
việc đọc một bit nhớ làm nội dung bit này bị hủy. Do vậy sau mỗi lần đọc một ô nhớ,
bộ phận điều khiển bộ nhớ phải viết lại nội dung ô nhớ đó. Chu kỳ bộ nhớ cũng theo
đó mà ít nhất là gấp đôi thời gian thâm nhập ô nhớ.
- Các loại DRAM
+ SDRAM (Viết tắt từ Synchronous Dynamic RAM) được gọi là DRAM đồng
bộ. SDRAM gồm 3 phân loại: SDR, DDR, và DDR2.
• SDR SDRAM (Single Data Rate SDRAM), thường được giới chuyên môn
gọi tắt là "SDR". Có 168 chân. Được dùng trong các máy vi tính cũ, bus
speed chạy cùng vận tốc với clock speed của memory chip, nay đã lỗi thời.
• DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM), thường được giới chuyên môn
gọi tắt là "DDR". Có 184 chân. DDR SDRAM là cải tiến của bộ nhớ SDR
với tốc độ truyền tải gấp đôi SDR nhờ vào việc truyền tải hai lần trong
một chu kỳ bộ nhớ. Đã được thay thế bởi DDR2.
• DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM), Thường được giới chuyên
môn gọi tắt là "DDR2". Là thế hệ thứ hai của DDR với 240 chân, lợi thế
lớn nhất của nó so với DDR là có bus speed cao gấp đôi clock speed.
+ RDRAM (Viết tắt từ Rambus Dynamic RAM), thường được giới chuyên môn
gọi tắt là "Rambus". Đây là một loại DRAM được thiết kế kỹ thuật hoàn toàn
mới so với kỹ thuật SDRAM. RDRAM hoạt động đồng bộ theo một hệ thống
lặp và truyền dữ liệu theo một hướng. Một kênh bộ nhớ RDRAM có thể hỗ trợ
đến 32 chip DRAM. Mỗi chip được ghép nối tuần tự trên một module gọi là
RIMM (Rambus Inline Memory Module) nhưng việc truyền dữ liệu được thực
hiện giữa các mạch điều khiển và từng chip riêng biệt chứ không truy ền giữa
các chip với nhau. Bus bộ nhớ RDRAM là đường dẫn liên tục đi qua các chip và
module trên bus, mỗi module có các chân vào và ra trên các đầu đối diện. Do đó,
nếu các khe cắm không chứa RIMM sẽ phải gắn một module liên tục để đảm
bảo đường truyền được nối liền. Tốc độ Rambus đạt từ 400-800MHz. Rambus
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 19
- Báo cáo TTTN Tìm hiểu phần cứng
tuy không nhanh hơn SDRAM là bao nhưng lại đắt hơn rất nhiều nên có rất ít
người dùng. RDRAM phải cắm thành cặp và ở những khe trống phải cắm
những thanh RAM giả (còn gọi là C-RIMM) cho đủ.
3.3 Ý nghĩa của bộ nhớ RAM trong máy tính
- Bộ nhớ RAM là bộ nhớ không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống máy tính nào,
CPU chỉ có thể làm việc được với dữ liệu trên RAM vì chúng có tốc độ truy cập
nhanh, toàn bộ dữ liệu hiển thị trên màn hình cũng được truy xuất từ RAM .
- Khi ta khởi động máy tính để bắt đầu một phiên làm việc mới, hệ điều hành
cùng với các trình điều khiển phần cứng được nạp lên bộ nhớ RAM .
- Khi ta chạy một chương trình ứng dụng: Thí dụ Photo Shop thì công c ụ c ủa
chương trình này cũng được nạp lên bộ nhớ RAM
Vậy khi ta chạy bất kể một chương trình nào, thì công cụ của chương trình đó
đều được nạp lên RAM trước khi có thể sử dụng được chúng.
- Với một hệ thống để chạy đúng tốc độ thì khoảng trống của RAM phải
còn khoảng 30% trở lên, nếu ta sử dụng hết khoảng trống của Ram thì
máy sẽ chạy chậm hoặc bị treo.
3.4 Một số loại RAM và cách lắp ráp
- RAM DDR2
Thông số: dung lượng 2GB, tốc độ 1066 Mhz
Hình 3.1: RAM DDR2
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh 20
nguon tai.lieu . vn