Xem mẫu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV thực tập: Hà Ngọc Khánh – 20081369 – HD2 K53 Hakhanh.vp@gmail.com PHẦN II : THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VÀ XƠ SỢI DẦU KHÍ (PVTEX) I. Giới thiệu chung về công ty……………………………………………... II. Giới thiệu về công nghệ của nhà máy………………………………….. II.1. XƯỞNG POLYCONDENSATION ………………………………….. II.2. XƯỞNG PSF………………………………………………………….. II.3. XƯỞNG FILAMENT…………………………………………………. II.4. Hệ thống phụ trợ……………………………………………………… II.4.1. Xưởng UTILITY……………………………………………………. II.4.2. Phòng LAB………………………………………………………….. PHẦN III : KẾT LUẬN SV: Hà Ngọc Khánh MSSV: 20081369 Lớp Hóa dầu 2 – K53 Báo cáo thực tập tốt nghiệp THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DẦU VÀ XƠ SỢI DẦU KHÍ (PVTEX) I. Giới thiệu chung về công ty: Tổng quan:  Ngày thành lập 14/02/2008.  Cổ đông: Petrovietnam (81%) and Vinatex (19%).  Công suất nhà máy: 175.000 tấn/năm.  Địa chỉ nhà máy: Lô CN5.5A, KCN Đình Vũ; Phường Đông Hải 2; Hải An; Hải Phòng, nhà máy nằm cách trung tâm thành phố 7km cách thủ đô Hà nội 107 km có cảng biển, sân bay và đường cao tốc kết nối với các vùng phụ cận. Công nghệ nhà máy : Nhà máy được xây dựng theo công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới của Đức (Uhde; Barmag và Neumag) Nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy:  Nhà máy sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu (PTA&MEG).  Sản phẩm chính: Xơ ngắn PSF (400 tấn/ngày bao gồm 02 dây chuyền); Sợi Filament (100 tấn/ngày); Hạt nhựa PET Chip (textile grade): 180 tấn/ngày . II. Giới thiệu về công nghệ của nhà máy: Nhà máy có 3 phân xưởng chính : Xưởng Polycondensation Xưởng PSF SV: Hà Ngọc Khánh MSSV: 20081369 Lớp Hóa dầu 2 – K53 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Xưởng Filament Hệ thống phụ trợ (utility và phòng lab) II.1. XƯỞNG POLYCONDENSATION: II.1.1. Sơ đồ hệ thống xưởng polycondensation: II.1.2. Các phản ứng xảy ra: 1. Phản ứng Este hóa giữa Axit Terephthalic và Ethylene Glycol tạo Monomer (phản ứng tạo Glycol Terephthalate (GT) và khởi động các phản ứng trùng ngưng kết hợp các GT với nhau trong các giai đoạn este hóa- chuỗi tạo thành có từ 4-5 vòng lặp : P : 1.5bar; T : 255-2650C ; t: 80 phút; este : 93% P: 0.8- 0.015 bar; T: 272-2750C; t :60 phút; este: 97% SV: Hà Ngọc Khánh MSSV: 20081369 Lớp Hóa dầu 2 – K53 Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2. Phản ứng trùng hợp các Monomer tạo sản phẩm dung dịch PET. P: 2mbar; T: 282-2850C; t :90 phút; 3. Các phản ứng phụ: Phản ứng tạo DEG; tách nước tạo Acetaldehyde; phản ứng cắt mạch chuỗi PET các nhóm Vinylete và nhóm COOH tạo thành… II.1.3. Mô tả quá trình tổng hợp polyester: Các đối tượng cơ bản cần nắm được: - Các thiết bị chính - Tóm tắt quá trình - Mô tả quá trình điều khiển - Các thông số vận hành Bao gồm: Stt Section 1 11 2 13 3 15 4 15 5 18 6 20 7 22 8 20/22 9 37 10 24 11 26 12 30 13 33 14 93 15 39 Tên Ghi chú PTA Feeding, Storage and Transport (OSBL) EG Storage and Transport (OSBL) Catalyst Preparation Dulling Agent Preparation Raw Material Mixing ESPREE Reactor DISCAGE Reactor Spray System PE, PP & DC Spent EG Collection Spent EG Collection Melt Distribution Chips Production Chips Storage and Bagging (OSBL) Filter cleaning Product Drain II.1.3.1. PTA Feeding, Storage and Transport (section 11): 11-PFD-PR001-RB2; 11-PID-PR001-RC1; 11-PID-PR101-RC1; 11-PID-PR002-RC1. Các phần chính của section này nằm ngoài khu vực polycon OSBL. Mục tiêu cơ bản: SV: Hà Ngọc Khánh MSSV: 20081369 Lớp Hóa dầu 2 – K53 Báo cáo thực tập tốt nghiệp PTA chứa trong các túi lớn được vận chuyển bằng hệ thống thủy lực tới silo 11S58. Môt vòng điều khiển khép kín sử dụng nitơ làm môi chất vận chuyển trung gian. Các thiết bị chính bao gồm: STT 1 2 3 4 5 6 7 Tên quá trình PTA FEEDING STATION VENT FILTER BAG LIFTING DEVICE PTA PNEUMATIC CONVEYOR PTA FEEDING HOPPER INDUSTRIAL VACUUM CLEANER 11S58 PTA STORAGE SILO Mục đích Vị trí Làm trống túi (OSBL) Trạm nạp (OSBL) Di chuyển túi (OSBL) Chuyên trở và vận chuyển PTA (OSBL) tới Silo Nhận PTA từ các túi lớn (OSBL) Làm sạch túi (OSBL) Lưu trữ PTA (OSBL) 1. Tóm tắt quá trình: PTA từ các túi lớn (big bags) được vận chuyển tới khu vưc lưu trữ gần trạm nạp liệu bằng xe nâng. Để loại bỏ bụi bẩn và tạp chất các túi này phải qua hệ thống chân không để tránh sự xâm nhập của các tạp chất cũng như các hạt thô. Các túi PTA được đưa đến hopper nơi có 6 lỗ và PTA được đổ vào. Mỗi hopper có một sang để loại bỏ các hạt thô và tránh làm tắc các lỗ của Silo. PTA được vận chuyển bằng trục vít hoặc qua hệ thống định lượng cân bằng. Vận chuyển PTA: PTA được vận chuyển bằng hệ thống băng tải khí nén. Một chu trình khép kín và sử dụng Nitơ làm tác nhân vận chuyển để ngăn chặn viêc nổ của bụi PTA qua việc hạn chế tối đa lượng ôxi trong silo và trong đường ống. Một bộ lọc kiểu Roof được sử dụng để tách bụi PTA trong chu trình kín của nitơ. Hệ thống cũng được trang bị hệ thống bổ sung nitơ và venting để duy trì áp suất nitơ không đổi và sang niơ để tách bụi PTA khỏi nitơ. 2. Nguyên lý điều khiển: Làm trống các túi PTA được thực hiện thủ công. Hệ thống PTA được điều khiển nhờ PLC hiện trường. Băng tải PTA được khởi động hoặc dừng nhờ bảng điều khiển hiện trường. Trạng thái RUN/ STOP được hiện thị trên màn hình DCS. Ở mức vị cao nhất Silo sẽ được ngưng việc nạp PTA. SV: Hà Ngọc Khánh MSSV: 20081369 Lớp Hóa dầu 2 – K53 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn