Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH TÊN BÁO CÁO QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI  CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE                   Họ tên SV:Nguyễn Thị  Huệ .......................................................                   Mã SV:  68406.............................................................................                   Lớp:LQC  57DH..........................................................................          Nhóm:N02..................................................................................
  2.                   Người hướng dẫn: GV: Nguyễn Thị Nha  Trang......................... HẢI PHÒNG ­ 2019... MỞ ĐẦU       Hòa cùng xu thế toàn cầu hóa về hợp tác kinh tế đang nổi trội, với sự phát  triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, và tính phụ thuộc lần nhâu về kinh tế  và  thương mại giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc, Việt Nam đã và đang không  ngừng cố gắng đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa nền kinh  tế  hòa nhập thế giới. Với xuất phát điểm từ một nước công nghiệp lạc hậu, còn  nhiền  hạn chế về mọi mặt thì con đường duy nhất để tiến để tiến hành công nghiệp hóa  hiện đại hóa đất nước là nhanh chống tiếp cận với mọi cái hiện đại, tiên tiến của  nước ngoài. Để làm được việc này thì nhập khẩu đóng vai trò vô cùng quan  trọng.Và để việc nhập khẩu diễn ra một cách thuận lợi thì hoạt động giao nhận  đóng vai trò vô cùng then chốt  Bên cạnh những công ty Vận tải biển đồ sộ với hoạt động quy mô cao, đội ngũ  cán bộ  mạnh, làm việc lâu năm thì Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line   chỉ mới thành lập và đi vào hoạt động được trên 5 năm. Chính vì thế tầm hoạt động  của Công ty bị giới hạn. Tuy nhiên để khắc phục công ty đã tham khảo học hỏi kinh  nghiệm của những bậc đàn anh để  nâng cao năng lực cạnh tranh.Nhận thức được  tầm quan trọng của hoạt động giao nhận cũng như vị trí vai trò của công ty trong hệ 
  3. thống logistics.Em đã quyết định chọn chủ  đề  báo cáo thực tập chuyên ngành là   “quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải  Key Line”   Bài báo cáo của em gồm ba phần:            Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN  VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP  KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI  KEY LINE Chương  3:   QUY   TRÌNH   GIAO   NHẬN   HÀNG   LCL   NHẬP   KHẨU   TẠI  CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE  Em xin gửi lời cảm  ơn đến công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line   cùng với cô giáo Nguyễn Thị  Nha Trang­GVHD  đã nhiệt tình chỉ  dạy, giải  đáp   những thắc mắc tận tình. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP   KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Nhập khẩu 1.1.1. Khái niệm ­ Theo luật thương mại 2005:  Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước   ngoài hoặc từ  khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ  Việt Nam được coi là khu vực  hải quan riêng theo quy định của pháp luật. ­ Một số khái niệm khác + Nhập khẩu là mua hàng hóa và dịch vụ (kể cả hàng đầu tư) từ nước ngoài. + Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình  trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền  tệ là môi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ  mà là một hệ thống các   quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
  4. 1.1.2. Đặc điểm ­  Hoạt động nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật như điều ước   quốc tế và Ngoại thương, luật quốc gia của các nước hữu quan, tập quán Thương   mại quốc tế. ­  Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: Giao  dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm. ­  Các phương thức thanh toán rất đa dạng: nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C... ­ Tiền tệ dùng trong thanh toán thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao  như: USD,bảng anh  ­  Điều kiện cơ sở giao hàng: có nhiều hình thức nhưng phổ biến là nhập khẩu   theo điều kiện  như CIF,FOB…  ­ Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế  nên dịa bàn rộng,   thủ tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu. ­ Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ  quản lý,   trình độ nghiệp vụ Ngoại thương, sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin. ­ Trong hoạt động nhập khẩu có thể xảy ra những rủi ro thuộc về hàng hoá. Để  đề phong rủi ro, có thể mua bảo hiểm  tương ứng. ­ Nhập khẩu là cơ  hội để  các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau hợp tác lâu  dài. Thương mại quốc tế  có  ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ  kinh tế  ­ chính trị  của các nước xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế đối ngoại. 1.2. Dịch vụ logistics 1.2.1. Khái niệm Theo luật thương mại 2005: dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,theo đó   thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm: nhận hàng, vận  chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ  tục hải quan, các thủ  tục giấy tờ  khác, tư  vấn   khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên  quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao 1.2.2. Phân loại      1.2.2.1.Theo tổ chức Thương mại Thế giới(WTO)
  5. ­ Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa ­ Dịch vụ lưu trữ và kho hàng ­ Dịch vụ đại lý vận tải bao gồm các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác ­ Các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ vận tải khác 1.2.2.2 Theo Nghị Định số 140/2007/NĐ­CP ­ Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm + Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container + Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi   container và kho xử lý nghuyên liệu,thiết bị + Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và   lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa + Dịch vụ  bổ  trợ  khác,bao gồm cả  hoạt động tiếp nhận,lưu kho cvaf quản lý  thông   tin   liên   quan   đến   vận   chuyển   và   lưu   kho   hàng   hóa   trong   suốt   cả   chuỗi   logistics; hoạt động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa   quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container ­ Các dịch vụ liên quan đến vận tải, bao gồm + Dịch vụ vận tải hàng hải + Dịch vụ vận tải thủy nội địa + Dịch vụ vận tải hàng không + Dịch vụ vận tải đường sắt + Dịch vụ vận tải đường bộ + Dịch vụ vận tải đường ống  ­ Các dịch vụ liên quan khác + Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật + Dịch vụ bưu chính + Dịch vụ thương mại bán buôn + Dịch vụ thương mại bán lẻ,bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu   gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng + Các dịch vụ hỗ trợ vẫn tải khác 1.2.3. Các cấp độ dịch vụ logistics
  6. (Nguồn: tự tổng hợp trong sách “Tổng quan logistics”) 1.2.3.1. Logistics bên thứ nhất Là hoạt đọng logistics do người chủ sở hữu sản phẩm/hàng hóa tự mình tổ chức  và thực hiện để đáp ứng nhu cầu của bản than doanh nghiệp 1.2.3.2. Logistics bên thứ hai Là hoạt động logistics do người cung cấp dịch vụ  logistics thực hiện cho một   hoạt động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng 1.2.3.3. Logistics bên thứ 3 Là hoạt động logistics do một doanh nghiệp độc lập thay mặt chủ hàng tổ  chức  thực hiện và quản lý các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng 1.2.3.4. Logistics bên thứ tư(4PL) Nhà cung cấp dịch vụ  4PL là người cung cấp dịch vụ  tích   hợp, gắn kết các  nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ  chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi cung ứng 1.2.3.5. Logistics bên thứ năm Là các dịch vụ logistics được cung cấp trên cơ sở thương mại điện tử 1.3. Container 1.3.1. Khái niệm container Container là một công cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kim   loại, có kích thước tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn.  1.3.2. Phân loại container Theo tiêu chuẩn ISO,container được chia làm 7 loại 1.3.2.1. Container bách hóa (General purpose container) Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là  container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). 1.3.2.2. Container hàng rời (Bulk container) 
  7. Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng   cách rót từ  trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ  hàng dưới đáy   hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại   container   hàng   rời   bình   thường   có   hình   dáng   bên   ngoài   gần   giống   với  container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Hình bên thể  hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ  hàng (bên cạnh) đang mở. 1.3.2.3. Container chuyên dụng (Named cargo containers) Là loại thiết kế  đặc thù chuyên để  chở  một loại hàng nào đó như  ô tô, súc vật   sống... ­ Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần  vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy   theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở  ô tô trong container bách hóa khá  phổ biến) ­ Container chở  súc vật: được thiết kế đặc biệt để  chở  gia súc. Vách dọc hoặc   vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để  thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố  trí   lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh. 1.3.2.4. Container bảo ôn (Thermal container) Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong  container ở mức nhất định. ách và mái loại này thường bọc phủ  lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng   cấu trúc chữ T (T­shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những   khoảng trống không có hàng trên sàn. Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường  gặp container lạnh (refer container) 1.3.2.5. Container hở mái (Open­top container) Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra   qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ  được phủ  kín bằng vải dầu. Loại  container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài. 1.3.2.6. Container mặt bằng (Platform container)
  8. Được thiết kế  không vách, không mái mà chỉ  có sàn là mặt bằng vững chắc,   chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép… Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có   thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời. 1.3.2.7. Container bồn (Tank container) Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa,  dùng để  chở  hàng lỏng như  rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua   miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả  (Outlet  valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm. 1.4. Hàng lẻ container 1.4.1. Hàng lẻ container là gì? Hàng lẻ (LCL) – là nghiệp vụ vận chuyển hàng lẻ  mà người đứng ra gom hàng   là consolidator. Sau khi gom hàng thì consolidator sẽ đóng vào cùng 1 container chở  đến kho CFS. Thường thì consolidator gom hàng chủ yếu qua các FWD. 1.4.2. Các chứng từ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng lẻ ­ Hợp đồng thương mại (Sales Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua  và người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thông tin   hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v…  ­ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất kh ẩu phát   hành để  đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng.  Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội  dung như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán, thông tin ngân hàng người   hưởng lợi… ­ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ  thể  hiện cách thức   đóng gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể  biết lô hàng có bao nhiêu kiện,   trọng lượng và dung tích thế nào… ­ Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương   tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó còn có chức   năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó.
  9. ­ Tờ  khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập   khẩu với cơ  quan hải quan để  hàng đủ  điều kiện để  xuất khẩu hoặc nhập khẩu  vào một quốc gia. ­ Giấy thông báo hàng đến(Arrival notice) là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu,  Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông báo cho bạn biết về lịch trình (Lô   hàng khởi hành từ  cảng nào? Đến cảng nào?), thời gian (ngày lô hàng xuất phát,   ngày lô hàng đến), số  lượng, chủng loại (hàng cont hay hàng lẻ, số  lượng bao   nhiêu?), trọng lượng (trọng lượng hàng, số khối_CBM) tên tàu, chuyến……… của  lô hàng mà công ty  nhập khẩu từ nước ngoài về. ­ Lệnh giao hàng(Delivery order) là chứng từ  nhận hàng mà doanh nghiệp nhập   khẩu nhận được để  trình cho cơ  quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có  thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,…
  10. CHƯƠNG  2:  TỔNG  QUAN   VỀ  CÔNG  TY   TNHH   GIAO   NHẬN   VÀ  VẬN TẢI KEY LINE 2.1. Thông tin chung về công ty Hình ảnh về công ty Hình 2.1.1. Hình ảnh về công ty Logo công ty:
  11. Hình 2.1.2. Logo Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line (Nguồn: http://kllc.com.vn) Tên công ty: TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line  (theo đăng kí kinh doanh số  0201272211 do  Ủy ban nhân dân thành phố  Hải  Phòng cấp vào ngày 12­07­2012) Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line Tên giao dịch nước ngoài: Key Line Logistics and Transportation co. ltd Tên viết tắt: KLLC Mã số thuế: 0201272211 Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận  tải Ngày bắt đầu HĐ: 20/7/2012 Chủ sở hữu:GĐ: Nguyễn Trung Kiên Địa chỉ  trụ  sở: Số  18, lô 3E, Lê Hồng Phong ­ Phường Đông Khê ­ Quận Ngô   Quyền ­ Hải Phòng Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận  tải Phone: 02253.556.921/0944.200.886 ­ Fax: 02253.556.921 Email: info@kllc.com.vn 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển ­ Công ty bắt đầu đi vào hoạt động ngày 20/07/2012, Bởi giám đốc hiện tại  Nguyễn Trung Kiên. Tư  cách pháp nhân của Công ty được pháp luật thừa nhận  
  12. ( theo luật Doanh nghiệp) trong cơ chế thị trường và chịu sự  quản lí của Chi cục   Thuế Quận Lê Chân..  ­ Ngày 20/7/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 01 /2012/KLLC­LISEMCO5   , vận chuyển lô hàng 20 nắp hầm hàng tàu biển lần đầu tiên sản xuất tại Việt Nam   từ nhà máy LISEMCO 5 (Km5 + 200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, Hải Phòng) đến nhà  máy đóng tàu Hạ Long, Quảng Ninh ­   Ngày   12/09/2012   KLLC   ký   hợp   đồng   vận   chuyển   số   02/2011/KLLC­ LISEMCO5,   vận   chuyển   5.000   tấn   cột   nhà   xưởng   luyện   phôi   thép,   dầm   kèo,   buloong đi kèm., chiều dài của cột là 28m/ cột từ  nhà máy LISEMCO5 (Km5+200   Quốc Lộ  5, Hùng Vương, Hải Phòng) đến nhà máy thép Việt Nhật, Thủy Nguyên,  Hải Phòng. ­ Ngày 15/10/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển lô hàng dây chuyền lò hơi:   Thiết bị  của nồi hơi 90T/h, áp suất: 39kg/cm; nhiệt năng: 4500 C và tuabin, máy  phát 7MW được đóng hàng trong 25 Cont 40”. Rút hàng tại cảng, chuyển hàng sang  vỏ Cont mới và vận chuyển tới cảng Quy Nhơn – Đà Nẵng. ­ Ngày 20/11/2012 KLLC ký hợp đồng đóng gói, mở  tờ  khai và vận chuyển lô   hàng Máy dán nhãn hồ tự động từ Hà Nội tới cảng Hải Phòng và vận chuyển theo   đường biển đến cảng Kaohshiung ­ Taiwan. Tên máy: Máy dán nhãn hồ  tự  động  Kích thước: 2200*900*1500 mm Đóng gói: Đóng thùng gỗ  ­  Ngày 23/11/2012 KLLC ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu lô hàng 5 xe xúc đào  bánh lốp và bánh xích từ  Korea về cảng Hải Phòng, làm thủ  tục mở  tờ  khai, kiểm  định và chuyển tải bãi của khách hàng tại Hà Nội. Model:DAEWOO SOLAR 130W­ VSUPER,   DOOSAN   SOLAR   55W­VSUPER,   DOOSAN   SOLAR   140W­VSUPER  Xuất xứ: Korea Động cơ: Diesel Chủng loại: Hàng đã qua sử dụng ­ Ngày 25/11/2012 KLLC ký hợp đồng rút hàng tại cảng và vận chuyển lô hàng   dây chuyền nhà máy thủy điện đóng trong 15 Cont 40' từ cảng Hải Phòng đến Công  Trình Thủy Điện Văn Chấn ­ Yên Bái. Rút ruột tại cảng, chuyển hàng sang xe  chuyên dụng và vận chuyển tới chân Công Trình Thủy Điện Văn Chấn ­ Yên Bái. ­ Ngày 10/12/2012 KLLC ký hợp đồng đóng hàng tại Cảng và vận chuyển 20   Cont 40'HC (500 tấn) hàng gỗ Samu Lào từ Cảng Cửa Lò ­ Nghệ An tới Cảng Hải  
  13. Phòng và xuất đi Cảng Taichung ­ Taiwan. Mặt hàng: Gỗ  Samu Lào Tổng trọng  lượng: 500 tấn Tổng khối lượng: 680m3 Trọng lượng cây: ~2,5 tấn/Cây Đường  kính: 1,0m ­ 1,5m/Cây Ngày 10/05/2015 KLLC vận chuyển lô hàng máy dập công   nghiệp trọng lượng 75 tấn từ cảng Hoàng Diệu tới khu công nghiệp Quế  Võ, Bắc  Ninh Mặt hàng: Máy dập công nghiệp Tổng trọng lượng: 75 tấn Tổng khối lượng:  59.85 m3 Kích thước Dài x Rộng x Cao: 4.5m x 3.8m x 3.5m ­ Ngày 02/07/2017 KLLC vận chuyển lô hàng 02 máy ép nhựa công nghiệp trọng   lượng 72 tấn và 76 tấn từ cảng Chùa Vẽ tới khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh  Mặt hàng: Máy ép nhựa công nghiệp Tổng trọng lượng: 148 tấn Tổng khối lượng:   124 m3 Kích thước Dài x Rộng x Cao: 5.9m x 3.0m x 3.5m (02 Kiện) ­Từ đó đến nay công ty đã liên tục phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh doanh  vận tải, đã tích lũy và kế  thừa nhiều kinh nghiệm trong tổ  chức quản lý. Trong   những năm qua, công ty đã bố  trí hợp lý lao động và tổ  chức lao động và tổ  chức   quản lý tốt đồng thời đã phát triển kinh doanh mang đầy tính chuyên môn và khoa   học, tạo ra năng suất lao động cao, nâng cao hiệu quả kinh doanh, Hiện tại công ty   đã có được đội ngũ cán bộ, công nhân viên đoàn kết, trung thực, tinh nhuệ và lành   nghề  cùng với mô hình tổ  chức quản lý và bố  trí lao động đạt tiêu chí: gọn, nhẹ,  hiệu quả và chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn cao. KLLC kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa, khai thuế  hải quan hàng hóa xuất / nhập khẩu. Bằng những kinh nghiệm và sự nhiệt tình cùng  với đội ngũ nhân viên lành nghề, trung thực,  Công ty KLLC đã và đang cung cấp đã  dạng rất nhiều loại hình dịch vụ xuất khẩu / nhập hành hóa. 2.3. Cơ cấu tổ chức Giám đốc Phó giám  đốc
  14. Phòng  Phòng  Phòng  Phòng  kinh  hiện  kế toán chứng từ doanh trường Sơ đồ 2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.3.1. Giám đốc ­ Là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, hoạch định   phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn trong công ty. Giám đốc kiểm  tra, đôn đốc kiểm tra các đơn vị  ­ Điều hành công việc kinh doanh hàng  ngày của công ty ­ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý khác trong công ty,  ­ Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác ­ Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động  ­ Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, 2.3.2. Phó giám đốc (một người) ­ Là người phụ trách cho giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do giám đốc giao   hay chỉ ủy quyền khi vắng mặt ­ Cùng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty ­ Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, chịu được áp lực  cao… 2.3.3. Phòng kế toán (một nhân viên) ­ Nhân viên kế toán làm những công việc sau + Thực hiện những công việc về  nghiệp vụ  chuyên môn tài chinh kế  toán theo   đúng qui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán… + Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua   từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.  + Giữ bí mật về số liệu kế toán­ tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.
  15. +  Lập kế hoạch tài chính theo thánh, quý, năm đồng thời định kỳ  báo cáo hoặc   báo cáo theo yêu cầu của giám đốc về tình hình tài chính của công ty.     + Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà công ty thực  hiện.     + Báo cáo giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp  lý. Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính kế toán trong  sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công ty về  tình hình tài chính   công ty.            + Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn   chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình giám đốc phê duyệt  + Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.   + Theo dõi, lập kế  hoạch và thu hồi công nợ  của khách hàng đầy đủ, nhanh  chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.  + Lập và nôp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền   theo đúng chế độ quy định của nhà nước.  ­ Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành tài chính kế  toán, có kinh nghiệm trong  ngành, cẩn thận,tỷ mỉ… 2.3.4. Phòng kinh doanh (hai nhân viên) ­ Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu (Sales XNK) làm những công việc sau: + Tìm kiếm khách hàng thông qua: Các trang thương mại điện tử, Web bán hàng…. Đối thủ cạnh tranh Internet Các hội chợ xúc tiến thương mại Hiệp hội tại các quốc gia +   Đàm phán và thương lượng với khách hàng + Làm và theo dõi hợp đồng với khách hàng + Đề nghị gửi hàng mẫu (nếu cần) + Ký hợp đồng + Thông báo kế  hoạch và thời gian chuyển hàng cho bộ  phận Logistics (bộ  phận giao nhận).
  16. ­ Yêu cầu: Tốt nghiệp cao đẳng trở  lên, giao tiếp tốt, thành thạo tin học văn  phòng, tận tâm trong công việc…. 2.3.5. Phòng chứng từ ( một nhân viên) ­ Nhân viên chứng từ ­ dịch vụ khách hàng (CS) làm những công việc sau: + Tiếp nhận thông tin lô hàng từ bộ phận kinh doanh + Liên hệ đại lý/hãng vận chuyển lấy booking + Liên hệ và gửi booking cho khách hàng + Lấy hướng dẫn lập bill và làm bill gửi khách hàng + Lấy xác nhận thông tin bill của khách hàng và phát hành bộ bill gốc (copy) + Gửi bộ bill cho khách hàng + Theo dõi quá trình hàng đi/đến + Thông báo cho khách hàng thông tin hàng đi/đến + Lập chi tiết thanh toán và chuyển kế toán phát hành hóa đơn VAT + Theo dõi và phối hợp cùng kế toán quá trình thanh toán của khách hàng ­ Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành logistics, kinh tế ngoại thương, các ngành   liên quan đến xuất nhập khẩu, thành thạo tin học văn phòng, tiếng anh tốt, đọc hiểu   chứng từ, giao tiếp tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải quan, chạy lệnh, thủ tục   giao nhận hàng hóa. Khả  năng giao tiếp và xử  lý tình huống linh hoạt, tỉ  mỉ  trong   công việc, có khả năng làm việc dưới áp lực 2.3.6. Phòng hiện trường ( hai nhân viên) ­ Nhân viên hiện trường (Ops) làm những công việc sau: + Lập bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu từ khách hang + Tư vấn cho khác hàng bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu + Liên hệ lấy bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu + Khao báo và làm thủ tục xuất khẩu/nhập khẩu cho khách hang + Bố trí xe vận chuyển hàng cho khách hang + Gửi thông tin cho các bộ phận liên quan đến lô hàng + Tập hợp bộ chứng từ và gửi trả khách hàng ­ Yêu cầu: 
  17. + Thành thạo tin học văn phòng, sức khỏe tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải   quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận hàng hóa. + Giao tiếp và xử lý tình huống tốt; + Biết cách quản lý thời gian và sắp xếp công việc để  thực hiện các công việc  như báo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch,…; + Làm việc độc lập, cá nhân một cách chủ động nhất; + Làm việc tốt theo nhóm. 2.4. Nhiệm vụ, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty 2.4.1 Nhiệm vụ  ­ Mang trên mình sứ mệnh cung cấp những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu giao   nhận vận chuyển của quý doanh nghiệp   một cách Nhanh chóng, An toàn, Chính  xác. ­ Chung tay cùng cộng đồng các doanh nghiệp Logistics hoàn thiện hệ  thống   chuỗi cung  ứng (network supply chain) nhằm đáp  ứng tối đa nhu cầu kinh doanh  ngày càng đa dạng của quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước. 2.4.2. Tầm nhìn ­ KLLC đã có hoạch định lộ trình phát triển đến năm 2015, KLLC sẽ trở thành 1  trong 15 nhà cung cấp dịch vụ Logistics hàng đầu tại Việt Nam. ­ Phấn đấu không ngừng, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, tự hoàn thiện mình  để  trở  thành đối tác chiến lược, cùng đồng hành với các bạn trên con đường phát   triển. 2.4.3. Giá trị cốt lõi ­ Đội ngũ nhân viên trung thực, năng động, được đào tạo chuyên nghiệp, giàu  kinh nghiệm là ­ nguồn lực cốt lõi của KLLC. ­ Môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết, hết lòng phục vụ khách hàng. ­ Phục vụ nhiệt tình – giá cả dịch vụ cạnh tranh. ­ Tư vấn miễn phí – cụ thể ­ rõ ràng ­ Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng. ­ Phương thức thanh toán thuận lợi.
  18. + Nhanh chóng: Quy trình làm việc được tiêu chuẩn hóa cụ thể, rõ ràng, thực tế  nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. + An toàn: Chúng tôi chú trọng xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với các   nhà cung cấp uy tín, kiểm soát tốt chi phí đầu vào, nguồn nhân lực, sử  dụng hiệu   quả giải pháp bảo hiểm hàng hóa với phương châm: An toàn là trên hết. + Chính xác: Với kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức nghiệp vụ vững vàng, am  hiểu toàn bộ  quy trình giao nhận,  Ứng dụng công nghệ  thông tin, phần mềm khai  báo Hải quan điện tử  có bản quyền (electronic customs service) KLLC tự tin cung   cấp những giải pháp chính xác nhất cho khách hàng. 2.5. Ngành nghề kinh doanh 2.5.1. Hàng Siêu trường, Siêu trọng  Với đội xe Trailer và Fooc lùn chuyên dụng cùng với kinh nghiệm vận chuyển  cấu kiện, máy móc và các thiết bị  siêu trường, siêu trọng nhiều năm, KEY LINE  Logistics And Transportation Co .,LTD cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, an  toàn nhất, thời gian ngắn nhất và giá cả cạnh tranh nhất.      2.4.2. Dịch vụ Ủy Thác Xuất Nhập Khẩu  KEY LINE LOGISTICS AND TRANSPORTATION CO .,LTD là một công ty có  nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và ủy thác xuất  nhập khẩu.   Các khách hàng rất tin tưởng chúng tôi trong việc thực hiện các hợp  đồng xuất nhập khẩu  ủy thác bởi tính cẩn thận, chính xác, sự  nhanh gọn, chuyên  nghiệp cao và sự đảm bảo tiến độ  hợp đồng. Chúng tôi có một đội ngũ kinh doanh  và nghiệp vụ  đầy kinh nghiệm, hiểu biết, năng động, tâm huyết thực hiện công  việc như  cho chính mình.       Các bạn sẽ  rất yên tâm và hài lòng về  dịch vụ  của   chúng tôi, chất lượng dịch vụ  cao và luôn ý thức giảm chi phí cho khách hàng. Sự  hợp tác lâu dài, chân thành, trên cơ sở hai bên cùng có lợi sẽ hỗ trợ bạn tăng cường  lợi nhuận và sức mạnh của mình trên thị trường.    2.5.3. Dịch vụ kho bãi  Theo yêu cầu của khách hàng, KEY LINE Logistics And Transporation Co .,LTD   thực hiện dịch vụ  lưu kho bảo quản hàng hóa theo các hình thức sau : Tấn/tháng 
  19. M2/tháng Container/ngày Thuê bao trọn kho Dịch vụ Kho Ngoại Quan Quản lý hàng  thế  chấp của các Ngân hàng thương mại. Các loại kho bãi chủ  yếu: Kho ngoại   quan. Kho thường: Thích hợp cho các mặt hàng như điện máy gia dụng, giấy, thiết  bị điện tử… Bốc xếp thủ công: Theo tính chất, chủng lọai hàng hóa. Xếp dỡ bằng  xe nâng: Theo tính chất, chủng lọai và sản lượng hàng hóa. 2.5.4. Vận chuyển đường biển  Với hệ  thống đại lý mạnh  ở  những khu vực cảng lớn của thế giới, những hợp   đồng ký kết với các hãng tàu uy tín, KEY LINE Logistics And Transportation Co   .,LTD hân hạnh cung cấp các dịch vụ  vận chuyển bằng đường biển với mức giá   cạnh tranh. Dịch vụ  của KLLC hạn chế tối thiểu rớt hàng  ở  cảng đi và các cảng  chuyển tải với các đặc điểm như  sau: Lịch trình vận chuyển và nhổ  neo đáng tin  cậy từ các cảng lớn trên toàn thế giới. Truy cập và phân bổ không gian với các hãng  vận chuyển lớn. Khả  năng kết nối Trao  đổi Dữ  liệu Điện tử  với các nhà vận  chuyển. Dịch vụ  giao hàng tận nơi dễ  dàng bằng phương tiện chuyên dụng phù  hợp. Nhiều mức dịch vụ  vận chuyển bằng đường biển để  đáp  ứng nhu cầu của  bạn Các thị trường mạnh bao gồm: Mỹ (USA), Châu Âu (EU), Nhật Bản 2.5.5. Vận chuyển đường không  KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD cung c ấp d ịch v ụ v ận chuy ển   bằng đường hàng không với lịch trình đảm bảo và giá cước phù hợp, đúng theo yêu   cầu riêng của từng khách hàng. Với đội ngũ nhân viên đã được đào tạo về  nghiệp  vụ “giao nhận hàng hóa hàng không”; dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp  và nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý nhanh các tình huống phát sinh trong vận tải  hàng không, khả  năng giữ  chỗ  ngay cả trong những mùa cao điểm. Để  khách hàng   có nhiều sự  lựa chọn, ngoài cách thức vận chuyển hàng hóa thông thường bằng   đường hàng không, KLLC còn thực hiện dịch vụ  vận chuyển đa phương thức kết   hợp đường biển với đường hàng không, đường hàng không với đường hàng không   (Trung chuyển qua Singapore và Dubai); giúp khách hàng vừa tiết giảm chi phí vừa  có được dịch vụ tốt 2.5.6. Khai thuê Hải Quan 
  20. Trong  hoạt động kinh  doanh xuất  nhập  khẩu,  việc   khai báo hải  quan,   thanh   khoản hợp đồng Sản xuất xuất khẩu, hợp đồng gia công, tạm nhập tái xuất, hoàn   thuế, xin giấy phép bộ công thương, hạn ngạch bộ thương mại… là những trở ngại   không nhỏ  với nhiều doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã được  đào tạo để  làm nhân viên Đại lý Hải quan, KLLC tự tin thực hiện các nghiệp vụ:   Thay mặt chủ hàng làm việc với cơ  quan Hải quan và các cơ  quan ban ngành liên   quan khác. Khai báo hải quan điện tử, hải quan từ  xa. Xử lý hàng nhập khẩu đặc  biệt có yêu cầu giấy phép. Hoàn thuế, không thu thuế  đối với hàng sản xuất xuất  khẩu. Sử dụng các phần mềm khai báo hải quan chuyên dụng có bản quyền. Ngoài   khả năng thông quan nhanh các lô hàng hàng ngày của bạn 2.5.7. Thương mại  Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải KEY LINE xin kính chào quý khách. Vinh   dự  có mặt với tư  cách là nhà nhập khẩu và cung cấp các loại xe ôtô nhập khẩu  nguyên chiếc. Đặc biệt là dòng xe Kia Morning 100% nhập khẩu từ  Hàn Quốc  Model 2010, 2011, 2012 và 2013. KLLC thấu hiểu mọi mong muốn của khách hàng  với các dòng xe phục vụ công việc, dã ngoại, thể  thao hay du lịch, vì vậy công ty  cam kết: Chất lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc 100%. Bảo hành 12 tháng hoặc 10.000 km đầu tiên  Tặng khách hàng phí đăng ký, đăng kiểm xe. Hỗ  trợ  khách hàng làm thủ  tục vay trả  góp với lãi suất  ưu đãi, nhanh chóng  và thuận lợi. Cung cấp dịch vụ trang trí nội thất, đồ chơi xe hơi chất lượng cao. 2.6. Cơ sở vật chất ­Văn phòng làm việc gồm hai phòng có đầy đủ  trang thiết bị cần thiết như máy  in, máy tính , laptop, máy phô tô….. ­ Có Camera giám sát để  đảm bảo an ninh và thái độ, chất lượng làm việc của  nhân viên
nguon tai.lieu . vn