Xem mẫu
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ
MÁY BIA VINAKEN
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 1
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
MỤC LỤC
PHẦN 1 ......................................................................................................... 4
1.1. Lịch sử thành lập và phát triển nhà máy.............................................................. 4
1.2. Địa điểm xây dựng .................................................................................................6
1.3. Sơ đồ tổ chức, mặt bằng nhà máy ................................ ................................ ......... 7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức của nhà máy ................................................................................. 7
1.4. Sản phẩm ............................................................................................................... 8
1.5. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy ....................................................... 11
1.5.1 An toàn lao động ................................................................................................ 11
Các công nhân vận hành máy móc được hướng dẫn các thao tác và vận hành thiết
bị có nhiều kinh nghiệm và khả năng thích ứng cao trong mọi trường hợp, làm việc
tuân thủ theo nguyên tắc nghiêm ngặt. Mọi thông tin được ban quản lý điều hành
theo đúng qui định dựa trên một quá trình nghiên cứu kĩ lưỡng và được ghi chép
một cách cẩn thận để thuận tiện cho quá trình kiểm tra và khắc phục. .................. 11
Ở mỗi thiết bị niêm yết các hướng dẫn vận hành, mọi sự cố đều được các chuyên
gia x ử lý kip thời, nhanh chóng đảm bảo tiến độ của sản xuất và an toàn. Các máy
móc được kiểm tra định kì. ........................................................................................ 12
Các hóa chất sử dụng trong nhà máy đều được dán nhãn khoa học, tránh sự nhầm
lẫn trong khi sử dụng. ................................................................................................ 12
Hệ thống mặt bằng được bố trí một cách khoa học nên giảm được sức lao động
cũng như nguồn năng lượng của nhà máy, bên cạnh đó đã giảm được ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau. ......................................................................................................... 12
1.5.2. Phòng cháy chữa cháy ...................................................................................... 12
Các công nhân được huấn luyện về công tác phòng cháy chữa cháy, luôn chú trọng
nâng cao ý thức của người công nhân về vấn đề này. ............................................... 12
1.6. Xử lý nước thải nhà máy ..................................................................................... 13
1.6.1. Thành phần, tính chất nước thải sản xuất bia................................................. 13
PHẦN 2. ................................................................................................ ...... 15
2.1. Tổng quan về bia ................................................................................................ 15
2.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 15
2.1.2. Lịch sử............................................................................................................... 16
2.2. Tổng quan về nguyên liệu sản xuất..................................................................... 17
2.2.1. Nước .................................................................................................................. 17
2.2.2. Malt đại mạch ................................................................................................... 19
2.2.3. Houblon và chế phẩm houblon ........................................................................ 30
2.2.4. Nấm men ................................ ................................ ................................ ........... 34
2.2.5. Thế liệu ............................................................................................................. 37
2.2.6. Các chất phụ gia ............................................................................................... 39
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 2
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
PHẦN 3........................................................................................................................... 41
3.1. Qui trình sản xuất ................................................................................................... 42
3.2. Thuyết minh qui trình ................................ ............................................................. 43
3.2.1. Nghiền .................................................................................................................. 43
3.2.1.1. mục đích, yêu cầu và cơ sở lý thuyết ................................ ................ 43
3.2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị nghiền..................................... 44
3.2.2. Quá trình thủy phân (Qúa trình dịch hóa) ...................................................... 46
3.2.2.1. Mục đích công nghệ ....................................................................................... 46
3.2.2.3. Yêu cầu chất lượng dịch hóa: ........................................................................ 48
3.2.6. Tách cặn và làm lạnh........................................................................................ 51
3.2.7. Quá trình lên men ................................ ............................................................. 51
3.2.7.1. Mục đích công nghệ và cơ sở lý thuyết: ........................................................ 51
3.2.8.1. Mục đích công nghệ và cơ sở lý thuyết ................................ ......................... 59
3.2.8.2. Yêu cầu chất lượng đối vơi bia sau khi làm trong ........................................ 60
3.2.10. Chiết rót bia .................................................................................................... 61
3.2.11. Thanh trùng bia ................................................................ .............................. 61
3.2.11.1. Mục đích quá trình thanh trùng ................................................................. 61
3.2.11.2. Các biến đổi trong quá trình thanh trùng .................................................. 62
3.2.11.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thanh trùng ...................................... 63
3.2.12. Dán nhãn ......................................................................................................... 64
PHẦN 4 ....................................................................................................... 65
4.1 Xác định ethanol................................................................................................... 66
4.2. Xác định CO2 ................................................................ ................................ ....... 66
4.3 Xác định độ chua ................................ ................................ ................................ .. 66
4.4 Xác định độ mặn................................................................................................... 66
4.5 Kiểm tra hàm lượng chất hòa tan ........................................................................ 67
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 3
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
PHẦN 1
1.1. Lịch sử thành lập và phát triển nhà máy
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 4
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Hình 1.1. Nhà máy bia VINAKEN
Đ ầu năm 2000, cùng với sự p hát triển Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày
càng nhiều khách hàng có nhu cầu thưởng thức những lọai bia có chất lượng.
Trong đó, có một số khách hàng không nhỏ, sành điệu, quan tâm đặc biệt đến
một lọai bia tươi Đức có chất lượng cao do nhà máy bia VinaKen sản xuất,
với sự giám sát và đ ảm nhận của kỹ sư người Đức.
N ăm 2002 sau chuyến đi công tác b ên Đức của ông Dương Vương Hải
nảy sinh ý định sản xuất các lọai bia mà bên đó người ta sản xuất nổi tiếng
như: bia đen, bia vàng, bia đỏ. Ông thấy nếu mang về sản xuất ở V iệt Nam đó
là một tiềm năng hấp dẫn đối với nền kinh tế đang phát triển ở nước ta. Khi
ông về nước sau một thời gian xin giấy phép và mời các chuyên gia bên Đức
tư vấn thì nhà máy ra đời. Nhà máy đã nấu những mẻ đầu tiên thử nghiệm tại
Hoa Viên Điện Ảnh ở số 4 Phan Đ ình Giót phường 2 quận Tân Bình với sản
lượng 1500L/ ngày.
Cùng với sự ủng hộ nhiệt tình của giám đốc – đội ngũ cán bộ kỹ thuật
quyết đưa một sản phẩm mới trên thị trường Việt nam. V à quyết tâm đưa
thương hiệu mới này phải phát triển mạnh trong nước ta. Vì vậy, mà sau 3
năm sản xuất và học hỏi kinh nghiệm, nhà máy có sản phẩm trên thị trường
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 5
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
với tên gọi là Big Man Beer. Mặt khác củng với sự phát triển của thương hiệu
trên nhà máy không dừng lại ở đó mà nhà máy cũng đưa ra quyết định cho
thêm sản phẩm mới là bia đóng chai, bia ly có tên cho sản phẩm mới là
VinaKen.
Sau một thời gian họat động, BIG MAN BEER đ ã phát triển và mở rộng
chiếm lĩnh thị trường đến cả khu vực miền Trung. Từ Huế trở vào đã có 30
nhà hàng BIG MAN và hơn 1000 đại lý VINAKEN như:
N hà hàng điện ảnh phường II – đường Phan Đình Giót – Quận Tân
Bình, TPHCM.
N hà hàng điện ảnh Tân Phú 254 Lũy Bán Bích – P4 – quận Tân Phú
– TPHCM.
N hà hàng Mãi Mãi – 11 Tôn Đức Thắng – quận 1 – TPHCM.
N hà hàng 350 Trường Chinh – q uận Tân Bình – TPHCM.
Thi trường trong nước: từ Hà Nội đến Cà Mau
Th ị trường nước ngoài: Campuchia
1.2. Đ ịa điểm xây dựng
N hà máy xây dựng tại địa chỉ 32/21 ấp Tiền Lân, xã bà Điểm, huyện Hốc
Môn, thành phố Hồ Chí Minh tại khu công nghiệp Bà Điểm với diện tích mặt
bằng 5000 m2.
Đ iện thoại: (08) 425 451
Fax: (08)4254520
Email: vinaken@hcm.fpt.vn
Trụ sở chính:
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 6
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Đ ịa chỉ: 362/71 Cộng Hòa, P. 13, Q . Tân Bình Tp. Hồ Chí Minh
Đ T: (08)8100456 – 088104193
Fax: 84(08)8100456
1.3. Sơ đồ tổ chức, mặt bằng nhà máy
1.3.1. Sơ đồ tổ chức của nhà máy
GIÁM ĐỐC
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 7
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH KINH DOANH
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của nhà máy
1.4. Sản phẩm
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 8
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Hình 1.3. Bia BIGMAN
Sản phẩm: Bia BIG MAN
Thành phần: Nước, Đại Mạch, hoa bia
Độ cồn: 4,8 % thể tích
Dung tích: 2L – 5L
Hình thức: lon
Thị trường hệ thống BIG MAN BEER như: nhà hàng Hoa Viên – Điện ảnh,
nhà hàng Phúc An Khang, nhà hàng FOREVER …
Hình 1.4. Sản phẩm bia VINAKEN
Sản phẩm: bia VINAKEN
Thành phần: nước, malt, gạo, houblon
Độ cồn: 5 – 6% thể tích
Dung tích: 900 ml
Hình thức: Chai nhựa trong (chai pet)
Bao bì đóng gói: 12 chai/thùng giấy
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 9
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Phân phối: tại TPHCM và các tỉnh lân cận
Hình 1.5. Sản phẩm bia vàng, bia đen
Sản phẩm: Bia vàng, bia đen
Thành phần: nước, malt, gạo, houblon
Độ cồn: 4,6 – 5% thể tích
Dung tích: 30 – 50 lít
Hình thức: bock
Phân phối: Tại các nhà hang
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 10
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Hình 1.6. Bia BIGKEN
Sản phẩm: BIG KEN
Thành phần: nước, Malt, gạo, houblon
Độ cồn: 4 – 5% thể tích
Dung tích: 330 ml
Hình thức: Chai thủy tinh, màu xanh
Bao gói: 24 chai/ thùng xốp
Phân phối: tại TPHCM và các tỉnh lân cận.
Sản phẩm: Bia hơi
Thành phần: Nước, malt, gạo, houblon
Độ cồn:
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
được ban quản lý điều hành theo đúng qui định dựa trên một quá trình nghiên
cứu kĩ lưỡng và được ghi chép một cách cẩn thận để thuận tiện cho quá trình
kiểm tra và khắc phục.
Ở mỗi thiết bị niêm yết các hướng dẫn vận hành, mọi sự cố đều được các
chuyên gia xử lý kip thời, nhanh chóng đảm bảo tiến độ của sản xuất và an
toàn. Các máy móc được kiểm tra định kì.
Các hóa chất sử dụng trong nhà máy đ ều được dán nhãn khoa học, tránh
sự nhầm lẫn trong khi sử dụng.
H ệ thống mặt bằng đ ược bố trí một cách khoa học nên giảm được sức lao
động cũng như nguồn năng lượng của nh à máy, bên cạnh đó đã giảm được
ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
1.5.2. Phòng cháy chữa cháy
Các công nhân được huấn luyện về công tác phòng cháy chữa cháy, luôn
chú trọng nâng cao ý thức của người công nhân về vấn đề này.
H ệ thống được bố trí hợp lý, an toàn bằng hệ thống cầu dao dùng rơle tự
động, giảm thiểu tới mức tối đa việc sử dụng lửa trong nhà máy. Bên cạnh đó
còn bố trí các bình chữa cháy ở các bộ phận sản xuất và ý thức cao của toàn
bộ công nhận viên trong nhà máy. Trong quá trình sản xuất tập trung vào mục
đích an toàn, vệ sinh và chất lượng.
Đ ể đảm bảo an to àn tài sản, tính mạng của mỗi người và trật tự an ninh
chung. Giám đốc nhà máy bia Vinaken qui đ ịnh việc phòng cháy chữa cháy
như sau:
Đ iều 1: V iệc PCCC là nhiệm vụ của mỗi nhân viên, mỗi công nhân viên
phải tích cực đề phòng không để nạn cháy xẩy ra. Đồn thời phải luôn chuẩn bị
sẵn sàng để khi cần chữa cháy kịp thời và có hiệu quả.
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 12
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Đ iều 2: Nghiêm cấm công nhân viên và khách hàng không được hút thuốc
trong khu vực xưởng và nhà kho, không được dùng lửa trần và hàn trong khu
vực thành phẩm, xưởng sản xuất.
Đ iều 3: Đối với xưởng sản xuất, công nhân phải làm vệ sinh công nghiệp,
không để các chất dễ cháy bám trên thiết bị máy móc và hệ thồng dây dẫn
điện. Dọc theo hành lang xưởng không để hàng hóa làm cản trở lối thoát
hiểm.
Đ iểu 4: Sử dụng điện an toàn, có phích cắm, các mối dây điện có băng
keo. Không dung giấy bạc thay cầu chì.
Đ iều 5: Phải bảo trì tốt thiết bị máy móc, vệ sinh công nghiệp hàng ngày.
Đ iều 6: Sắp xếp nguyên vật liệu, hàng hóa trong kho và các khu vực tập
kết vật tư phải đảm bảo các quy cách an to àn. X ếp thành từng lô, từng loại
hàng theo thứ tự, chừa lối đi lại theo qui định. Sắp xếp hàng hóa cách xa thiết
bị điện theo yêu cầu.
Đ iều 7: D ụng cụ PCCC phải thường xuyên kiểm tra và bảo quản tốt. bố
trí ở những nơi thích hợp dễ thấy, dễ lấy. cấm sử dụng vào các việc khác.
Đ iều 8: Lực lượng PCCC của nhà máy được phân công thường xuyên
kiểm tra phát hiện mọi sơ hở có khả năng gây cháy. Xử lý kịp thời báo cáo
cho cán bộ lãnh đạo để xử lý ngay. Ngăn chặn khả năng gây cháy.
Đ iều 9: Trong từng trường hợp cúp điện không dùng đèn dầu, phải dùng
đèn pin ở những khu vực có xăng, các chất dễ cháy.
Đ iều 10: Những qui định trên CB – CNV phải chấp hànhh đúng.
1.6. Xử lý nước thải nhà máy
1.6.1. Thành phần, tính chất nước thải sản xuất bia
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 13
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
N ước thải từ quá trình sản xuất bia có thành phần, tính chất và nhiệt độ
không ổn định, phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau như: nước làm lạnh, nước
ngưng tụ, nước vệ sinh các thiết bị lên men, thùng nấu, bể chứa, đường ống,
sàn nhà,… nước thải từ bồn lên men, nước rửa chai,…. Trong đó đáng chú ý:
+ N ước từ công đoạn rửa ở bộ phận nấu – đường hóa: chủ yếu là nước vệ
sinh thùng nấu, bể chứa, bồn lên men,… có chứa nhiều cặn malt, tinh bột và
các hợp chất hữu cơ nên có hàm lượng ô nhiễm hữu cơ rất cao.
+ Nước rửa chai: có độ pH cao, đây là dòng thải có độ ô nhiễm cao.
N hìn chung, nước thải công nghiệp sản xuất bia bị ô nhiễm hữu cơ cao. Tỉ
số BOD 5/COD cao, hàm lượng dinh dưỡng N, P rất cao, thuận lợi cho quá
trình x ử lý bằng phương pháp sinh học.
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 14
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
PHẦN 2 .
2.1. Tổng quan về bia
2 .1.1. Khái niệm
B ia (từ tiếng Pháp : bière : Anh: beer hoặc Đức: bier) nói một cách tổng
thể, là một loại đồ uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men
đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng cất sau khi lên
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 15
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
men. Dung d ịch đ ường không bị lên men thu được từ quá trình ngâm nước gọi
là hèm bia hay "nước ủ bia". Hạt ngũ cốc, thông thường là lúa mạch được ủ
thành mạch nha. Các đồ uống chứa cồn được làm từ sự lên men đường có
trong các nguồn không phải ngũ cốc chẳng hạn nước hoa quả hay mật ong
nói chung không được gọi là "bia", mặc dù chúng cũng được sản xuất từ cùng
một loại men bia-dựa trên các phản ứng hóa sinh học.
Q uá trình sản xuất bia được gọi là nấu b ia. Do các thành phần sử dụng để
sản xuất bia có khác biệt tùy theo từng khu vực, các đặc trưng của bia như
hương vị và màu sắc cũng thay đổi rất khác nhau và do đó có khái niệm loại
bia hay các sự phân loại khác.
2.1.2. Lịch sử
Bia là một trong các đồ uống lâu đời nhất mà loài người đã tạo ra, có niên
đại ít nhất là từ thiên niên kỷ 5 trước công nguyên và đã được ghi chép lại
trong các thư tịch cổ của Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà (Mesopotamia )
G iống như phần lớn các chất chứa đường khác có thể bị lên men một cách
tự nhiên, rất có thể là các đồ uống tương tự như bia đ ã được phát minh một
cách độc lập giữa các nền văn minh trên toàn thế giới. Việc kiểm định hóa
học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tương tự như rượu vang) đ ã được
sản xuất khoảng 7.000 năm trước ở khu vực ngày nay là Iran và là một trong
số các công nghệ sinh học đ ã biết, trong đó các quy trình sinh học của sự lên
men được áp dụng.
Sự bổ sung hoa bia vào bia đ ể tạo vị đắng, b ảo quản và hương vị cho bia
là một phát kiến tương đối mới, trong thời Trung cổ nhiều hỗ n hợp khác của
các loại thảo mộc thông thường được cho vào bia chứ không phải hoa bia.
Các hỗn hợp này thông thường được gọi là gruit. Hoa bia đã được trồng tại
Pháp sớm nhất là vào khoảng thế kỷ IX, văn bản cổ nhất còn sót lại có ghi
chép về việc sử dụng hoa bia trong bia có niên đại vào năm 1067 bởi nữ tu
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 16
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
viện trưởng kiêm nhà văn Hildegard: "Nếu ng ười ta định làm bia từ yến mạch,
nó được chuẩn bị cùng hoa bia."
Tại châu Âu, trong thời Trung cổ, bia chủ yếu được sản xuất trong gia
đình. Vào thế kỷ XIV và XV , việc sản xuất bia đã dần dần chuyển từ hoạt
động gia đình sang hoạt động thủ công.
N gày nay, công nghiệp bia là công việc kinh doanh khổng lồ to àn cầu, bao
gồm chủ yếu là các tổ hợp được ra đời từ các nhà sản xuất nhỏ hơn.[9] Trong
khi bia chủ yếu là đồ uống chứa cồn thì một số biến thái của nó cũng tồn tại,
xuất phát từ thế giới phương Tây, là các loại bia đi qua công đoạn xử lý để
loại bỏ bớt cồn, sản xuất ra cái gọi là bia không cồn.
2.2 . Tổng quan về nguyên liệu sản xuất
2 .2.1. Nước
N ước rất cần thiết cho sự sống, là dung môi phân cực mạnh, có khả năng
hòa tan nhiều chất. Trong điều kiện bình thường nước là chất lỏng không
màu, không mùi, không vị. Khi hoá rắn nó có thể tồn tại ở 5 dạng tinh thể
khác nhau.
N ước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất
Tính chất vật lí:
o K hối lượng phân tử: 18 ĐVC
o K hối lượng riêng : 1g/ml ( ở 00C, 1atm)
o N hiệt độ sôi: 1000C
2 .2.1.1. Giới thiệu chung về nước
2.2.1.1.1. Nguồn nước
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 17
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Trong tự nhiên nước đ ược phân làm 3 nguồn chính là: Nước bề mặt, nước
mưa và nước ngầm.
2.2.1.1.2 . Vai trò của nước trong công nghệ sản xuất bia
N ước tham gia trực tiếp vào qui trình công nghệ bia như: ngâm đại mạch,
nấu malt, lọc dịch nha, lên men, trong công đoạn chiết rót, tạo nên sản phẩm
cuối cùng. Có thể nói nước là công nghệ chính để sản xuất bia, do trong bia
có hàm lượng nước chiếm đến 90- 92% trọng lượng bia.
Thành phần và hàm lượng của chúng ảnh hưởng rất lớn đến qui trình công
nghệ và chất lượng bia thành phẩm. Nước công nghệ được sử dụng trong qui
trình nấu malt, nấu gạo, rữa bã, ngâm đại mạch.
2.2.1.2 . Các phương pháp sử lí nước
Lắng trong và lọc cơ học:
Thông thường ta cho nước chảy vào các bể chứa nước lớn và cho chảy ra
với vận tốc nhỏ, chậm hoặc lọc qua cát.
N ếu nước chứa nhiều chất bẩn hữu cơ dạng keo thì dùng chất dễ kết tủa
Al2(SO 4) hay FeCl3.
Phương pháp làm mềm nước
- Phương pháp nhiệt: Đun nóng nước hạ độ cứng tạm thời.
- Phương pháp nguội: Dựa trên cơ sở chuyển các bicacbonac (Ca và Mg)
về các cacbonac tương ứng với dịch Ca(OH)2 bõa hòa.
- Phương pháp trung hòa bằng dịch acid: Trong nấu bia ta thường dùng
aicd lactic, acid này sẽ chuyển bicacbonac (Ca và Mg) về những lactat
tương ứng.
- Phương pháp trao đổi ion: Đ ây là phương pháp tiến bộ có hiệu quả cao
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 18
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Sát trùng nước để rửa nấm men và thiết bị
- Phương pháp lý học: Nước được lọc qua màng siêu lọc, rất hiệu quả
song rất đắt tiền.
- Phương pháp hóa lý: Dùng tia quang tuyến chiếu qua nước, diệt khuẩn,
hiệu quả cao, không gây mùi cho nước.
- Phương pháp hóa học:
+ Phương pháp chlo hóa:
Cl2 + 2H2O = 2HCl + HClO
HClO = HCl + O nguyên tử.
Oxy nguyên tử có khả năng diệt khuẩn rất mạnh.
+ Phương pháp ozon hóa: Liều từ 1-2 g/m3 diệt hầu hết vi sinh vật có
trong nước. Dùng dòng điện có điện thế lớn và tần số cao đi qua không khí,
O2 sẽ chuyển về O sau đó sục vào nước.
2.2.2. Malt đại mạch
Malt đại mạch là hạt đại mạch đ ược nảy mần trong điều kiện nhân tạo.
Malt là nguyên liệu truyền thống, thiết yếu không thể thiếu được trong công
nghệ sản xuất bia. Qua quá trình nảy mầm một lượng lớn enzyme xuất hiện và
tích trữ trong hạt đại mạch như: enzyme amylase, enzyme protease. Các
enzyme này là những nhân tố thực hiện việc chuyển các chất trong thành phần
hạt đại mạch thành nguồn dinh dưỡng mà nấm men có thể sử dụng để tạo
thành sản phẩm bia.
2 .2.2.1. Giới thiệu chung về m alt đại mạch
2.2.2.1.1. Phân loại malt
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 19
- BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
Theo mục đích sử dụng đại mạch được chia thành 2 nhóm: Đại mạch
2 hàng và đ ại mạch đa hàng :
a. b.
Hình 2.1. Cây đại mạch (a- đại mạch hai hàng, b- đại mạch đa hàng)
b.
a.
Hình 2.2. Hạt malt (a- malt vàng, b- malt đen)
Trong công nghiệp: Dùng đại mạch để sản xuất bia hoặc các ngành thực
phẩm khác sử dụng đại mạch thường dùng giống đại mạch 2 hàng (gọi là
Hordeum Distichum).
GVHD: NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT Trang 20
nguon tai.lieu . vn