Xem mẫu

  1. MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt Danh mục sơ đồ, hình vẽ Danh mục bảng biểu LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 3 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại .................. 3 1.1.1. Khái niệm cho vay...............................................................................................................3 1.1.2. Đặc điểm ..............................................................................................................................3 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại........................................3 1.1.4. Các hình thức cho vay của NHTM. ..................................................................................4 1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ........................ 5 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................................................5 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .......................................................................................5 1.2.3. Sự cần thiết của hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................................6 1.2.4. Phân lọai cho vay tiêu dùng ..............................................................................................7 1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay tiêu dùng.................................................9 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay tiêu dùngcủa NHTM........................... 10 CHƢƠNG2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG BƢU ĐIỆN LIENVIETPOSTBANK - TRUNG YÊN ............... 13 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Bƣu Điện – chinh nhánh Trung Yên. .. 13 2.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bƣu Điện – CN Trung Yên ........................................................................................................................... 24 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại CN Trung Yên………………….24 2.2.2. Các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng tại CN Trung Yên ...................................................... 26 2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Lienvietpostbank - Trung Yên. ....................................................................................................... 32 2.3.1 Những kết quả đạt được................................................................................................... 32 2.3.2 Một số hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ........................................................... 34 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI LIENVIETPOSTBANK TRUNG YÊN ................................ 38 1
  2. 3.1 Định hƣớng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Lienvietpostbank - Trung Yên 2020 ........................................................................................................... 38 3.2 Giải pháp nhằm mở rộng tín dụng tiêu dùng CN Trung Yên……………..39 3.2.1 Tăng cường chiến lược marketing ngân hàng…………..………………41 3.2.2 Không ngừng đầu tư phát triển công nghệ ngân hàng................................................ 43 3.2.3 Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực.......................................... 44 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 45 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 46
  3. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa tiếng việt CN Phòng giao dịch Phòng giao dịch BHTN Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội CP Cổ phần Cổ phần LĐ Lao động Lao động NHTM Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại TM Thương Mại Thương Mại HĐQT Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị TDTD Tín dụng tiêu dùng Tín dụng tiêu dùng NLĐ Người lao động Người lao động
  4. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Huy động vốn qua các năm ............................................................................20 Hình 2.2: Biểu đồ tăng giảm huy động vốn 2013 – 2015 ..............................................25 Hình 2.3: Biểu đồ huy động vốn theo kỳ hạn 2013 – 2015 ............................................26 Hình 2.4: Biểu đồ cho vay ngắn hạn và trung hạn .........................................................28 Hình 2.5: Biểu đồ cho vay theo mục đích 2013 -2015 ...................................................29 Hình 2.6: Biểu đồ hoạt động thanh toán và ngân quỹ 2013 – 2015 ..............................30 Hình 2.7: Biểu đồ các hoạt động kinh doanh khác 2013 -2015 .....................................32 Hình 2.8: Biểu đồ tăng trưởng hoạt động tín dụng 2013- 2015 .....................................35 Hình 2.9: Biểu đồ cho vay tín dụng theo sản phẩm .......................................................38 Hình 2.10: Biểu đồ số lượng khách hàng qua các năm ..................................................40
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Huy động vốn qua các năm ............................................................................24 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn 2013-2015 .................................................................27 Bảng 2.3: Hoạt động thanh toán và ngân quỹ 2013-2015 ..............................................30 Bảng 2.4: Các hoạt động kinh doanh khác 2013 -2015..................................................31 Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng ...........................................34 Bảng 2.6: Bảng doanh số cho vay tiêu dùng 2013 -2015 ...............................................37 Bảng 2.7: Bảng số lượng khách hàng mỗi năm 2013 -2015 ..........................................39
  6. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tự do hóa thương mại và mở cửa nền kinh tế, để nền kinh tế thị trường tự do và đặc biệt là kể từ khi chúng ta đã gia nhập WTO và sắp tới sẽ là TPP. Điều này làm thay đổi môi trường kinh doanh của Việt Nam nó vừa là những thách thức cũng vừa là cơ hội để doanh nghiệp phát triển. Để tồn tại và phát triển trong một môi trường đầy thách thức như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra những giải pháp phù hợp. Là một trong những ngân hàng cổ phần tại Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt đang hướng tới trở thành ngân hàng bán lẻ thành công nhất. Cùng với đó là sự cạnh tranh gay gắt không chỉ từ những Ngân hàng trong nước mà cả các Ngân hàng nước ngoài. Chính vì vậy việc thúc đẩy mở rộng hoạt động cho vay là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay, một trong các giải pháp đó là thúc đẩy cho vay thấu chi đối với khách hàng cá nhân. Quá trình thực tập ở Ngân hàng Lienvietpostbank CN Trung Yên là cơ hội quý báu giúp em liên hệ những kiến thức đã học ở trường với thực tế, từ có có cái nhìn thực tế hơn về hoạt động đầu tư cũng như các hoạt động khác của ngân hàng. Sau quá trình thực tập ở đây em đã có những hiểu biết khái quát về CN ngân hàng và từ đó hoàn thành một bản báo cáo thực tập tổng hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này đồng thời em muốn đóng góp cho hoạt động của Ngân hàng Bưu Điện nên em đã chọn đề tài : “ Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việt chi nhánh Trung Yên” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở khoa học của việc cho vay tiêu dùng . - Tìm hiểu các phương pháp cho vay tiêu dùng tại CN Trung Yên . - Đề ra những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại CN Trung Yên 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1
  7. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Lienvietpostbank - CN Trung Yên Phạm vị nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Lienvietpostbank - CN Trung Yên thuộc phạm vi Hà Nội 4. Kết cấu, nội dung đề tài Kết cấu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan vè hoạt động cho vay tiêu dung tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bưu Điện- LIENVIETPOSTBANK TRUNG YÊN Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng LIENVIETPOSTBANK TRUNG YÊN Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 Sinh viên 2
  8. CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm cho vay Cho vay là phương thức tài trợ có tính truyền thống của nghề Ngân hàng. Hình thức biểu hiện cụ thể là: Ngân hàng chuyển tiền trực tiếp cho khách hàng sử dụng theo yêu cầu hoặc mục đích tiêu dùng của khách hàng khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu của Ngân hàng đặt ra. 1.1.2. Đặc điểm Ngân hàng đáp ứng cho tất cả các khách hàng sử dụng vốn nhưng khách hàng phải đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng đặt ra. Qui mô của các hợp đồng cho vay từ nhỏ đến lớn, với nhu cầu vay nhỏ đến các dự án lớn mức rủi ro cao hay thấp, mức thu hồi vốn như thế nào, tài sản thế chấp và uy tín của khách hàng ra sao sẽ ảnh hưởng đến mức lãi suất ngân hàng qui định cụ thể. Ngoài ra với thời gian sử dụng vốn khác nhau thì lãi suất cũng sẽ khác nhau. 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại a. Đối với ngân hàng Cho vay là hoạt động chính của Ngân hàng, đây là hoạt động mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Cho vay của Ngân hàng càng ngày chứng tỏ nhiều người đã biết đến Ngân hàng. b. Đối với khách hàng. Nhờ có Ngân hàng cho vay mà khách hàng sẽ có thể thực hiện được những dự định, dự án của mình. Do vậy mang lại lợi nhuận cho khách hàng hay giải quyết được các vấn đề mà khách hàng gặp phải trong vấn đề đột xuất, cấp bách. c. Đối với nền kinh tế Cho vay của Ngân hàng sẽ làm cho khách hàng thực hiện được các dự án của mình, như vậy rất tốt trong việc thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, tạo thêm 3
  9. cây ăn việc làm cho xã hội tạo khả năng lưu thông vốn nhanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trưởng. 1.1.4. Các hình thức cho vay của NHTM. a. Theo thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn từ một năm đến năm năm. Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Đây là loại hình được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. b. Theo mục đích vay Cho vay kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu động hàng hóa. Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân như mua sắm nhà cửa, xe cộ… c. Cho vay đối với người tiêu dùng Cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ các hãng bán lẻ do nhu cầu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá, hình thức cho vay tiêu dùng của các hãng là bán trả góp. d. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đó. e. Theo đối tượng tham gia quy trình cho vay Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. 4
  10. f. Theo phương thức cho vay Cho vay từng lần: Cho vay từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. 1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng a. Hoạt động cho vay tại ngân hàng Thương mại Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Nó đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn cần thiết của khách hàng. Đối tượng cho vay của ngân hàng bao gồm các hộ gia đình,các cá thể và các đơn vị kinh doanh trong nền kinh tế. b. Hoạt động cho vay tiêu dùng Hoạt động cho vay tiêu dùng là hình thức ngân hàng tài trợ gián tiếp hoặc trực tiếp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng trở nên phổ biến rộng rãi trong đời sống hiện nay. 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng a. Khách hàng của cho vay tiêu dùng chủ yếu là các cá nhân. Họ có nhu cầu về tài chính và các nhu cầu đó là khác nhau. Nhu cầu của khách hàng phụ thuộc về thu nhập của họ. Những người có thu nhập thấp thì nhu cầu vay tiêu dùng thấp nhưng số lượng lần vay của họ thường nhiều . Mục đích sử dụng Nhu cầu tiêu dùng của người dân là vô hạn, nó bao gồm cả nhu cầu đơn giản đến những nhu cầu phức tạp của con người. Các nhu cầu đó cũng được biểu hiện cụ thể qua các mục đích khác nhau như: mua nhà , mua ô tô, hay đáp ứng nhu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình. Điều kiện cho vay: 5
  11. Những cá nhân được phép vay vốn là những người có đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều nghành nghề khác nhau trong xã hội. Có mục đích sử dụng vốn hợp lý Có khả năng tài chính đảm bảo Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước. b. Chi phí cho vay tiêu dùng : Chi phí này thường rất lớn. Nó bao gồm chi phí về thu thập thông tin khách hàng, chi phí về lập và soạn thảo hợp đồng tín dụng và các chi phí để quản lý nguồn vay. Đặc biệt phải kể đến khoản chi phí quản lý hồ sơ cho khách hàng. Tại ngân hàng khách hàng đến vay vốn rất nhiều cho nên hồ sơ phải được quản lý chặt chẽ, tránh mất mát. c. Lãi suất: Hầu hết các khách hàng đều quan tâm đến lãi suất của ngân hàng. Lãi suất này thường ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của họ sau khi đã trả lãi cho ngân hàng. Lãi suất cũng là yếu tố để khách hàng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của ngân hàng và cũng là yếu tố cạnh tranh hàng đầu giữa các ngân hàng với nhau. d. Giá trị khoản vay : thường nhỏ nhưng số lượng khoản cho vay lại lớn Đây là đặc điểm khác biệt của cho vay tiêu dùng cá nhân so với các hình thức cho vay khác. Số lượng khách hàng đến vay vốn thường rất lớn nhưng các khoản vay này thường khoảng mấy trăm triệu. Điều này cũng dễ hiểu bởi vì khách hàng đến vay vốn là họ chỉ bổ sung vào khoản vay của mình đáp ứng nhu cầu của mình e. Các khoản vay thường là trung và dài hạn: Vì khách hàng cho vay thường là mua nhà ,mua ô tô ..cho nên thời hạn trả lại gốc và lãi cho ngân hàng thường bị kéo dài. Khách hàng trả nợ chủ yếu dựa vào thu nhập của bản thân cho nên nếu trong thời gian ngắn sẽ không thể thanh toán cho ngân hàng được. 1.2.3. Sự cần thiết của hoạt động cho vay tiêu dùng a. Đối với khách hàng 6
  12. Sự tăng trưởng của nền kinh tế đã khiến cho mức sống của người dân tăng lên, nhu cầu của cá cá nhân về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng ngày càng gia tăng và tinh tế hơn. Đối với dân cư, đặc biệt là thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, họ không thể tiết kiệm nhanh để tiền mua nhà, mua ôtô và các đồ dùng gia đình khác. Cho vay tiêu dùng giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ , bằng việc mua trả góp những gì cần thiết cho cuộc sống, tạo cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Ngoài ra cho vay tiêu dùng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng của khách hàng. Cho vay tiêu dùng nhằm hỗ trợ các cá nhân, hộ gia đình muốn phát triển kinh doanh có điều kiện thực hiện dễ dàng hơn. Đối với ngân hàng Ngày nay nhu cầu của người dân về vay vốn tại ngân hàng ngày càng tăng do đó hoạt động tín dụng của ngân hàng rất phát triển. Tuy nhiên cùng với sự tăng trưởng đó là rủi ro về tín dụng, điều mà các ngân hàng lo lắng và tìm mọi biện pháp để hạn chế nó. b. Đối với nền kinh tế: Mức tiêu dùng phản ánh kỳ vọng về thu nhập tương lai của người dân. Nó là động lực, là cầu chi trả về hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất kinh doanh. 1.2.4. Phân lọai cho vay tiêu dùng a. Dựa vào tài sản đảm bảo Cho vay có tài sản đảm bảo: Đây là các khoản cho vay được bảo đảm bởi các tài sản thế chấp. Cho vay không có tài sản đảm bảo hay còn gọi là vay tín chấp: Hình thức vay này không cần phải cầm cố hay thế chấp mà nó dựa vào uy tín của bản thân khách hàng là chính. b. Dựa vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Đây là hình thức cho vay phổ biến trong hệ thống ngân hàng hiện nay. Thời gian cho vay thường là dưới 1năm. 7
  13. Cho vay trung và dài hạn: Hình thức cho vay này thường mang lãi suất cao bởi vì khoản vay này chịu mức rủi ro cao hơn so với các khoản mục cho vay ngắn hạn khác. c. Dựa vào phương thức cho vay. Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Vay thấu chi: là nghiệp vụ cho phép khách hàng được chi vượt trội số dư tiền gửi thanh toán của cá nhân đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Cho vay trả theo định kì: : là phương thức cho vay mà khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng , mỗi lần trả theo quy định trong hợp đồng. Cho vay gián tiếp:Là hoạt động cho vay của ngân hàng thông qua các phiếu bán hàng từ những người kinh doanh nhỏ lẻ và đây chính là tài trợ bán trả góp của các ngân hàng . d. Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay mà khách hàng phải trả cả gốc và lãi theo định kì. Cho vay phi trả góp: Là loại vay thanh toán 1 lần theo đúng kì hạn đã thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng e. Căn cứ vào mục đích sử dụng: Cho vay mua nhà: Là hình thức cho vay mà khách hàng vay vốn nhằm mục đích mua nhà để ở. Cho vay mua ô tô: Đáp ứng nhu cầu đi lại của khách hàng. Đây là một trong những hình thức tài trợ hấp dẫn của ngân hàng hiện nay, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Cho vay kinh doanh: Khi khách hàng có nhu cầu kinh doanh thì ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn.Tuy nhiên khách hàng cần phải thực hiện đúng các cam kết với ngân hàng, sử dụng vốn đúng mục đích Cho vay du học :Đáp ứng nhu cầu mở rộng kiến thức của cá nhân ngân hàng luôn tạo điều kiên cho khách hàng có nhu cầu đi du học. 8
  14. f. Dựa vào sản phẩm cho vay o Cho vay theo món o Cho vay theo hạn mức tín dụng o Cho vay theo hạn mức thấu chi 1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay tiêu dùng a. Tăng số lƣợng khách hàng Mức độ tăng số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại ngân hàng: Chỉ tiêu này cũng phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Nếu số lượng khách hàng ngày càng tăng thì hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng mở rộng Ksl = Sn - Sn-1 Sn: số lượng khách hàng vay tiêu dùng năm nay Sn-1: số lượng khách hàng vay tiêu dùng năm trước của ngân hàng  Tỷ lệ tăng trưởng của khách hàng cho vay tiêu dùng Ksl Tsl = *100% S (n  1) Ksl: số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng hàng năm của ngân hàng Sn-1: số lượng khách hàng vay tiêu dùng năm trước của ngân hàng Chỉ số này phản ánh tốc độ tăng về quy mô của khách hàng của năm nay so với năm trước Nếu tỷ lệ này tăng chứng tỏ xu hướng khách hàng tăng hơn so với năm ngoái  Tỷ trọng số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng S1 T= *100% S S: tổng số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng S1 : số khách hàng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nếu tỷ số này tăng thì tức là ngân hàng đã mở rộng cho vay tiêu dùng 9
  15. Nếu tỷ số này giảm thì hoặc ngân hàng đã thu hẹp cho vay tiêu dùng tại ngân hàng b. Tăng dƣ nợ cho vay Mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng Qds= DSn - DSn-1 Qds: Mức tăng doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng DSn:Doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đối với năm thứ n DSn-1:Doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đối với năm n-1 Tỷ lệ tăng doanh số cho vay tiêu dùng hàng năm: Qds TLds= *100% DS (n  1) Qds: Mức tăng doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng DSn-1:Doanh số cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đối với năm n-1 Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng của năm nay so với năm trước là bao nhiêu. Tỷ trọng của doanh số cho vay tiêu dùng đối với dư nợ tín dụng của ngân hàng DStd Tds= *100% DS DStd: doanh số cho vay tiêu dùng của ngân hàng DS: doanh số cho vay của hoạt động tín dụng của ngân hàng c. Chỉ số tăng số sản phẩm Chỉ tiêu này đo lường số sản phẩm được phát triển thêm so với số sản phẩm mà Ngân hàng đang có, tính trong chu kỳ thời gian thường là 1 năm. Các sản phẩm của ngân hàng như: sản phẩm cho vay tín dụng, sản phẩm về cho vay tiêu dùng…. 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay tiêu dùngcủa NHTM a. Các nhân tố khách quan 10
  16. Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay tiêu dùng của cá nhân và hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Môi trường có thuận lợi thì thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới tốt, nguồn vốn huy động được sẽ gia tăng . Môi trường kinh tế khủng hoảng như lạm phát, suy thoái … sẽ làm giảm dư nợ tín dụng cho vay tiêu dùng. Môi trường chính trị pháp luật: Bao gồm vấn đề điều hành của Chính phủ, hệ thống pháp luật và các thông tư chỉ thị hướng dẫn cách tổ chức hoạt động. Những diễn biến của các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn và trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng và quyết định tiêu dùng của khách hàng. Môi trường văn hóa: Con người sống trong bất kì xã hội nào thì đều mang trong mình những giá trị văn hóa riêng. Bản sắc văn hòa là khác nhau do những giá trị chuẩn mực khác nhau. Môi trường công nghệ: Khoa học kỹ thuật mang đến cho đời sống của con người nhiều biến đổi không ngừng. Tốc độ tiến bộ khoa học công nghệ quá nhanh làm cho thời gian kể từ khi sản phẩm ra đời đến khi sản phẩm rút khỏi thị trường rất ngắn. b. Các nhân tố chủ quan Đối với ngân hàng Trình độ của cán bộ nhân viên: Nhân tố con người là yếu tố quyết định trong mọi hoạt động cơ bản của hoạt động ngân hàng. Cán bộ phải có trình độ, năng lực và có khả năng phân tích nhìn nhận sự việc một cách thấu đáo. Uy tín của ngân hàng trên thị trường: Đây là nhân tố rất quan trọng bởi vì nhân tố này nó quyết định hành vi lựa chọn sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Nếu ngân hàng không được khách hàng tin tưởng thì khách hàng sẽ không đến với ngân hàng mà sẽ lựa chọ một ngân hàng khác. Hoạt động Marketing ngân hàng: Marketing ngân hàng được xem là một ứng dụng các quy luật của marketing vào hoạt động của một lĩnh vực dịch vụ có tính đặc thù hướng. Quy mô vốn của ngân hàng: Quy mô vốn phản ánh khả năng cung cấp vốn cho khách hàng. Một ngân hàng có quy mô lớn họ có thể dễ dàng đáp ứng nhu cầu 11
  17. vốn cho khách hàng. Và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình. Hạn mức tín dụng cho các sản phẩm đó cũng tăng lên, khả năng thu hút khách hàng lớn hơn so với các ngân hàng khác. Cơ sở vật chất: Đây là yếu tố tâm lý quan trọng khi khách hàng tìm đến với ngân hàng. Do đó ngân hàng cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại và gây ấn tượng với khách hàng trong giai đoạn các ngân hàng nước ngoài gia nhập vào thị trường Việt Nam . Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại, nó là đường lối chung cho hoạt động của cả ngân hàng. Chính sách tín dung bao gồm: Đối thủ cạnhtranh: Như chúng ta đã biết nếu để mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng thì ngân hàng nghiên cứu về khách hàng là chưa đủ. Ngày nay hệ thống ngân hàng trong cả nước đã phát triển mạnh, cạnh tranh ngày càng gay gắt thì việc tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh là vấn đề không thể bỏ qua. Đối với khách hàng Ngân hàng phải xác định được nhu cầu của khách hàng từ đó đưa ra chính sách tín dụng cho phù hợp với tình hình thực tế. Ngân hàng cũng phải tạo lập mối quan hệ mật thiết với khách hàng tạo dựng cơ sở để mở rộng hoạt động tín dụng cho ngân hàng. 12
  18. CHƢƠNG2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG BƢU ĐIỆN LIENVIETPOSTBANK - TRUNG YÊN 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Bƣu Điện – chinh nhánh Trung Yên. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển LIENVIETPOSTBANK TRUNG YÊN được thành lập theo quyết định số 2219/GP-UB do UBND TP. Hà Nội cấp ngày 8 tháng 4 năm 2012. GCN đăng ký kinh doanh số 401022 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 10 háng 5 năm 2012. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ. Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại LIENVIETPOSTBANK TRUNG YÊN Giám đốc Phòng dịch Hành chính Phòng KD Ngân quỹ vụ KH tổng hợp Kiểm soát Giao dịch Doanh viên viên Cá nhân nghiệp - Giám đốc: Trần Minh Thế - Kiểm soát viên: Trần Đức Quỳnh Hương - Giao dịch viên: + Nguyễn Thị Thanh Hương 13
  19. + Lưu Thị Bích Hợp + Cao Thị Hải Ngọc - Chuyên viên quan hệ khách hàng: + Nguyễn Hồng Lê + Nguyễn Thanh Thúy + Trần Hoàng + Tống Bích Hương a. Phòng kinh doanh: Đối tượng phục vụ: Là các khách hàng doanh nghiệp có tiềm lực mạnh, có tiềm năng sử dụng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, trong đó ưu tiên tập trung vào các đối tượng khách hàng lớn như: các Tổng công ty, các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Chức năng, nhiệm vụ chung: Phòng kinh chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện các hoạt động tiếp thị, cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Lienvietpostbank theo hướng trọn gói phù hợp cho khách hàng. Là đầu mối tiếp xúc, tìm hiểu và giải đáp nhu cầu tài chính của khách hàng, điều phối hoạt động cho các bộ phận hộ trợ. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với khách hàng doanh nghiệp. Trực tiếp tiếp cận với khách hàng để thu thập thông tin cần thiết, tư vấn, phân tích hồ sơ vay của doanh nghiệp, quản lý tài sản thế chấp, giải ngân vốn vay nếu hồ sơ được duyệt của giám đốc CN . Thanh toán quốc tế theo hình thức: chuyển tiền đi, mhờ thu, tín dụng chứng từ với các mức phí theo quy định của Lienvietpostbank Việt nam và tuỳ mức độ rủi ro mình chấp nhận. b. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân có nhiệm vụ chính trong việc tiếp thị khách hàng là đầu mối thực hiện các dịch vụ của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân. Các nhân viên của phòng này phải có nhiệm vụ thiết lập, duy trì, mở rộng các mối quan hệ với khách hàng cá nhân, luôn giữ các khách hàng cũ và tìm kiếm các khách hàng mới. 14
  20. Ngoài ra, phòng còn phối hợp với các phòng ban có liên quan tại Trung tâm kinh doanh và CN trong công tác. Đáp ứng các nhu cầu thông thường và phát triển dịch vụ mới về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Lienvietpostbank. c. Tổ kiểm soát viên Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy trình thực hiện nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh trong ngân hàng, như thực hiện các công việc trong quá trình làm các thủ tục để giải ngân các khoản tín dụng đã được phê duyệt cho khách hàng. Kiểm soát: nhân viên kiểm soát tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ từ chuyên viên khách hàng sau khi được phê duyệt và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung những hồ sơ chưa từng thẩm định trước khi chuyển sang cho trưởng ban kiểm soát lần cuối. d. Hệ thống giao dịch viên Có chức năng thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn tiết kiệm, cho vay khách hàng là cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán dịch vụ vãng lai trên địa bàn và các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tài khoản của các tổ chức kinh tế. Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng và xử lý các giao dịch phát sinh; mở tài khoản cho khách hàng; thực hiện thanh toán trong nước với phương thức chuyển tiền điện tử, lệnh chi, séc…. e. Phòng hành chính tổng hợp và kho quỹ Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chi tiêu thanh khoản của chi nhánh. Đồng thời, trích nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác, xây dựng đóng góp ý kiến về thực hịên chế độ tài chính kế toán. Bộ phận kho quỹ có nhiệm vụ: thực hiện nhập xuất tiền, bảo quản, vận chuyển tiền, đảm bảo định mức tồn quỹ VNĐ, ngoại tệ, ngân phiếu và séc; quản lý kho tiền quỹ nghiệp vụ, tài sản thế chấp chứng từ có giá. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Lienvietpostbank Khân Thiên a. Hoạt động huy động vốn Trong những năm qua nhìn chung hoạt động huy động vốn của ngân hàng có xu hướng tăng trưởng ổn định đảm bảo tăng trưởng toàn diện cho ngân hàng. Tổng 15
nguon tai.lieu . vn